ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” của tác giả nào?
A. Hồ Xuân Hương
B. Nguyễn Khuyến
C. Bà Huyện Thanh Quan
D. Đoàn Thị Điểm
Câu 2: Những từ sau, từ nào là từ láy?
A. đông đủ
B. Tươi tốt
C. Gần gũi
D. Mặt mũi
Câu 3: Từ “ta” trong bài “Bài ca Côn Sơn” được lặp lại mấy lần?
A. Ba
B. Bốn
C. Năm
D. Sáu
Câu 4: Bài “Sông núi nước Nam” được viết theo thể thơ giống với bài nào sau đây?
A. Bánh trôi nước
B. Phò giá về kinh
C. Bạn đến chơi nhà
D. Tiềng gà trưa
Câu 5: Thành ngữ nào sau đây có nghĩa gần với thành ngữ “bảy nổi ba chìm”?
A. Cơm niêu nước lọ
B. Lên thác xuống ghềnh
C. Nhà rách vách nát
D. Cơm thừa canh cặn
Câu 6: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản nhật dụng?
A. Mẹ tôi
B. Cổng trường mở ra
C. Cuộc chia tay của những con búp bê
D. Một thứ quà của lúa non: cốm
Câu 7: Đỗ Phủ được mệnh danh là:
A. Thần thơ
B. Thánh thơ
C. Tiên thơ
D. Phật thơ
Câu 8: Chủ đề của bài thơ “Tĩnh dạ tứ” là:
A. Lên núi nhớ bạn
B. Non nước hữu tình
C. Trước cảnh sinh tình
D. Trông trăng nhớ quê
Câu 9: “Phê phán thói hư tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội” là nội
dung của:
A. Những câu hát châm biếm
C. Những câu hát về tình cảm gia đình
B. Những câu hát than thân
D. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,
con người
Câu 10: Trong câu thơ sau đã sử dụng mấy quan hệ từ?
“Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 11: Bài thơ " Sông núi nước Nam" thể hiện tình cảm, thái độ gì của người viết?
A. Tự hào về Đất nước
B. Tư tưởng vào tương lai
C. Ngợi ca truyền thống anh hùng
D. Tự hào về chủ quyền và ý chí quyết chiến
thắng
Câu 12: Bài "Thiên trường văn vọng" Trần Nhân Tông miêu tả cảnh vật như thế nào?
A. Huyền ảo và thanh bình
B. Rực rỡ và diễm lệ
C. U ám và buồn bã
D. Hùng vĩ và tươi tắn
Phần tự luận (7 đ)
Câu 1: Chép nguyên văn bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh
Câu 2: Cảm nghĩ về người mẹ (hoặc người bà) của em
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : (4 điểm)
Câu
Ph.án
1
C
2
C
3
C
4
A
5
B
6
D
7
B
8
D
9
A
Phần 2
Câu 1:
+ Chép nguyên văn: 1đ
+ Sai 1 lỗi: -0,25đ
Câu 2:
Bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật của mình đối với mẹ (hoặc bà)
Biểu điểm:
4,5-5đ:
- Bài viết giàu cảm xúc:
10
B
11
D
12
A
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc
- Mắc lỗi không đáng kể
3-4đ:
- Bài viết có cảm xúc
- Diễn đạt khá, ít mắc lỗi
1-2đ:
- Bài viết còn yếu, mắc nhiều lỗi
0đ:
- Lạc đề, không viết được gì