TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
HCM
BÁO CÁO MÔN SINH HÓA
CHUYÊN ĐỀ: SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN
NHÓM: 6
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ THỤY BÌNH PHƯƠNG
DANH SÁCH NHÓM
TRẦNNGỌC HỮU……………………………………….. 14111253
LÊ MINH ĐỨC…………………………………………….14111044
TRẦN HỮU PHƯỚC………………………………….......14111298
NGUYỄN THÁI SANG…………………………………….14111305
NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO………………………………14111317
TÓM TẮT NỘI DUNG
NHÂN ĐÔI AND.
PHIÊN MÃ.
DỊCH MÃ.
ĐỘT BIẾN GEN.
ĐỘT BIẾN NST.
NHÂN ĐÔI ADN
ĐỊNH NGHĨA.
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI.
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA.
DIỄN BIẾN.
KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA.
ĐỊNH NGHĨA
ADN là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và tế
bào chất (ti thể hoặc lục lạp) của sinh vật nhân thực hoặc
trong vùng nhân của tế bào nhân sơ.
Nhân đôi ADN là quán trình tạo ra hai phân tử ADN con
có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu.
CÁC NGUYÊN TẮC ĐƯỢC TUÂN THỦ
Nguyên tắc bán bảo toàn.
Nguyên tắc bổ sung.
Nguyên tắc nửa gián đoạn.
Hệ quả của việc thực hiện quá trình nhân đôi theo các
nguyên tắc này là giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác được truyền đạt nguyên vẹn.
THÀNH PHẦN THAM GIA
DNA Mẹ.
Nuclêôtit tự do: A, T, G, X.
ribônuclêôtit loại A, U, G, X.
Enzim: Gyraza, Helicaza, RNA pôlimeraza hay Primaza,
DNA pôlimeraza ,Ligaza.
Năng lượng: Từ ATP.
Prôtêin B, Prôtêin SSB
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Quá trình nhân đôi có thể diến ra ở pha S kì
trung gian của chu kì tế bào (ADN trong
nhân của sinh vật nhân thực) hoặc ngoài tế
bào chất (ADN ngoài nhân) để chuẩn bị cho
phân chia tế bào
DIỄN BIẾN
NHÂN SƠ
NHÂN THỰC
Chỉ có một điểm khởi đầu nhân
đôi.
Có nhiều điểm khởi đầu nhân
đôi.
Số lượng các thành phần tham
gia ít hơn.
Tốc độ tổng hợp nhanh.
Số lượng các thành phần tham
gia nhiều hơn.
Tốc độ tổng hợp chậm
Đoạn Okazaki và đoạn mồi dài
hơn
Hai DNA con mạch vòng.
Đoạn Okazaki và đoạn mồi ngắn
hơn.
Hai DNA con có mạch hở
Ý NGHĨA
chuẩn bị cho quán trình nhân đôi nhiễm sắc thể
và chuẩn bị cho quán trình phân chia tế bào .
Nhân đôi ADN đảm bảo và giải thích chính xác sự
truyền đạt thông tin di truyền một cách chính xác
qua các thế hệ.
PHIÊN MÃ
ĐỊNH NGHĨA.
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG QUÁ TRÌNH PHIÊN
MÃ.
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA.
DIỄN BIẾN.
KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA.
ĐỊNH NGHĨA
Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN
mạch kép sang ARN mạch đơn.
Quá trình xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá
trình phân bào.
Sau khi mARN được tổng hợp xong sẽ di chuyển ra
ngoài tế bào chất với vai trò là bản sao của gen để điều
khiển quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit
NGUYÊN TẮC
khuôn mẫu (mạch mã gốc 3‘->5' làm khuôn)
nguyên tắc bổ sung.
THÀNH PHẦN THAM GIA
Các loại enzym ARN-polymerase.
năng lượng ATP.
các loại nuclêôtit tự do (A, U, G, X).
một phân tử AND khuôn.
DIỄN BIẾN
NHÂN THỰC VÀ NHÂN SƠ
Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng
trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin.
Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ
các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo mARN trưởng
thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng
KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA
một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN.
hình thành ARN trực tiếp tham gia vào quá trình sinh
tổng hợp prôtêin quy định tính trạng. tạo nên phân tử
ARN mang thông tin từ gen đến riboxom để tổng hợp
protein, đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt
chính xác để hình thành tính trạng mà thông tin gốc vẫn
được đảm bảo lưu giữ nguyên vẹn trong nhân tế bào
DỊCH MÃ
ĐỊNH
NGHĨA.
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA.
DIỄN BIẾN.
KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA.
ĐỊNH NGHĨA
Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong
mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
của prôtêin.
Quá trình này gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa axit amin
và tổng hợp chuỗi polypeptit
CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA
Mạch khuôn mARN mang thông tin mã hóa aa.
Nguyên liệu gồm 20 loại aa tham gia vào quá trình trổng
hợp chuỗi polipeptit.
t ARN và riboxom hoàn chỉnh ( tiểu phần bé , tiểu phấn
lớn liên kết với nhau)
Các loại enzyme hình thành liên kết gắn aa với nhau và
aa với TARN
HOẠT HÓA AXÍT AMIN
enzyme aminoacyltRNA synthetase
AA + ATP + TARN
AA~TARN