TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài:
Xây dựng hệ thống mạng cho các phòng 303 và 304
nhà A8 trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Giảng viên hướng dẫn
:
Lê Anh Thắng
Thành viên trong nhóm :
1. Phạm Văn Chiến
2. Nguyễn Ngọc Bích
3. Trần Xuân Chí
Lớp
:
Tin4
1
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
Hà Nội, 2016
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. 2
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 3
1 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG CHO CÁC PHÒNG 303 VÀ 304 TẦNG 3 NHÀ A8....................................5
1.1 YÊU CẦU CỦA MẠNG THIẾT KẾ .......................................................................................................... 5
1.2 KHẢO SÁT VỊ TRÍ LẮP ĐẶT VÀ CÁC YÊU CẦU......................................................................................5
1.2.1 Cấu trúc địa lý........................................................................................................................ 5
1.2.2 Các yêu cầu đối với phòng máy............................................................................................ 5
1.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG KHI TIẾN HÀNH LẮP ĐẶT..................................................................6
1.3.1 Thuận lợi................................................................................................................................ 6
1.3.2 Khó khăn............................................................................................................................... 6
1.4 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THIẾT KẾ........................................................................................................ 6
1.4.1 Thiết kế mạng ở mức luận lí................................................................................................. 6
1.4.2 Thiết kế mạng ở mức vật lí................................................................................................... 7
2 DỰ TRÙ CHI PHÍ LẮP ĐẶT.............................................................................................................. 11
2.1 TÍNH TOÁN LƯỢNG DÂY MẠNG....................................................................................................... 11
2.1.1 Đối với phòng 303............................................................................................................... 11
2.1.2 Đối với phòng 304............................................................................................................... 13
2.2 SỐ LƯỢNG NẸP MẠNG CẦN DÙNG................................................................................................. 13
2.2.1 Đối với phòng 303............................................................................................................... 14
2.2.2 Đối với phòng 304............................................................................................................... 14
2.3 SỐ LƯỢNG ĐẦU BẤM MẠNG........................................................................................................... 14
2.4 SỐ LƯỢNG BÀN GHẾ, TỦ ĐỒ.......................................................................................................... 14
2.4.1 Số lượng bàn....................................................................................................................... 14
2.4.2 Số lượng ghế....................................................................................................................... 14
2.4.3 Số lượng tủ đồ..................................................................................................................... 15
2.5 THIẾT BỊ PHẦN CỨNG CẦN THIẾT CHO 1 PHÒNG .............................................................................15
LINKSYS 54MBITS WIRELESS 4 PORT LAN ACCESS BROADBAND ROUTER (WRT54GL)......18
REPEATER......................................................................................................................................... 18
CÁP MẠNG CAT-5 - 0219590 UTP (RJ-45) CABLE..........................................................................18
3 LỰA CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CHO MẠNG................................20
3.1 LỰA CHỌN HỆ ĐIỀU HÀNH............................................................................................................. 20
3.2 LỰA CHỌN PHẦN MỀM................................................................................................................... 20
3.3 DỰ KIẾN CHI PHÍ CHO BẢN QUYỀN PHẦN MỀM.................................................................................20
4 CHIA ĐỊA CHỈ MẠNG........................................................................................................................ 23
4.1 BẢNG CHI TIẾT CÁC SUBNET.......................................................................................................... 24
5 TẠO TÀI KHOẢN VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG..............................................................................25
5.1 KẾT NỐI MÁY TRẠM VỚI MÁY CHỦ................................................................................................... 25
2
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
5.2 XÂY DỰNG DOMAIN....................................................................................................................... 27
5.2.1 Nâng cấp máy chủ trở thành máy chủ quản lý theo miền DC (Domain controller)..............27
5.2.2 Tạo và quản lý máy trạm trong Domain...............................................................................36
LỜI KẾT.............................................................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................... 42
............................................................................................................................................................ 42
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay mạng máy tính có kết nối internet rất phổ biển và ngày càng
được tối ưu hóa vì vậy việc thiết kế một mạng máy tính sao cho khoa học là một
việc làm cần thiết.
Việc thiết kế, lắp đặt mạng máy tính là một công đoạn hết sức khó khăn,
để có thể thiết kế nên một hệ thống mạng hoàn chỉnh đồng thời có khoa học, đòi
hỏi người thiết kế phải có tư duy cũng như kiến thức về nó. Hệ thống mạng chạy
tốt hay không, duy trì được lâu hay không, thường xuyên gặp trục trặc hay là ít
gặp, điều đó phần lớn đều bắt nguồn từ việc thiết kế hệ thống mạng có khoa học
hay không. Việc lắp đặt các thiết bị cũng đòi hỏi sự khoa học, hệ thống mạng có
thể chạy được đều nhờ vào các thiết bị kết nối (Modem, Router, Switch,
Hub…), và như thế việc đặt các thiết bị ở chỗ nào cho hợp lý để có thể phân
phát tín hiệu mạng đều cho tất cả các thiết bị sử dụng, đó cũng là một yêu cầu
không nhỏ. Ngoài ra thì việc lắp đặt hệ thống dây cáp, đường đi dây cũng là một
yêu cầu đặt ra cho người thiết kế, lắp đặt cách đi dây mạng, nẹp mạng phải gọn
gàng, không bị vướng víu trong khi di chuyển, đi lại và dễ thay thế, sửa chữa khi
có sự cố xảy ra. Lắp đặt hệ thống mạng làm sao để cho dễ quản lý, dễ nâng cấp
và hạn chế sự cố tới mức thấp nhất, đồng thời đảm bảo tính bảo mật cao, đó là
cả một vấn đề đòi hỏi người thiết kế phải hết sức chú ý.
Chúng em làm bài tập lớn này nhằm xây dựng hệ thống mạng cho phòng
học 303 và 304 tầng 3 nhà A8 với mục đích cho sinh viên các khoa trong
trường thực hành.
3
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
Trong quá trình hoàn thành bài tập lớn chúng em sẽ không tránh khỏi
những sai sót, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy
giáo và của tất cả các bạn trong lớp. Chúng em chân thành tiếp thu và cảm ơn !
4
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
1 Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng 303 và 304 tầng 3 nhà A8.
1.1 Yêu cầu của mạng thiết kế
Xây dựng hệ thống mạng cho phòng 303 và 304 nhà A8 với mục đích cho
sinh viên các khoa thực hành. Mỗi phòng có 41 máy (1 máy chủ và 40 máy
khách), các máy đều có khả năng truy cập Internet yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
- Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.
- Tạo tài khoản và quản lý người dùng.
1.2 Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu
1.2.1 Cấu trúc địa lý
Phòng máy 303 và 304 có kích thước:
- Chiều dài: 10m
- Chiều rộng: 7m
1.2.2 Các yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập Internet phục vụ cho việc học tập.
- Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của
sinh viên.
- Mỗi phòng có 40 máy khách do 1 máy chủ quản lý.
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- Yêu cầu mua 1 switch 48 port, 2 swtich 32 port.
- Yêu cầu mỗi máy tính là 1 ghế gấp.
- Không cần mua bản quyền chương trình NESCAFE vì được cung cấp
sẵn bởi nhà phân phối mạng.
5
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Trang bị các thiết bị headphone cho máy tính.
- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft
office, window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server
2005, Adobe Photoshop, AutoCAD, Visual Studio 2008, Macromedia
Dreamwearer…) và các chương trình bảo vệ máy tính(đóng băng ổ đĩa, phần
mềm diệt virus…).
1.3 Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.
1.3.1 Thuận lợi.
- Phòng máy có sẵn các thiết bị chiếu sáng, máy chiếu…
- Phòng có diện tích tương đối rộng.
- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền
trừ các phần mềm như Microsoft office, chương trình quét virus Bkav
pro…
1.3.2 Khó khăn.
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong quá trình đầu tư vào
phòng máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
- Phòng ở trên tầng 3 nhà A8, hiện tòa nhà này chưa có thang máy nên
việc đưa thiết bị, bàn ghế lên tầng 3 để lắp đặt sẽ khó khăn hơn.
1.4 Lựa chọn giải pháp thiết kế
1.4.1
Thiết kế mạng ở mức luận lí
- Vì có mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giảng viên phải
quản lý sinh viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống
mạng LAN theo cấu trúc hình sao giữa các phòng và trong từng phòng
cho hệ thống.Trong mỗi phòng có đặt một thiết bị trung tâm, từ đó dùng
dây dẫn đến từng máy.
- Ta lựa chọn mô hình mạng là Server/Client(gồm 1 server, 40 Client)
6
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Sơ đồ logic cho phòng máy:
MODERN
SWITCH
48 PORT
SERVER
CLIENT
Hình 1: Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.
1.4.2
Thiết kế mạng ở mức vật lí
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các
máy thành phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các
phòng học được kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính
an toàn cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của không gian.Còn đường dây
mạng nối các phòng với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị
trung tâm đến máy chủ của từng phòng học.
7
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Sơ đồ minh họa hệ thống mạng của các phòng 303 và 304
Hình 2: sơ đồ minh họa hệ thống mạng phòng 303 và 304
8
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Sơ đồ vật lý riêng cho mỗi phòng máy.
o Đối với phòng máy 303
Hình 3: Sơ đồ vật lý cho phòng máy giữa các máy trạm và máy chủ phòng 303
o Đối với phòng máy 3, 4:
9
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
Hình 4: Sơ đồ vật lý cho phòng máy giữa các máy trạm và máy chủ phòng 304
10
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
+ Lắp đặt hệ thống mạng trong một phòng theo cấu trúc hình sao. Mỗi phòng
máy gồm 1 máy chủ và 40 máy khách.
+ Thiết bị trung tâm được đặt cùng với các máy con nhưng ở đầu tiên của mỗi
phòng học. Các máy con được kết nối với thiết bị trung tâm và máy chủ bằng
switch và hệ thống dây mạng chạy quanh phòng.
* Đối với phòng 303 ta bố trí 40 máy tính thành 2 dãy, mỗi dãy là 5 hàng,
mỗi hàng 4 máy để tất cả sinh viên có thể vừa thực hành và theo dõi được giảng
viên hướng dẫn bằng máy chiếu hoặc bảng viết, máy chủ sẽ do giảng viên quản
lý và điều hành. Khoảng cách giữa 2 máy là 0,9m (Tính từ tâm mỗi màn hình
của máy). Khoảng cách giữa 2 dãy là 1 mét. Hệ thống dây mạng quanh phòng sẽ
được dùng ống nhựa nẹp gọn vào tường. Để tiện cho việc lắp đặt và có thể mở
rộng số lượng máy trong phòng ở mỗi dãy ta sẽ sử dụng 1 switch 32 cổng, vì số
lượng mỗi máy ở mỗi dãy hiện tại là 20 máy sẽ chỉ dùng hết 20 cổng trên switch
nên ta có thể mở rộng thêm tối đa là 10 máy nữa cho mỗi dãy nếu có nhu cầu
mở rộng.
* Đối với phòng 304 ta bố trí thành 4 dãy, mỗi dãy là 10 máy. 2 dãy
ngoài cùng sẽ áp sát tường hướng màn hình vào trong, 2 dãy giữa sẽ quay mặt
vào nhau. Máy chủ sẽ được đặt trên trên bàn giảng viên. Khoảng cách giữa 2
máy trên cùng 1 dãy là 0,8m (Tính từ tâm mỗi màn hình của máy). 2 dãy ngoài
cùng sẽ cách dãy ở giữa ngay cạnh là 2 mét. Hệ thống dây mạng quanh phòng sẽ
được dùng ống nhựa nẹp gọn vào tường. Vì diện tích phòng có giới hạn nên số
lượng máy trong phòng là 40 máy là hợp lý nên ta sẽ dùng 1 switch 48 cổng đặt
ở cuối 2 dãy giữa để đi dây tới tất cả các máy trong phòng nên sẽ tiết kiệm được
dây dẫn và có thể mở rộng thêm máy cho phòng thực hành này.
2 Dự trù chi phí lắp đặt.
2.1 Tính toán lượng dây mạng
2.1.1 Đối với phòng 303
Vì cách đi dây ở 2 dãy là như nhau nên ta chỉ cần tính toán lượng dây cho
1 dãy là có thể suy ra lượng dây mạng cho cả 2 dãy.
- Với hàng thứ nhất của dãy lượng dây mạng cần là :
3+3.9+4.8+5.7+6.6= 24 (mét).
11
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Với hàng thứ 2 của dãy lượng dây mạng cần là:
2+2.9+3.8+4.7+5.6=19(mét).
12
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Với hàng thứ 3 của dãy lượng dây mạng cần là:
1.5+2.4+3.3+4.2+5.1= 16.5 (mét).
- Với hàng thứ 4 của dãy sẽ tương tự như hàng thứ 2 vì switch đặt đối
xứng ở giữa dãy, hàng thứ 5 sẽ tương tự như hàng thứ nhất.
- Chiều dài dây mạng từ máy chủ tới switch dãy 1 là 5 mét, tới switch của
dãy 2 là : 10+7+5= 22 (mét).
Suy ra số lượng dây mạng cần cho phòng 303 là:
24*2+19*2+16.5+5+22= 129.5 ≈ 130 mét.
2.1.2 Đối với phòng 304
Đánh số cho các dãy tính từ máy chủ trở ra là 1 đến 4. Vì switch đặt đối
xứng với ở các dãy nên ta có thể suy ra số lượng dây mạng cần dùng cho cả
4 dãy từ dãy 1 và dãy 2.
- Với dãy 1 ta có lượng dây dẫn cần dùng là:
5.5+6.4+7.3+8.2+9.1+10+10.9+11.8+12.7+13.6 = 95 .5 (mét)
- Với dãy 2 ta có lượng dây mạng cần dùng là:
2+2.9+3.8+4.7+5.6+6.5+7.4+8.3+9.2+10.1 = 60.5 (mét).
- Chiều dài dây mạng từ máy chủ tới switch là:
10+5 = 15 (mét).
- Chiều dài dây mạng từ modem phòng máy 303 đến máy chủ là:
10+3+10 = 23 (mét).
Suy ra lượng dây mạng dùng cho phòng 304 là:
(95.5+60.5)*2 + 15+23= 350 (mét).
Kết luận:
Vậy lượng dây mạng dùng cho cả 2 phòng 303 và 304 là:
150+350= 500 mét.
2.2
Số lượng nẹp mạng cần dùng
Vì dây mạng đi từ máy chủ tới các switch chỉ là 1 dây nên ta chỉ cần sử
dụng nẹp mạng loại nhỏ. Tuy nhiên, dây mạng đi trong các dãy sẽ có lượng
lớn nên ta cần phải sử dụng nẹp mạng loại to để nẹp.
13
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
2.2.1 Đối với phòng 303
Số lượng nẹp mạng loại nhỏ: 22 mét.
Số lượng nẹp mạng loại to: (2.8*4+6)*2 = 24.2 ≈ 24.5 mét.
2.2.2 Đối với phòng 304
Số lượng nẹp mạng loại nhỏ: 38 mét.
Số lượng nẹp mạng loại to: 7*3 + 10= 31 mét.
Suy ra:
Số lượng nẹp mạng loại nhỏ cần dùng: 22 + 38 = 60 mét.
Số lượng nẹp mạng loại to cần dùng: 24.5 + 31= 55.5 mét.
2.3 Số lượng đầu bấm mạng
Ta phải dùng đầu bấm mạng để có thể kết nối được giữa dây mạng với các
thiết bị cũng như máy tính, loại đầu bấm mạng mà ta có thể dùng là loại đầu
mạng RJ 45, loại này bán theo hộp, số lượng 100 cái/1 hộp. Giá của 1 hộp mạng
RJ 45 hiện nay là 50 000đ/ 1 hộp. Ta có 82 máy và 3 switch, suy ra cần: 85 *2 =
170 đầu mạng tương đương với 2 hộp đầu mạng cần phải mua.
2.4 Số lượng bàn ghế, tủ đồ
2.4.1 Số lượng bàn
Ở mỗi phòng, mỗi máy ta sẽ dùng 1 bàn hình chữ nhật có chiều dài 1 mét, có
ngăn kéo để bàn phím và chuột, bên dưới có tủ khóa để cây máy tính. Riêng bàn
để máy chủ sẽ dùng loại bàn có chiều dài 1.5 mét.
Như vậy, số lượng bàn 1 mét cần dùng là: 80 cái.
Số lượng bàn 1.5 mét cần dùng là: 2 cái.
2.4.2 Số lượng ghế
Với mỗi bàn máy tính ta sẽ cần 1 ghế đệm Xuân Hòa có thể gấp để xếp
gọn tiết kiệm diện tích. Vậy số lượng ghế cần dùng là: 82 cái.
14
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
2.4.3 Số lượng tủ đồ
4.1.1. Đối với mỗi phòng, ta sẽ dùng 2 tủ để đồ để sinh viên có thể cất cặp
sách, ô… vậy ta sẽ cần dùng 4 tủ để đồ cho 2 phòng.
2.5 Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng
Để đáp ứng được sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay và nhu cầu
thực hành cao của sinh viên các khoa, với tần số thực hành cao, dùng các phần
mềm tốn nhiều tài nguyên của máy như SQL Server 2005, Adobe Photoshop,
AutoCAD, Visual Studio 2008… và đảm bảo máy chạy ổn định nhưng vẫn tiết
kiệm được chi phí tốt nhất. Ta chọn máy cấu hình như sau:
- Máy chủ:
Chủng loại
Kiểu dáng
Bộ vi xử lý
Số lượng CPU
Bộ nhớ đệm
Bộ nhớ trong
Số khe cắm
Raid Controller
Ổ cứng
Giao tiếp mạng
Ổ quang
Công suất nguồn
Khe cắm mở rộng
HNC GIANT 1250
Mid Tower
Core™ i3 - 2120 3.30 GHz
1
3MB
4 GB DDR3/1333 ECC
4
Intel(R) RST (0, 1, 10, 5)
HDD 500 GB SATA III 3.5 inch
Dual LAN 10/100/1000
DVD
600W 80 Plus
3 PCIe slots (x4, x8)
15
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Máy trạm
Chủng loại
Kiểu dáng
HNCA003
ATX
Bộ vi xử lý
Intel Core i3 2120 3.30G/1155 Sandy Bridge Box
Chipset
Bộ nhớ trong
VGA
Ổ cứng
Công suất
nguồn
Intel H61
RAM 2GB DDR3 bus 1333
On
HDD 250GB
Huntkey 350W
- Màn hình
o Kích thước màn hình: 18.5 inch
o Thời gian đáp ứng: 5ms;
o Độ tương phản: 10.000:1;
o Độ phân giải: 1366x768;
o Độ sáng: 250cd/m2 ;
o Điện năng tiêu thụ: 40W;
16
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
Màn hình ASUS VH203D
17
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
- Switch
TP-Link Switching 10/100 - 32 Port (TL-SF1048)
- Modern 4 port
Linksys 54Mbits Wireless 4 Port LAN Access Broadband Router (WRT54GL)
- Repeater
Matrox Veos Repeater
- Cáp mạng CAT-5
Cáp mạng Cat-5 - 0219590 UTP (RJ-45) Cable
- Các thiết bị khác:
+ Đầu nối mạng: Đầu nối RJ 45
18
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
BẢNG CHI PHÍ PHẦN CỨNG CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ PHÒNG MÁY
Thiết bị
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Repeater
2
490,000
980,000
Màn hình ASUS
82
2,050,000
168,100,000
Máy tính Model: HNC
GIANT 1250
2
9,250,000
18,500,000
Máy tính Model:HNCA003
80
5,800,000
464,000,000
Switch 32 port
2
1,800,000
3,600,000
Switch 48 port
1
2,100,000
2,100,000
Cáp mạng CAT-5
500 m
6,000
3,000,000
Modern 4 port
1
1,300,000
5,200,000
Mouse Mitsumi
82
100,000
8,200,000
KeyBoard A4 Tech
82
100,000
8,200,000
Headphone
82
70,000
5,740,000
Đầu nối mạng
2 hộp
50,000
100,000
Bàn hình chữ nhật 1 mét
80
400,000
32,000,000
Bàn hình chữ nhật 1.5 mét
2
520,000
10,400,000
Ghế gấp Xuân Hòa
82
250,000
20,500,000
Công lắp đặt
5,000,000
5,000,000
Phát sinh
5,000,000
5,000,000
Tổng:
760,620,000
19
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
3 Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng
3.1
Lựa chọn hệ điều hành
Đối với máy chủ( Server) chúng ta cài đặt Windown server 2008 vì hệ
điều hành này có thêm chức năng bảo mật và phân quyền truy cập chia sẻ tài
nguyên tốt.Và cài đặt hệ điều hành Windows 7 Home cho các máy trạm.
3.2 Lựa chọn phần mềm
Các phần mềm ứng dụng học tập:
•
Chương trình Microsoft Office 2007
•
Chương trình Microsoft Acrobat Reader
•
Chương trình Adobe Photoshop CS3
•
Chương trình Unikey
•
Chương trình Macromedia Dreamwearer
•
Chương trình SQL Server 2008
•
Visual Studio 2008
•
Các chương trình Turbo Pascal,Turbo C,Turbo C++…
…………..
Phần mềm diệt virus và bảo vệ máy:
•
Avira Free Antivirus 2012
•
Deep Freeze 6
3.3 Dự kiến chi phí cho bản quyền phần mềm
Chi phí cho bản quyền phần mềm rất tốn kém, chi phí này có thể lớn hơn
nhiều lần so với chi phí về phần cứng. Hiện nay, vấn đề sở hữu trí tuệ và bản
quyền phần mềm được nhà nước đặc biệt quan tâm bảo vệ. Những đơn vị
hoặc cá nhân bị phát hiện vi phạm sở hữu trí tuệ hoặc dùng phầm mềm lậu,
crack phần mềm đều bị phạt rất nặng. Hơn nữa, khi sử dụng các phiên bản
phần mềm lậu, các file crack phần mềm có thể đã bị nhiễm virus,
keylogger… rất nguy hiểm đến hệ thống nên khuyến cáo các phòng thực
20
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
hành sẽ cố gắng mua bản quyền của những phần mềm quan trọng như:
Windows, Office, SQL Server…
21
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
BẢNG CHI PHÍ PHẦN MỀM CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ PHÒNG MÁY
Phần mềm
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Windows Server 2008
2
20,490,000
40,980,000
Windows 7 Home
80
2,550,000
204,000,000
SQL Server 2008
82
18,250,000
1,496,500,000
Microsoft Office 2007
82
1,580,000
129,560,000
Visual Studio 2008
82
5,780,000
473,960,000
Netbean 7.1
82
0
0
Adobe Photoshop CS3
82
15,860,000
1,300,520,000
Adobe Dreamwear CS3
82
7,300,000
598,600,000
Turbo C++ 3.0
82
0
0
Avira Antivus free 2012
80
0
0
Deep Freeze 6
82
1.070,000
87,740,000
Norton Internet Antivirus
2012
2
290,000
580,000
Turbo Pascan
82
0
0
Unikey NT
82
0
0
Microsoft Acrobat
Reader
82
1,250,000
102,500,000
Công cài đặt phần mềm
5,000,000
5,000,000
Phát sinh
5,000,000
5,000,000
Tổng:
4,444,940,000
22
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
4 Chia địa chỉ mạng
Ta có địa chỉ IP 194.140.136.15
Dải địa chỉ này chia cho 2 phòng 303 và 304, với số máy tương ứng của 2
phòng là 41 máy một phòng. Bây giờ ta sẽ tiến hành chia địa chỉ mạng cho 2
phòng và 82 máy.
Ta có dải địa chỉ trên ở dạng nhị phân:
IP Adress
: 11000010.10001100.10001000.00001111 194.140.136.15
Subnet mask: 11111111.11111111.11111111.00000000 255.255.255.0
Số subnet trong mạng sẽ bằng số 2^n với n là số bit ta mượn thêm ở phần
Host ID. Vì yêu cầu của đề bài là chia thành 5 subnet nên ta sẽ mượn 3 bít của
phần Host ID để chia subnet với 2^3=8>5 subnet mark là:
11111111.11111111.11111111.11100000 hay 255.255.255.224
Ta cần tìm bước nhảy cho các subnet. Bước nhảy k= 256 – 224= 32
Các subnet sẽ là:
Subnet 1
194.140.136.15/27
194.140.136.15
255.255.255.224
Subnet 2
194.140.136.47/27
194.140.136.47
255.255.255.224
Subnet 3
194.140.136.79/27
194.140.136.79
255.255.255.224
Subnet 4
194.140.136.111/27
194.140.136.111 255.255.255.224
Subnet 5
194.140.136.143/27
194.140.136.143 255.255.255.224
Subnet 6
194.140.136.175/27
194.140.136.175 255.255.255.224
Subnet 7
194.140.136.207/27
194.140.136.207 255.255.255.224
Subnet 8
194.140.136.239/27
194.140.136.239 255.255.255.224
Gọi m là số bit còn lại của phần host ID m= 32 -27= 5
Số host của mỗi subnet sẽ bằng 2^m -2= 32-2=30
23
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
4.1 Bảng chi tiết các subnet
Subnet
194.140.136.15/27
Địa chỉ mạng
194.140.136.15
Subnet mark
Broadcast
255.255.255.224 194.140.136.46
Dải địa chỉ
194.140.136.16
194.140.136.45
194.140.136.47/27
194.140.136.47
255.255.255.224 194.140.136.78
194.140.136.48
194.140.136.77
194.140.136.79/27
194.140.136.79
255.255.255.224 194.140.136.110
194.140.136.80
194.140.136.109
194.140.136.111/2
7
194.140.136.111 255.255.255.224 194.140.136.142
194.140.136.143/2
7
194.140.136.143 255.255.255.224 194.140.136.174
194.140.136.175/2
7
194.140.136.175 255.255.255.224 194.140.136.206
194.140.136.207/2
7
194.140.136.207 255.255.255.224 194.140.136.238
194.140.136.239/2
7
194.140.136.239 255.255.255.224 194.140.136.255
194.140.136.112
194.140.136.141
194.140.136.144
194.140.136.173
194.140.136.176
194.140.136.205
194.140.136.208
194.140.136.237
194.140.136.240
194.140.136.254
Từ bảng chi tiết trên ta sẽ sử dụng subnet 1 và 2 để chia địa chỉ mạng cho
phòng 303, số lượng host có thể chia là 60 host. Sử dụng subnet 3, subnet 4,
subnet 5 để chia địa chỉ mạng cho phòng 304, số lượng host có thể chia là 90
host.
24
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng
5 Tạo tài khoản và quản lý người dùng
5.1 Kết nối máy trạm với máy chủ
Để quản lý người dùng trong mạng trước tiên ta phải kết nối các máy trạm tới
máy chủ. Máy chủ Windows Server 2008 sẽ dùng làm Domain Controller và
DNS Server.
Đặt địa chỉ IP cho máy chủ Windows Server 2008
Hình 5: đặt địa chỉ IP cho máy chủ
25
BTL môn: Mạng máy tính
GV hướng dẫn: Lê Anh Thắng