Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài giảng tập huấn nghiệp vụ tín dụng chính sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.52 KB, 39 trang )

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh thành phố Hà Nội

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH

1


NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I

TÓM TẮT CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG

II

CHO VAY HỘ NGHÈO

III

CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

III
IV
III
IV

MỘT SỐ LƯU Ý

2



I. TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC
CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG

3


I. Các

chương trình tín dụng

1. Cho vay hộ nghèo

2. Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn
3. Cho vay giải quyết việc làm
4. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài

4


CHI TIẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH
1. Cho vay hộ nghèo
 Mục tiêu: Xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
 Đối tượng: Hộ nghèo theo qui định của Chính
phủ từng thời kỳ và được UBND xã xác nhận.
 Phương thức cho vay: Ủy thác
 Mức cho vay tối đa: 30 triệu đồng/hộ
 Lãi suất cho vay: 0,65%/tháng; lãi quá hạn 130%
5

lãi suất trong hạn.


2. Cho vay học sinh sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn


Mục đích: giúp cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn được
tiếp tục theo học.



Đối tượng: HSSV có hoàn cảnh khó khăn bao gồm:
 HSSV mồ côi
 HSSV là con của Hộ nghèo hoặc Hộ cận nghèo (thu nhập
không quá 150% hộ nghèo) được UBND xã xác nhận;
 HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do (tai nạn,
bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn và dịch bệnh) có xác nhận của
UBND cấp xã
 Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề
 Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động học nghề,

6


Cho vay HSSV… (tiếp)


Phương thức cho vay: uỷ thác, trực tiếp




Mức cho vay tối đa: hiện nay 1.000.000
đồng/tháng.

Lưu ý: HSSV được miễn giảm học phí, sinh hoạt
phí thì loại trừ cho vay số tiền được miễn giảm.


Lãi suất cho vay: 0,65%/tháng; lãi quá hạn
130% lãi suất trong hạn.



Hộ vay trả nợ trước hạn được giảm lãi tiền vay.
7


3. Cho vay giải quyết việc làm
 Mục tiêu: Tạo thêm việc làm mới
 Đối tượng: Hộ GĐ, các cơ sở SXKD
 Phương thức cho vay:
 Hộ GĐ: Uỷ thác
 Cơ sở SXKD: Trực tiếp
 Mức cho vay tối đa: 20 triệu đồng/hộ;
500 triệu đồng/cơ sở SXKD.
 Lãi suất cho vay: 0,65%/tháng; lãi suất nợ quá
hạn 130% lãi suất trong hạn
8



4. Cho vay các đối tượng chính sách
đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
 Mục tiêu: góp phần giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện cuộc sống, xoá đói giảm nghèo.
 Đối tượng: Người được tuyển dụng đi LĐ ở
nước ngoài thuộc đối tượng sau:
 Vợ (chồng), con của liệt sỹ
 Vợ (chồng), con của thương binh
 Thương binh và người được hưởng chính sách như
thương binh
 Con của Anh hùng lực lượng vũ trang,lao động, Con
của người có công với cách mạng; người hoạt động
cách mạng trước T8/1945.
 Người lao động thuộc hộ nghèo

9


Cho vay LĐNN...(tiếp)
 Phương thức cho vay: uỷ thác cho tổ chức
Hội;
 Mức cho vay tối đa: 30 triệu đồng/lao động.
 Lãi suất cho vay: 0,65%/tháng; lãi quá hạn
130% lãi suất trong hạn.

10


II. HƯỚNG DẪN VỀ

CHO VAY HỘ NGHÈO

11


CHO VAY HỘ NGHÈO
1. Mục đích cho vay :
NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm
phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống,
góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc
gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã
hội.
2. Điều kiện vay vốn:
- Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú
dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo được UBND
12
cấp xã xác nhận trên DS03.


CHO VAY HỘ NGHÈO (tiếp)
3. Mục đích SD vốn :

- Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở;
- Cho vay điện sinh hoạt; nước sạch;
- Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về
học tập.

13



CHO VAY HỘ NGHÈO (tiếp)
4. Thời hạn cho vay:
- Ngắn hạn: đến 12 tháng
- Trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng

5. Lãi suất cho vay:
Thủ tướng Chính phủ quy định (hiện nay là 0,65%/tháng). Ngoài
lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một
khoản phí nào khác. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho
vay.

6. Mức cho vay:
căn cứ theo đề nghị của hộ vay và bình xét của tổ
TK&VV tối đa không quá 30 triệu đồng
14


CHO VAY HỘ NGHÈO (tiếp)
7. Những hộ nghèo không được vay vốn :

- Những hộ không còn sức lao động.
- Những hộ độc thân đang trong thời gian thi hành án.
- Những hộ nghèo được chính quyền địa phương loại
ra khỏi danh sách vay vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc,
nghiện hút, trộm cắp, lười biếng không chịu lao động.
- Những hộ nghèo thuộc diện chính sách xã hội như già
cả neo đơn, tàn tật, thiếu ăn do ngân sách Nhà nước
trợ cấp.

15


QUY TRÌNH VAY VỐN HỘ NGHÈO
Quy trình vay vốn hộ nghèo
(1)
Hộ vay vốn

Tổ
(7)

(8)

(6)
(2)

Tổ chức
CTXH cấp xã

(3)

NHCSXH

(5)

UBND cấp xã
(4)

16



QUY TRÌNH VAY VỐN HỘ NGHÈO
• Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay
viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD), gửi
cho Tổ TK&VV.
• Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị xã hội tổ chức họp để bình xét những hộ có
đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu
03/TD trình UBND cấp xã xác nhận là đối
tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
• Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay
vốn tới ngân hàng.
• Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và
thông báo tới UBND cấp xã (mẫu 04/TD).
17


QUY TRÌNH VAY VỐN HỘ NGHÈO
• Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính
trị - xã hội cấp xã.
• Bước 6: Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo
cho Tổ TK&VV.
• Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia
đình vay vốn biết danh sách hộ được vay, thời gian
và địa điểm giải ngân.
• Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người
vay.

18



III. HƯỚNG DẪN VỀ
CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

19


3.1 CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Đối tượng được vay vốn:
- Cơ sở SXKD gồm: Hộ KD cá thể, Tổ hợp SX, HTX, Cơ
sở SXKD người tàn tật, DN vừa và nhỏ, Chủ trang trại, TT
giáo dụcLĐXH.
- Hộ gia đình.
2. Điều kiện vay vốn:
- Có dự án vay vốn khả thi có xác nhận của UBND cấp xã,
đảm bảo thu hút lao động, có TS đảm bảo đối với dự án
trên 30 triệu đồng.
20


3.1 CHO VAY GQVL (tiếp)
3. Mức cho vay
- Căn cứ vào dự án vay vốn, tối đa không quá 500
triệu đồng/dự án, 20 triệu đồng/1 lao động thu hút
mới, nguồn UBND thành phố, tối đa: 300 triệu
đồng/dự án.
4. Lãi suất cho vay
- GQVL thông thường: 0,65%
- Nguồn UBND thành phố: phí: hộ nghèo: 0,3%, hộ
cận nghèo: 0,4%/tháng
21


- LS nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.


3.1 CHO VAY GQVL (tiếp)
5. Thời hạn cho vay: tùy đối tượng đầu tư
- Đến 12 tháng: chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng cây
lương thực, hoa màu, dịch vụ KD nhỏ.
- Từ trên 12 đến 24 tháng: Trồng cây CN,hoa màu, nuôi
thủy, hải sản, gia súc sinh sản, đại gia súc lấy thịt, sx
tiểu thủ công nghiệp, chế biến.
- Từ trên 24 tháng đến 36 tháng: Chăn nuôi đại gia súc
sinh sản,lấy sữa, lông, sừng, đầu tư mua máy móc, thiết
bị, mua phương tiện vận tải, cải tạo vườn cây ăn trái
-Từ trên 36 tháng đến 60 tháng: Trồng mới cây ăn quả,
cây nguyên liệu, cây công nghiệp dài ngày.
22


3.2 CHO VAY GQVL THEO QĐ 51/2008/Ttg
- Đối tượng: Cơ sở sản xuất kinh doanh dành cho người tàn
tật (có trên 50% lao động là người tàn tật)
- Cơ sở SXKD lập dự án vay vốn có xác nhận của UBND cấp
xã hoặc Cơ quan quản lý tại địa phương nơi thực hiện dự
án (theo mẫu 01A.
- Ngân hàng CSXH phối hợp với Hội người khuyết tật tiến
hành thẩm định trình cấp có thẩm quyền ra quyết định phê
duyệt, sau đó giải ngân cho vay.

23



3.2 CHO VAY GQVL THEO QĐ 51 (tiếp)
- Lãi suất cho vay: thông thường: 0,65%/tháng.
LS cho cs người tàn tật bằng 50% lãi suất cho vay GQVL
thông thường = 0,325%/tháng.
- Mức cho vay: tối đa: 500 triệu đồng/dự án, 20 triệu đồng/1
lao động thu hút mới, nguồn UBND thành phố, tối đa: 300
triệu đồng/dự án.
- Tùy từng đối tượng: ngắn hạn hoặc trung hạn.

24


3.3 DỰ ÁN VAY VỐN GQVL CỦA CSSXKD
Dự án vay vốn nêu rõ 5 nội dung chính sau:
1. Bối cảnh: Giới thiệu về cơ sở, điều kiện.
2. Mục tiêu dự án: về kinh tế, về xã hội (GQVL)
3. Nội dung: Năng lực hiện tại, dự kiến đầu tư
4. Hiệu quả kinh tế: Dự kiến KQ, so với trước khi vay về
mặt kinh tế, xã hội (thu hút lao động)
5. Cam kết: SD vốn, thu hút LĐ, Trả gốc, lãi.
25


×