CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ TĂNG
HUYẾT ÁP VÀ CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN
Dương Minh Quý
Phan Anh Khoa
Đặng Thị Thu Thảo
Nội dung
Tổng
Tổng quan về tăng huyết áp
Tự điều hòa
Huyết áp
Cung lượng tim
Thể tích
tâm thu
Tăng
huyết áp
Tần số tim
Sức cản ngoại vi
Thiết diện
lòng mạch
Tổng quan về tăng huyết áp
Tăng
huyết áp
Tăng cung lượng tim
Tăng tiền tải
Tăng co bóp
và/ho
ặc
Tăng sức cản ngoại vi
Co thắt chức
năng
Thay đổi cấu
trúc
Ức chế
Ca2+
Tăng khối
lượng dịch
Lợi tiểu
Tái phân bố
khối lượng dịch
Tăng hoạt tính
thần kinh giao
cảm
Ức chế
giao cảm
Tăng hoạt tính
hệ reninangiotensin
Ức chế
Men chuyển
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ THA
Mục
tiêu quan trọng nhất
trong điều trị THA là
giảm tỉ lệ tử vong ( theo
hướng dẫn NICE 2011)
CÁC NHÓM THUỐC
ĐIỀU TRỊ HÀNG ĐẦU
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
VÀ ỨC CHẾ THỤ THỂ
CƠ CHẾ
BRADYKININ
Một peptide có tác dụng bảo vệ mạch máu và tim giúp
giảm HA
Bradykinin là một chất gây giãn mạch lệ thuộc vào
hoạt tính màng, gây co cơ trơn ngoài mạch, làm tăng
tính thấm thành mạch.
Mặt khác, nó còn có tác dụng giống histamin, và cũng
như histamin, được giải phóng từ các tiểu tĩnh mạch
hơn là từ các tiểu động mạch.
Bradykinin còn được cho là gây ra triệu chứng ho khan
ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển
angiotensin..
SO SÁNH GIỮA THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN VÀ
ỨC CHẾ THỤ THỂ
D ựa trên b ằng ch ứng lâm sàng
UCMC và ƯCTT có những ảnh hưởng khác nhau về
giảm tử vong trong THA
Nghiên cứu ONTARGET và DETAIL cho thấy
Telmisartan hạ áp nhiều hơn Enalapril, nhưng giảm HA
nhiều không có nghĩa sẽ làm giảm nguy cơ tim mạch
và tử vong
ƯCMC làm giảm HA ít hơn nhưng có thể làm giảm nguy
cơ tim mạch đáng kể.
(giảm nguy cơ tương đối BMV thêm 9% độc lập tới HA
ƯCTT lại làm tăng nguy cơ tương đối BMV 8%)
THU ỐC CH ẸN CALCI