Hen
%m
và
phù
phổi
cấp
ĐỊNH
NGHĨA
OAP
• ĐN1:
Là
;nh
trạng
ứ
đọng
dịch
trong
mô
kẽ
phổi
hoặc
trong
phế
nang
khi
có
sự
mất
cân
bằng
của
1
hoặc
nhiều
lực
Starling.
• ĐN2:
Là
sự
tràn
ngập
đột
ngột
thanh
dịch
từ
huyết
tương
thấm
qua
các
mao
mạch
phổi
vào
trong
phế
nang
• Gồm
2
thể:
OAP
do
%m
và
OAP
không
do
%m.
OAP
không
do
%m
bao
gồm
những
NN
nội
/
ngoại
khoa.
• ∆
NN
là
rất
quan
trọng
vì
việc
điều
trị
sẽ
hoàn
toàn
tùy
thuộc
vào
NN.
SINH
LÝ
BỆNH
OAP
Màng PN mao mạch:
-TB nội mạc mao mạch
-Mô kẽ
-TB biểu mô PN
CÁC
LỰC
STARLING
• Q
=
K
[(PIV
-‐
PIT)
–
(ΠIV
-‐
ΠIT)]
Q:
lưu
lượng
dịch
từ
mm
vào
mô
kẽ
(lưu
lượng
dẫn
lưu
của
hệ
bạch
mạch)
K:
hệ
số
thấm
của
màng
PIV:
áp
lực
thủy
•nh
của
mao
mạch
PIT:
áp
lực
thủy
•nh
của
mô
kẽ
ΠIV:
áp
lực
keo
của
mao
mạch
ΠIT:
áp
lực
keo
của
mô
kẽ
• Dịch
thoát
có
khuynh
hướng
‚ch
tụ
tại
khoãng
mô
kẽ
quanh
mạch
máu
PQ
trong
giai
đoạn
đầu
gây
chèn
ép
các
mm
và
PQ
nhỏ.
Khoãng
mô
kẽ
quanh
mm
PN
Khoãng
mô
kẽ
quanh
mm
PQ
Chặt
Kháng
lực
cao
Độ
dãn
nỡ
thấp
Lỏng
lẽo
Kháng
lực
thấp
Độ
dãn
nở
cao
HỆ
BẠCH
MẠCH
• Hệ
bạch
mạch:
dẫn
lưu
dịch
thoát
ra
từ
mao
mạch
vào
mô
kẽ,
do
đó
đóng
vai
trò
rất
quan
trọng
trong
cơ
chế
gây
OAP.
• Bình
thường
tốc
độ
dẫn
lưu:
20ml/h/70kg,
có
thể
lên
đến
200ml/h/
kg.
Ở
những
BN
có
tăng
P
nhĩ
trái
mãn,
hệ
bạch
mạch
phát
triển
có
thể
dẫn
lưu
nhiều
hơn.
• Khi
dịch
thoát
>
khả
năng
DL
của
hệ
bạch
mạch
sẽ
gây
‚ch
tụ
ở
khoãng
mô
kẽ
!
OAP.
CÁC
GIAI
ĐOẠN
TÍCH
TỤ
DỊCH
Ở
PHỔI
Giai
đoạn
1:
tăng
lưu
lượng
dẫn
lưu
ở
hệ
bạch
mạch
Giai
đoạn
2:
phù
mô
kẽ
lỏng
lẽo
Giai
đoạn
3:
phù
mô
kẽ
chặt
và
phù
PN
*
SLB:
lLượng
ượng
ddịch
ịch
‚tch
hoát
tụ
><
khả
năng
cdhứa
ẫn
lưu
của
ckủa
hoãng
hệ
bạch
mô
mạch,
ktụ
kẽ
lỏng
lẻo
!
tràn
vào
khoãng
mô
kẽ
chặt
quanh
PN
!
hông
dịch
có
trong
tụ
dịch
khoảng
trong
kẽ
khoãng
lỏng
klẽo
ẽ.
quanh
%ểu
PQ,
*
LS:
vTkào
ĐM,
tràn
M.
hó
PTtN
hở
hể
gây
k‚hi
ch
pghù
kắng
hoảng
PN.
sức,
kẽ
ít
bran
ắt
đẩầu
m
ctuối
ăng.
kì
thở
ra.
*
LS:
khạt
hó
tbhở,
ọt
hthở
ồng
n(hanh,
phù
PN
có
lan
thể
ra
có
các
ran
%ểu
rít
PdQ)
o
co
thắt
PQ
phản
*
CLS:
xo
ạ.
xy
máu
giảm,
dung
‚ch
sống
và
các
thể
‚ch
khác
*
CLS:
giảm
oxy
máu,
sung
huyết
rốn
phổi,
bờ
mm
mất
của
phổi
giảm,
shunt
phải
trái
trong
phổi,
CO2
máu
giảm
sắc
nét,
dày
các
vách
%ểu
phân
thùy
(Kerley
B)
nhưng
có
thể
tăng
kèm
toan
máu
trong
các
trường
hợp
nặng
hoặc
các
BN
có
kèm
COPD
•
CHẨN
ĐOÁN
PHÂN
BIỆT
OAP
do
%m
và
không
do
%m:
CHẨN
ĐOÁN
PHÂN
BIỆT
• OAP
do
%m
và
không
do
%m:
CHẨN
ĐOÁN
PHÂN
BIỆT
CHẨN
ĐOÁN
PHÂN
BIỆT
• ∆
phân
biệt
OAP
do
%m
và
không
do
%m
trên
X
quang:
Hình
ảnh
X
quang
HoHL
Phân
chia
mức
độ
HoHL
dựa
trên
độ
dài
của
dòng
hở/Doppler
màu
Phân
độ
HoHL
theo
chiều
dài
và
diện
Gch
của
dòng
hở/
nhĩ
trái
Chiều
dài
(cm)
Diện
Gch%
• Độ
1:
<1,5
<20
• Độ
2:
1,5-‐2,9
20-‐40
• Độ
3:
3-‐4,4
40-‐60
• Độ
4:
>4,4
>60
Lưu
ý:
PP
này
phụ
thuộc
vào
%ền
gánh,
hậu
gánh,
thuốc,
mổ
%m
Hướng
đi
của
dòng
hở
(lệch
tâm,
trung
tâm)
Đánh
giá
mức
độ
hở
theo
độ
rộng
của
dòng
hở
gốc
(Vena
Contracta)
>0,5cm
"
HoHL
nặng
Phân
loại
rung
nhĩ
Cơn
rung
nhĩ
được
chẩn
đoán
lần
đầu
RN
kịch
phát
(thường
≤
48
giờ)
RN
bền
bỉ
(cần
chuyển
nhịp)
RN
bền
bỉ
kéo
dài
(
>
1
năm)
RN
mạn
Unh
European
Heart
Journal
(2010)
31,
2369–2429
"
Một
loại
nhịp
nhanh
trên
thất,
đặc
trưng
bởi
sự
hoạt
hóa
nhĩ
không
đồng
bộ.
"
Trên
ĐTĐ,
đặc
trưng
bởi
sự
thay
thế
sóng
P
bằng
những
sóng
rung
nhanh
khác
nhau
về
biên
độ,
hình
dạng,
thời
gian,
thường
phổi
hợp
với
đáp
ứng
thất
nhanh
(khi
dẫn
truyền
nhĩ
thất
nguyên
vẹn).
ĐIỆN TIM
1.
2.
3.
4.
Chẩn
đoán?
Những
câu
hỏi
cần
đặt
ra
để
điều
trị
bệnh
nhân
này?
Điều
trị
cho
bệnh
nhân
trong
vòng
24
giờ
đầu?
Chiến
lược
điều
trị
cho
bệnh
nhân
về
sau?
Thang
điểm
EHRA
đánh
giá
triệu
chứng
(
European
Heart
Rhythm
Associa%on)
Thang
điểm
Mức
độ
EHRA
I
‘Không
triệu
chứng’
EHRA
II
‘Triệu
chứng
ở
mức
độ
nhẹ’;
không
ảnh
hưởng
tới
sinh
hoạt
hàng
ngày
EHRA
III
‘Triệu
chứng
ở
mức
độ
nặng’;
ảnh
hưởng
tới
hoạt
động
hàng
ngày
EHRA
IV
‘Triệu
chứng
ở
mức
độ
trầm
trọng’;
không
thể
thực
hiện
được
hoạt
động
sinh
hoạt
hàng
ngày
Các định nghĩa huyết động"
ALĐMP tâm thu khi
nghỉ
ALĐMP tâm trương
khi nghỉ
ALĐMP trung bình khi
nghỉ
PCWP, LAP, LVEDP
>35 mm Hg
Sức cản mạch phổi
>3U
>15 mm Hg
áp dụng cho tất cả
các trường hợp tăng
áp mạch phổi #
> 25 mm Hg
< 15 mm Hg
ALĐMP trung bình khi > 30 mm Hg
gắng sức
áp dụng cho cỏc
trng
hp
tăng áp lực
động mạch phổi#
ý kiến chuyên gia#