Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Ứng dụng đất hiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.64 KB, 20 trang )

Ứng dụng nguyên tố
đất hiếm
Sinh viên thực hiện : Trần Đức Bình
MSSV 2122896


1.Scandium
• Thêm vào nhôm tạo hợp kim có tính bền , chống ăn mòn đước sử
dụng trong ngành hang không vũ trụ, sản xuất dụng cụ thể thao…..
• Tăng tính dẫn điện và khả năng chịu nhiệt của vật liệu: ứng dụng
trong ngành điện tử gia dụng, công nghệ laser.
• Tính chất quang học đặc biệt : Tạo ánh sang tự nhiên giống với ánh
sang mặt trời , ứng dụng quan trong trong phim truyền hình , điện
ảnh, hệ thống chiếu sang sân vận động ,
• Scandium iodide được bổ sung vào bóng đền hơi thủy ngân để tạo
hiệu ứng ánh sang ban ngày trong không gian kín .


2.Yttrium
• Yttrium sử dụng làm chất phụ gia trong hợp kim. Nó làm tăng khả năng hợp kim
Nhôm và magie, bộ lọc song radio, chất xúc tác cho qua trình polyme hóa etylen.
• Yttrium-aluminium garnet (YAG) được sử dụng trong laser có thể cắt xuyên kim loại
. Nó được sử dụng trong đèn LED trắng
• Yttrium oxit được thêm vào thủy tinh tinh dùng làm ống kính máy ảnh, sử dụng
làm các chất siêu dẫn.
• Các đồng vị phóng xạ Yttrium 90 có mục đích y học như điều trị bệnh ung thư : ung
thư gan….


3. Lanthanum


• Kim loại không có giá trị thương mại .
• Hợp kim lanthanum- Niken dùng lưu trữ khí Hydro cho các phương
tiện sử dụng nguyên liệu H2.
• Lanthanum(III) oxit được sử dụng làm kính quang học đặc biệt, ống
kính máy ,màn hình máy tính, ti vi….
• Muối Lanthanum làm xúc tác cho lọc dầu.
• Sử dụng trong các hồ , bể bơi …….


4.Cerium
• Luyện kim: sản xuất hợp kim nhôm, ngăn quá trình grapit hóa ở
gang, loại bỏ sulfua và oxit trong thép …..
• Chất đánh bóng thủy tinh, thủy tinh hấp thụ tia cực tím , chất khử
màu thủy tinh
• Chất xúc tác cho lọc dầu. Khi them vào diesel làm cho cháy hoàn
toàn giảm ô nhiễm mô trường.
• Tạo màu sác thủy tinh , gốm ….


5. Praseodymium
• Dùng làm nam châm, sản xuất đá lửa, tua bin gió, xe ôtô hybrid.
• Praseodymi được sử dụng như một tác nhân tạo hợp kim với magiê để
tạo ra vật liệu rất chắc khoẻ được sử dụng trong động cơ máy bay.
• Nó cũng được sử dụng trong một hợp chất kim loại Misch (5%) dùng
cho đá lửa trong các bật lửa.
• Thêm vào cáp quang như một tác nhân kích thích khuếch đại tín hiệu.
• Muối Praseodymi tạo màu sắc kính và men.


6.Neodymium

• Tạo Nam châm vĩnh cửu rất mạnh giúp thu nhỏ các thiết bị điện tử,xuất hiện
trong điện thoại di động , loa , nhạc cụ diện tử ….
• Neodymium cùng với praseodymium là thành phần kính đặc biệt dung bảo hộ
nghề hàn và thổi thủy tinh.
• Tạo mầu thủy tinh , muối neodymi là chất tạo màu cho men thủy tinh, lọc
màu xanh lục của thủy tinh do các tạp chất sắt gây ra
• Tính chất tương tự ion Canxi nên neodymium còn được dung làm phân bón.
• Neodymium oxit và nitrat dung làm chất xúc tác phản ứng polymer hóa .
• Ứng dụng trong y học về lĩnh vực mổ mắt , phẫu thuật thẩm mỹ , điều trị ung
thư da.


7.Promethium
• Promethium hầu như chỉ được sử dụng trong nghiên cứu.
• Một lượng nhỏ đươc dùng trong pin nguyên tử : chuyển hóa
bức xa beta thành dòng điện.
• Nguồn phát xạ tia X có thê di dộng và là nguyền nhiệt hay điện
phụ trợ cho các tàu thăm dò vũ trụ và vệ tinh.


8. Samarium
• Samarium kết hợp với coban để tạo ra nam châm vĩnh cửu để khử từ của bất
kỳ vật liệu nào.
• Nó cần thiết trong hàng không vũ trụ và các ứng dụng quân sự. Samari cobalt
có thể được sử dụng như là một phần của công nghệ tàng hình trong máy bay
trực thăng. Các nam châm vĩnh cửu cũng được sử dụng như một phần của hệ
thống điện trên máy bay. Samari được sử dụng trong cả hai hệ thống tên lửa
và rada. Nam châm samari-coban được sử dụng trong các hệ thống radar
phòng thủ cũng như trong một số loại thiết bị điện tử đo lường.
• Samari ôxit đã được sử dụng trong thủy tinh quang học để hấp thụ các tia

hồng ngoại.Nó được sử dụng trong thủy tinh hấp thụ tia hồng ngoại và như
một chất hấp thụ nơtron trong lò phản ứng hạt nhân.


9. Eropium
• Europium được sử dụng trong in tiền giấy euro. Nó phát sang
màu đỏ dưới ánh sang tia cực tím.
• Bóng đền tiết kiệm năng lương bổ sung một ít Eu cho ánh áng
tự nhiên hơn bằng cách cân bằng các màu xanh (lạnh) ánh sáng
với một chút ánh sáng đỏ (ấm).
• Europium là tuyệt vời hấp thụ neutron, làm cho nó có giá trị
trong thanh điều khiển cho các lò phản ứng hạt nhân.


10. Gadolinium
• Dùng cho nam châm ĐH, thuỷ tinh chỉ số khúc xạ cao, lade, ống
x-quang, bộ nhớ máy tính, thu neutron.
• Gadolinium có từ tính độc đáo, cho phép nó tạo thành trái tim
của công nghệ ghi từ tính-quang được sử dụng để xử lý dữ liệu
máy tính.
• Các hệ thống chụp cộng hưởng từ (MRI) sử dụng vật liệu có
chứa gadolinium để nâng cao hình ảnh tạo ra.
• Gadolinium cũng là hiệu quả nhất để phát hiện rò rỉ bức xạ của
nhà máy điện. Gadolinium được sử dụng trong các ứng dụng vi
sóng.
• Gadolini có thể được hợp kim với một số kim loại, chẳng hạn
như sắt và crôm, để cải thiện khả năng làm việc, chống nhiệt độ
cao và oxy hóa.



11. Terbium
• Tb3+ có tính phát quang được ứng dụng khá rộng,
• Tb3+ ion dung để phát hiện vi khuẩn , áp dụng vào khu thử nghiệm sau
đó chiếu tia cực tím bất kỳ sinh vât sống tồn tại đều phát sang màu xanh
lá cây.
• Sử dụng trong in tiền Euro : màu xanh lá cây ion Tb3+ , màu đỏ Eu3+ , màu
xanh Tm3+ .
• Tạo ra nam châm giữ được từ tính ở nhiệt độ cao. Hợp kim
neodymium với terbi và dysprosium sản xuất nam châm như vậy.
Những nam châm cũng được sử dụng trong các động cơ điện gió
tua bin, nơi có nhiệt độ cao cũng được tạo ra.
• Nó được sử dụng trong các đèn huỳnh quang hiệu quả năng
lượng và các hợp kim cung cấp phim kim loại phù hợp cho ghi dữ
liệu quang - từ.


12.Dysprosium
• Là một kim loại tinh khiết nó ít được sử dụng, bởi vì nó phản
ứng dễ dàng với nước và không khí. Dysprosium sử dụng
chính là trong các hợp kim cho nam châm neodymium có khả
năng chống khử từ ở nhiệt độ cao dùng trong động cơ hoặc
máy phát điện. Các nam châm được sử dụng trong các tua
bin gió và các loại xe điện, vì vậy nhu cầu về dysprosium
đang phát triển nhanh chóng.
• Dysprosium iodide được sử dụng trong các đèn phóng điện
halogen. Muối cho phép đèn để cho ra một ánh sáng trắng rất
mãnh liệt.
• Gốm kim loại dysprosium oxide-niken (một vật liệu composite
gốm và kim loại) được sử dụng trong thanh điều khiển lò phản
ứng hạt nhân



13.Holmium
• Holmium rất hiếm khi sử dụng.
• Holmium có thể hấp thụ neutron, vì vậy nó được sử
dụng trong các lò phản ứng hạt nhân. hợp kim của nó
được sử dụng trong một số nam châm.
• Holmium có đặc tính mà có thể khai thác trong tương lại
không xa.


14. Erbium





Erbium thường được dung làm bộ lọc ảnh .
Do có khả năng đàn hồi nên có được dung làm phụ gia luyện ki.
Dùng trong công nghệ hạt nhân điều khiển hấp thụ neutron.
Khi thêm vào vanadi ở dạng hợp kim erbium làm giảm độ cứng và
tăng khả năng làm việc.
• Erbium được sử dụng như một bộ khuếch đại để truyền dữ
liệu sợi quang …….


15. Thulium
• Thulium là hiếm nhất của đất hiếm.
• Tính chất hóa học của nó tương tự như yttrium. Nó có
thể được sử dụng trong các hợp chất phospho tia–X

nhạy, để giảm phơi nhiễm tia X.
• Do tốn kém nên nó có ít ứng dụng thực tế.


16. Ytterbium
• Ytterbium được sử dụng trong các hợp kim và được thêm vào
thép không gỉ để cải thiện tinh hạt và sức mạnh.
• Ytterbium bộ khuếch đại sợi laser được sử dụng trong việc
đánh dấu và chạm khắc.
• hợp chất ytterbium cũng được sử dụng như là chất xúc tác
trong công nghiệp hóa chất hữu cơ.
• Đồng vị phóng xạ là 160Yb và được sử dụng trong các máy
x-ray di động mà không cần điện.
• Khi bị stress vật lý rất cao sức đề kháng điện ytterbium của
tăng bởi một bậc. do đó nó được sử dụng trong đồng hồ đo
áp lực để giám sát biến dạng mặt đất gây ra bởi động đất
hoặc vụ nổ dưới lòng đất.


17.Lutetium
• Lutetium oxit được sử dụng để làm chất xúc tác
cracking hydrocacbon trong ngành công nghiệp hóa
dầu.
• Lutetium oxyorthosilicate (LSO) hiện đang được sử
dụng trong các máy dò trong chụp cắt lớp phát xạ
positron (PET). Đây là một máy quét y học không xâm
lấn mà tạo ra một hình ảnh ba chiều của hoạt động tế
bào của cơ thể






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×