Chào cô và các bạn
Chủ đề:
Đo đạc hiện trường và phân tích chất lượng nước, QA/QC trong quan trắc
môi trường nước
I. Phương pháp đo đạc hiện trường
-Phương pháp đo đạc hiện trường: là phương pháp xác định nhanh các thông số quan
trắc cơ bạn tại hiện trường
*Thông số quan trắc:
Cần xác định các thông số cần quan trắc, bao gồm: tên thông số, đơn vị đo, độ chính xác
cần đạt được
*Phương pháp và dụng cụ đo
-Màu sắc: được xác định bằng phương pháp quan sát hiện trường
+Nước có màu tối, hơi đen nước đang bị ô nhiễm
+Nước trong ao, hồ mặt nước có váng màu đỏ thì đó có thể bị phèn sắt.
-Mùi vị: Các chất điển hình
+Clo thì ta thấy mùi hắc, khó chịu
+Sunfurơ sẽ có mùi sốc, khó chịu
+ H2S sẽ có mùi trứng thối đặc trưng
+NH3 thì ta ngửi thấy có mùi khai
-Nhiệt độ: Dùng máy đo nhiệt độ để xác định nhiệt độ của nước
Máy đo nhiệt độ và độ pH độ nhạy cao PH-618
-pH: có 2 cách
+Dùng máy đo pH WTW pH meter để xác định pH của nước hoặc sử dụng thang đo pH để
xác định giá trị pH tại khu vực quan trắc.
+Thang đo nồng độ pH có độ lớn từ 0-14. Với pH = 7 là trung tính, pH <7 nước mang tính
axit, pH > 7 nước mang tính kiềm.(thông qua sử dụng quỳ tím)
-DO: Phương pháp đo lượng Oxy hòa tan phổ biến hiện nay là dùng máy Đo Oxy DO
Bút đo oxy hòa tan trong nước DO D20
Máy đo và kiểm soát DO(oxy hòa tan) Hanna HI8410
II.Phương pháp PT chất lượng nước phòng thí nghiệm
a. Dựa vào các tiêu chuẩn, quy chuẩn để xác định các thông số chất lượng nước ( nước mặt )
* Tiêu chuẩn Việt Nam về phương pháp lấy mẫu nước:
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667 -2: 1991) - Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy
mẫu.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667 -3: 1985) - Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và
xử lý mẫu.
- TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu
ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
- TCVN 5996:1995 (ISO 5667 -6: 1990) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu
ở sông và suối.
Tiêu chuẩn Việt Nam về phương pháp phân tích chất lượng nước:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) - Chất lượng nước – Xác định pH.
- TCVN 5499-1995. Chất lượng nước – Xác định oxy hoà tan - Phương
pháp Winkler.
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) - Chất lượng nước- Xác định chất
rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu
cầu oxi sinh hoá sau 5 ng ày (BOD5) - Phương pháp cấy và pha loãng.
- TCVN 6491-1999 (ISO 6060-1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu
cầu oxy hoá học.
* Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng nước mặt:
-QCVN 08:2008/BTNMT - Chất lượng nước mặt :
+Quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt.
+Áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lượng của nguồn nước mặt, làm căn cứ cho việc bảo
vệ và sử dụng nước một cách phù hợp.
-
QCVN 38:2011/BTNMT - QCKTQG về chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy
sinh :
+Quy định giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt dùng cho mục đích bảo vệ đời
sống thủy sinh.
Áp dụng
Đánh giá
chất lượng nước mặt phù hợp và an toàn đối với
đời sống thủy sinh.
Kiểm soát chất lượng nước mặt phù hợp và an
toàn đối với đời sống thủy sinh.
b.Dụng cụ và phương pháp tiến hành PT phòng TN
* Dụng cụ cần chuẩn bị:
-
Các thiết bị bảo quản, chuẩn bị mẫu, pha chế hóa chất:
+Tủ lạnh bảo quản mẫu tủ lạnh sâu;
+Máy khuấy từ gia nhiệt
+Tủ ấm; tủ sấy; bộ phá hủy mẫu bằng vi sóng bộ vô cơ hóa mẫu; bể điều nhiệt
+Lò phá mẫu COD; Tủ cấy vi sinh
+Cân phân tích (d=0,1mg, d=0,01mg)
+Cân kỹ thuật
*Thiết bị phân tích, đo đạc:
+Thiết bị đo pH; DO, Turb
+Thiết bị đo quang
+Bộ thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS (Ngọn lửa, lò graphit, hóa hơi thủy ngân,
hydrat hóa)
+Thiết bị đo dầu
+Thiết bị chưng cất nitơ
+Thiết bị chưng cất, chuẩn độ.
- Các thiết bị phụ trợ: Máy cất nước 2 lần; Tủ hút khí độc; Các dụng cụ thủy tinh….
* Hóa chất cần dùng và phương pháp tiến hành
Tùy theo thông số cần phân tích sẽ có hóa chất và phương pháp tiến hành theo TCVN
phân tích chất lượng nước.
c. Những điều cần chú ý trong phân tích mẫu
Tác phong cẩn thận, chính xác, phải triệt để tuân theo những qui tắc hết sức thông thường
như:
-Chỗ làm việc phải sạch sẽ, khô ráo, dụng cụ và hóa chất phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp
và thuận tiện cho việc sử dụng
-Dụng cụ trước khi dùng phải rửa thật sạch. Tuân theo đúng các qui tắc về kĩ thuật thực
hành cũng như các điều kiện trong qui trình thí nghiệm.
-Phải đảm bảo thực hiện cẩn thận trong quá trình phân tích.
II.QA/QC trong QT chất lượng nước
1.Vai trò của đảm bảo chất lượng( QA ), kiểm soát chất lượng ( QC )
Bảo đảm chất lượng (QA) trong QTMT là
Kiểm soát chất lượng (QC) trong QTMT là việc
các hoạt động quản lý và kỹ thuật bảo
thực hiện các biện pháp để đánh giá, theo dõi và
đảm cho hoạt động QTMT đạt được các
kịp thời điều chỉnh bảo đảm cho hoạt động
tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
QTMT đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy
định
*Vai trò QA/QC
-Đáp ứng nhu cầu thông tin về diễn biến và chất lượng MT
-Đảm bảo độ chính xác của số liệu MT
-Được sử dụng như một công cụ quản lý, bảo vệ MT
-Phản ánh đúng tính chất MT
-Thõa mãn nhu cầu thông tin theo mục tiêu QT đề ra
2. Các yêu cầu cụ thể của QA/QC trong QTMT
a.QA/QC trong thiết kế chương trình QT và thiết kế mạng lưới QT
-Lập kế hoạch và thiết kế chương trình QT (QA)
+Xác định nội dung QT: mục tiêu, nhu cầu QT
+Xác định nhân lực: đảm bảo trình độ chuyên môn
+Yêu cầu trang thiết bị: phải hiệu chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy
mẫu, đo và thử trước khi ra hiện trường. Hóa chất phải có nhãn dán
và có đầy đủ thông tin.
+Lập kế hoạch lấy mẫu:
•
•
Xác định các thông số cần QT
Xác định vị trí QT
-Phương pháp lấy mẫu và phân tích: dựa theo các TCVN về kỹ thuật thu mẫu đảm bảo chất
lượng
+Các vấn đề an toàn cho người và trang thiết bị
+Dự toán chi phí
-Thiết kế mạng lưới (Kiểm soát chất lượng QC)
+Đối tượng QT : tùy theo đối tượng QTXD lưới điểm QT cho phù hợp và điểm QT phải đáp ứng
được yêu cầu cần quan trắc
+Vị trí QT cần phải chọn ổn định, đại diện được cho MT
+Xác định tần suất, thời gian lấy mẫu
Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý MT,
mục tiêu QT, đặc điểm nguồn nước cũng như
điều kiện về kinh tế và kỹ thuật
Tần suất QT thích hợp
+Các dạng lấy mẫu: mẫu đo tại hiện trạng, mẫu mang về phòng thí nghiệm
b.QA/QC ngoài hiện trường:
-Hoạt động vận chuyển mẫu
+Đảm bảo chất lượng (QA):
•
•
•
Đảm bảo số lượng và chất lượng
Thủ tục: qui trình lấy mẫu phải trình bày trong các báo cáo lấy mẫu,...
Yêu cầu trong quá trình vận chuyển: bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6663-3:2008
+Kiểm soát chất lượng (QC):
Kiểm soát chất lượng hiện trường yêu cầu phải tiến hành lấy các loại mẫu trắng, mẫu đúp để
đảm bảo chất lượng của mẫu
-Hoạt động đo đạc và phân tích tại hiện trường
+Đảm bảo chất lượng (QA):
•
•
Lựa chọn pp phù hợp: Đảm bảo đúng phương pháp lấy mẫu, quá trình lấy mẫu, bảo
quản mẫu từng thông sốNhững thay đổi bất thường khi lấy mẫu
Thiết bị : Dụng cụ lấy mẫu phải được hiệu chuẩn
•
Ngăn ngừa sự nhiễm bẩn : Quy định về điều kiện, nơi để các dụng cụ
+Kiểm soát chất lượng (QC): Sử dụng các mẫu QC để kiểm soát chất lượng Tùy từng
chương trình có số lượng mẫu cho phù hợp (thường 03 mẫu)
c.QA/QC trong phòng thí nghiệm
-Sử dụng các mẫu QC: thiết bị, phương pháp, mẫu lập, mẫu thêm, mẫu chuẩn đối xứng
-Các kết quả phân tích, đo các mẫu QC chỉ có giá trị khi đưa ra các giới hạn so sánh và xác
định sai số cho phép.
-Kiểm tra chất lượng số liệu bằng phương pháp liệt kê
-Tham gia so sánh liên phòng thí nghiệm