Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

Chương 3 TÀI KHOẢN VÀ GHI KÉP Nguyên Lí Kế Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215 KB, 8 trang )

TÀI KHOẢN VÀ GHI KÉP

Tài khoản kế toán
Các quan hệ đối ứng kế toán
Ghi kép
Hệ thống tài khoản kế toán
Bảng cân đối tài khoản


Khái niệm tài khoản kế toán
Ví dụ

(1) Chi tiền mặt mua hàng hoá: 3.000
(2) Bán hàng hoá thu bằng tiền mặt: 4.000
(3) Chi tiền mặt trả lương cho người lao động: 500
(4) Chi tiền mặt trả nợ cho người bán: 1.000
(5) Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt: 2.000
Diễn giải
Tiền mặt còn đầu kỳ
(1)

Mua hàng hoá

(2)

Bán hàng hoá

(3)

Trả lương


(4)

Trả nợ người bán

(5)

Khách hàng trả nợ
Tiền mặt còn cuối kỳ

Thu

Chi
10.000
3.000
4.000
500
1.000
2.000
11.500


Khái niệm tài khoản kế toán

Là những cột hay trang sổ dùng để phản ánh một cách thường xuyên liên tục sự biến động
của từng loại đối tượng kế toán cụ thể


Cơ sở và nguyên tắc thiết kế tài khoản kế toán

Sự vận động

đối tượng kế toán
2

Nội dung
đối tượng kế toán

Tính đa dạng
1

3

đối tượng kế toán

CƠ SỞ &
NGUYÊN TẮC

5
Nguyên tắc ghi kép

4
Yêu cầu thông tin quản lý


Kết cấu tài khoản cơ bản

TK phản ánh tài sản

NỢ




NỢ

TK phản ánh nguồn vốn

SDĐK:

SDĐK:

SPS tăng:
Tổng PS tăng

SPS giảm
Tổng PS giảm

SPS giảm
Tổng PS giảm

SDCK:

SPS tăng:
Tổng PS tăng
SDCK:

SDCK = SDĐK + Tổng SPS tăng – Tổng SPS giảm

Tài sản bên Nợ, Nguồn vốn bên Có
Số phát sinh tăng phản ánh cùng bên số dư đầu kỳ
Số phát sinh giảm phản ánh khác bên số dư đầu kỳ





Quan hệ đối ứng kế toán

Quan hệ đối ứng kế toán
Là khái niệm biểu thị mối quan hệ biến động giữa các đối tượng
kế toán cụ thể trong mỗi nghiệp vụ kinh tế.

Ví dụ 5
Phân tích sự biến động của các đối tượng kế toán trong mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000 đồng):

1.
2.
3.
4.

Mua hàng hoá nhập kho đã trả bằng tiền mặt: 50.000
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho nhà cung cấp: 100.000
Mua một thiết bị sản xuất bằng tiền vay dài hạn: 200.000
Trả lương cho người lao động bằng tiền mặt: 25.000


Quan hệ đối ứng kế toán

NV 1
NV 2
NV 3
Mua hàng hoá nhập khoNV

đã4trả bằng tiền mặt: 50.000

Vay ngắn hạn
hàng
trảcác
nợ quan
cho nhà
cung
cấp: 100.000
Sơ ngân
đồ biểu
hiện
hệ đối
ứng
Mua một thiết bị sản xuất bằng tiền vay dài hạn: 200.000
Trả lương cho người lao động bằng tiền mặt: 25.000

(1)
Tài sản tăng

(3)

Thay đổi kết cấu TS

Tài sản giảm

Thay đổi cơ cấu

Thay đổi cơ cấu


TS, NV

TS, NV

(4)

(2)
Nguồn vốn tăng

Nguồn vốn giảm
Thay đổi kết cấu NV


Ghi kép vào tài khoản

Việc ghi chép, phản ánh NVKT phát sinh vào ít nhất hai TK
liên quan theo đúng quan hệ đối ứng kế toán.

Xác định
ghi Nợ tài
khoản nào,
ghi Có tài
khoản nào
với số tiền

Định khoản
Ghi kép
Định khoản
Bút toán


giản đơn
=========
Định khoản
phức tạp

bao nhiêu

Ví dụ:Text
Ví dụ:
Mỗi định khoản được thực hiện bằng
Doanh nghiệp chi tiền mặt mua vật liệu:
800.000 đồng và mua công cụ, dụng cụ: 200.000 đồng đã nhập kho
Doanh nghiệp chi tiềnmột
mặt,
vậttàiliệu
nhập kho: 200.000 đồng
lần mua
ghi vào
khoản



×