BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CNTT
------------
BÀI TẬP LỚN
MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống quản lý nhân khẩu.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Việt Đức.
Lớp: KTPM CLC - K7.
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Trần Thanh Hùng.
Hà Nội ngày 22 tháng 12 năm 2015
Hcxjkzhvdxc
1
Mục lục
BỘ CÔNG THƯƠNG......................................................................................................................................1
Mục lục........................................................................................................................................................2
Lời nói đầu...................................................................................................................................................4
ngµy
20 th¸ng 05
CHƯƠNG 1. Tổng quan về cơ Hµ
sở dữNéi,
liệu phân
tán...................................................................................5
n¨m 2009
1.1. Khái niệm......................................................................................................................................5
1.1.1. Định nghĩa cơ sở dữ liệu phân tán.........................................................................................5
1.1.2. So sánh CSDL phân tán và CSDL tập trung..............................................................................6
1.1.3. Phân loại hệ CSDL phân tán....................................................................................................8
1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ thống phân tán....................................................................................11
1.2.1. Chia sẻ tài nguyên................................................................................................................11
1.2.2. Xử lý đồng thời.....................................................................................................................11
1.2.3. Tính trong suốt dữ liệu.........................................................................................................11
1.3. Các đối tượng quan trọng thúc đẩy phát triển cấu trúc hệ phân tán..........................................12
1.3.1. Phân đoạn dữ liệu và cấp phát dữ liệu.................................................................................12
1.3.2. Điều kiển dư thừa................................................................................................................12
1.3.3. Độc lập với hệ quản trị CSDL địa phương.............................................................................13
1.4. Ưu điểm, nhược điểm của hệ phân tán......................................................................................14
1.4.1. Ưu điểm...............................................................................................................................14
1.4.2. Nhược điểm.........................................................................................................................14
...........................................................................................................................................................15
CHƯƠNG 2. Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân khẩu.............................................................15
1.5. Xác định tác nhân và ca sử dụng trong hệ thống........................................................................15
1.6. Xác định các đối tượng của hệ thống..........................................................................................15
1.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu..................................................................................................................16
2
1.8. Thiết kế giao diện........................................................................................................................16
CHƯƠNG 3. Hệ thống quản lý nhân khẩu..............................................................................................17
1.9. Mô hình thiết kế phân tán...........................................................................................................17
1.10. Hệ thống quản lý nhân khẩu.....................................................................................................18
CHƯƠNG 4. Kết luận sau cùng...............................................................................................................19
.......................................................................................................................................................21
3
Lời nói đầu
Sự phát triển mạnh mẽ của dữ liệu ngày càng lớn, đòi hỏi các hệ thống cần phải áp
dụng các công nghệ mới. Hệ thống phân tán và cơ sở dữ liệu được phân tán ngày càng
được quan tâm và phát triển bởi lý do đó.
Để thể hiện được lợi ích cũng như cách xây dựng một hệ thống phân tán, chúng em đã
chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý nhân khẩu” để nghiên cứu và xây dựng.
Trong quá trình thực hiện còn nhiều thiếu xót, mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến
để hệ thống hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
CHƯƠNG 1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu phân tán
1.1. Khái niệm
1.1.1. Định nghĩa cơ sở dữ liệu phân tán
Cơ sở dữ liệu phân tán là tập hợp dữ liệu mà về mặt logic thuộc về cùng một hệ thống
nhưng được trải rộng ở nhiều vị trí khác nhau trong một mạng máy tính.
Có 2 điểm quan trọng được nêu ra trong định nghĩa trên:
- Phân tán: dữ liệu không đặt trên cùng một vị trí, điều này giúp chúng ta có thể phân
biệt một CSDL phân tán với một CSDL tập trung, đơn lẻ.
- Tương quan logic: Dữ liệu có một số các thuộc tính ràng buộc chúng với nhau, điều
này giúp chúng ta có thể phân biệt một CSDL phân tán với một tập hợp CSDL cục bộ
hoặc các tệp cư trú tại các vị trí khác nhau trong một mạng máy tính
5
Mô hình của hệ thống CSDL phân tán
1.1.2. So sánh CSDL phân tán và CSDL tập trung
Đặc trưng mô tả CSDL tập trung là điều khiển tập trung, độc lập dữ liệu, giảm bớt dư
thừa, cơ cấu vật lý phức tạp đối với khả năng truy cập, toàn vẹn, hồi phục, điều khiển
tương tranh, biệt lập và an toàn dữ liệu.
Điều khiển tập trung:
+ CSDL tập trung, điều khiển tập trung các nguồn thông tin của công việc hay tổ chức.
Có người quản trị đảm bảo an toàn dữ liệu.
+ CSDL phân tán: không đề cập đến vấn đề điều khiển tập trung. Người quản trị
CSDL chung phân quyền cho người quản trị CSDL địa phương.
Độc lập dữ liệu:
6
+ CSDL tập trung: là một trong những nhân tố tác động đến cấu trúc CSDL để tổ chức
dữ liệu chuyển cho chương trình ứng dụng. Tiện lợi chính của độc lập dữ liệu là các
chương trình ứng dụng không bị ảnh hưởng khi thay đổi cấu trúc vật lý của dữ liệu.
+ CSDL phân tán, độc lập dữ liệu có tầm quan trọng cũng như trong CSDL truyền
thống. Khái niệm CSDL trong suốt thể hiện rằng hoạt động của chương trình trên CSDL
phân tán được viết như làm việc trên CSDL tập trung. Hay nói cách khác tính đúng đắn
của chương trình không bị ảnh hưởng bởi việc di chuyển dữ liệu từ nơi này sang nơi khác
trong mạng máy tính. Tuy nhiên tốc độ làm việc bị ảnh hưởng do có thời gian di chuyển
dữ liệu.
Giảm dư thừa dữ liệu:
+ CSDL tập trung, tính dư thừa hạn chế được càng nhiều càng tốt vì:
-
Dữ liệu không đồng nhất khi có vài bản sao của cùng CSDL logic; để tránh được
nhược điểm này giải pháp là chỉ có một bản sao duy nhất.
-
Giảm không gian lưu trữ. Giảm dư thừa có nghĩa là cho phép nhiều ứng dụng cùng
truy cập đến một CSDL mà không cần đến nhiều bản sao ở những nơi chương trình ứng
dụng cần .
+ CSDL phân tán chia dữ liệu ra thành nhiều phần nhỏ và được thể hiện như một bản
sao logic tổng thể duy nhất để tiện cho việc truy cập dữ liệu.
Cấu trúc vật lý và khả năng truy cập:
+ CSDL phân tán, hiệu quả của truy cập thể hiện ở thời gian tìm kiếm và chuyển dữ
liệu nhỏ nhất, chi phí truyền thông thấp nhất. Công việc viết ra cách thức truy cập CSDL
phân tán cũng giống như viết chương trình duyệt trong các CSDL tập trung.
Tính toàn vẹn, hồi phục và điều khiển tương tranh:
+ CSDL phân tán, vấn đề điều khiển giao tác tự trị có ý nghĩa quan trọng: hệ thống
điều phối phải chuyển đổi các quỹ thời gian cho các giao tác liên tiếp. Như vậy giao tác
7
tự trị là phương tiện đạt được sự toàn vẹn trong CSDL Có hai mối nguy hiểm của giao tác
tự trị là lỗi và tương tranh.
Tính biệt lập và an toàn:
+ CSDL tập trung, người quản trị hệ thống có quyền điều khiển tập trung, người sử
dụng được phân quyền mới truy cập vào được dữ liệu. Trong cách tiếp cận CSDL tập
trung, không cần thủ tục điều khiển chuyên biệt.
+ CSDL phân tán, những người quản trị địa phương cũng phải giải quyết vấn đề tương
tự như người quản trị CSDL truyền thống. Tuy nhiên, với cấp độ tự trị cao ở mỗi điểm,
người có dữ liệu địa phương sẽ cảm thấy an toàn hơn vì họ có thể tự bảo vệ dữ liệu của
mình thay vì phụ thuộc vào người quản trị hệ thống tập trung. Ngoài ra, vấn đề an toàn
với hệ phân tán còn liên quan đến an toàn trong mạng truyền thông, hệ thống có tính mở
và nhiều người dùng sử dụng nhiều CSDL, do đó đòi hỏi nhiều kỹ thuật bảo vệ phức tạp
hơn.
1.1.3. Phân loại hệ CSDL phân tán
Hệ CSDL phân tán thuần nhất
Khi áp dụng đối với các hệ CSDL, thuật ngữ thuần nhất có nghĩa là công nghệ CSDL
là như nhau (hay ít nhất là có thể tương thích) tại mỗi vị trí địa lý và dữ liệu tại các vị trí
địa lý khác nhau cũng có thể tương thích. Các hệ CSDL phân tán thuần nhất đơn giản hoá
việc chia sẻ dữ liệu giữa những người sử dụng khác nhau.
Các điều kiện sau cần được thoả mãn:
-
Các hệ điều hành mày tính tại mỗi vị trí địa lý là như nhau hay ít nhất chúng có
khả năng tương thích cao.
-
Các mô hình dữ liệu được sử dụng tại mỗi vị trí địa lý là như nhau (mô hình quan
hệ được sử dụng chung nhất đối với các hệ CSDL phân tán ngày nay).
8
-
Các hệ CSDL được sử dụng tại mỗi vị trí địa lý là như nhau hay ít nhất chúng có
khả năng tương thích cao.
-
Dữ liệu tại các vị trí khác nhau có thể có các định nghĩa và khuôn dạng chung.
Các hệ CSDL phân tán thuần nhất thể hiện một mục đích thiết kế đối với các
CSDL phân tán. Cụ thể, các CSDL phân tán thuần nhất được thiết kế bằng cách chia nhỏ
một CSDL xí nghiệp thành nhiều CSDL địa phương, các CSDL địa phương định vị trên
các trạm làm việc khác nhau nhưng chúng được biểu diễn bởi cùng một mô hình dữ liệu
và được quản trị bởi cùng một hệ quản trị CSDL địa phương.
Sơ đồ kiến trúc tham chiếu của hệ CSDL phân tán thuần nhất
- Sơ đồ quan niệm tổng thể: Định nghĩa tất cả các dữ liệu sẽ được lưu trữ trong CSDL
phân tán. Trong mô hình quan hệ, sơ đồ tổng thể bao gồm định nghĩa của tập các quan hệ
tổng thể.
- Sơ đồ phân đoạn: Mỗi quan hệ tổng thể có thể chia thành một vài phần không gối lên
nhau được gọi là đoạn. Sơ đồ tổng thể mô tả các ánh xạ giữa các quan hệ tổng thể và các
9
đoạn được định nghĩa trong sơ đồ phân đoạn. Ánh xạ này là một chiều. Có thể có nhiều
đoạn liên kết tới một quan hệ tổng thể, nhưng mỗi đoạn chỉ liên kết tới nhiều nhất là một
quan hệ tổng thể. Các đoạn được chỉ ra bằng tên của quan hệ tổng thể cùng với tên của
mục đoạn
- Sơ đồ sắp chỗ: các đoạn là các phần logic của quan hệ tổng thể được định vị vật lý
trên một hoặc nhiều vị trí trên mạng. Sơ đồ sắp chỗ định nghĩa đoạn nào định vị tại các vị
trí nào. Kiểu ánh xạ được định nghĩa trong sơ đồ sắp chỗ quyết định CSDL phân tán là dư
thừa hay không.
- Sơ đồ ánh xạ địa phương: ánh xạ các ảnh vật lý và các đối tượng được lưu trữ tại một
trạm (tất cả các đoạn của một quan hệ tổng thể trên cùng một vị trí tạo ra một ảnh vật lý).
Hệ CSDL phân tán không thuần nhất.
Trong hầu hết các tổ chức, các hệ CSDL liên quan đến một chu kì dài không được chỉ
đạo và lập kế hoạch cẩn thận. Các máy tính khác nhau và các hệ điều hành khác nhau có
thể được sử dụng tại mỗi một vị trí địa lý. Các mô hình dữ liệu khác nhau và các hệ quản
trị CSDL khác nhau cũng có thể được lựa chọn sử dụng. Ví dụ, một ví trí có thể sử dụng
công nghệ cơ sở dữ hiệu quan hệ mới nhất, trong khi một vị trí khác có thể lưu trữ dữ liệu
sử dụng các tệp truyền thống hay các CSDL mạng, phân cấp cũ hơn.
Phức tạp hơn nữa, dữ liệu trên các vị trí thường không tương thích. Các mâu thuẫn
điển hình bao gồm các khác biệt về cú pháp (sự biểu diễn khác nhau các khoản mục dữ
liệu tại hai vị trí) và các khác biệt về ngữ nghĩa (các ngữ nghĩa khác nhau đối với cùng
một khoản mục dữ liệu tại các vị trí khác nhau.
Sớm hay muộn thì những người sử dụng tại các vị trí khác nhau sẽ phát hiện ra rằng họ
cần chia sẻ dữ liệu cho dù có sự không tương thích. Một giải pháp là phát triển một
CSDL mới hoàn toàn mà hợp nhất tất cả các hệ đang tồn tại. Tuy nhiên, đây thường là
một giải pháp không dễ thực hiện về mặt kĩ thuật hay về mặt kinh tế. Thay vào đó, đôi
khi các CSDL được móc nối với nhau và kết quả là tạo ra một tập các CSDL không thuần
nhất (đôi khi còn được gọi là các CSDL liên hiệp). Một hệ thống nhất như vậy nói chung
10
hạn chế các kiểu xử lý mà những người sử dụng có thể thực hiện. Ví dụ một người sử
dụng tại một ví trí có thể đọc nhưng không thể cập nhật dữ liệu tại một vị trí khác.
1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ thống phân tán
1.2.1. Chia sẻ tài nguyên
Trong hệ thống phân tán, các máy tính độc lập được kết nối và giao tiếp với nhau, do
đó tài nguyên trên mỗi máy có thể chia sẻ, trở thành tài nguyên dùng chung. Những máy
tính có nhu cầu sử dụng tài nguyên có thể truy cập và sử dụng tài nguyên trên máy tính
khác. Những tài nguyên này có thể là phần mềm, phần cứng hay dữ liệu. Như vậy, các tài
nguyên sẽ được sử dụng hiệu quả hơn.
1.2.2. Xử lý đồng thời
Các máy tính trong hệ thống phân tán đều có bộ xử lý và bộ nhớ riêng, nhờ vậy chúng
có thể xử lý công việc song song. Một công việc có thể được chia nhỏ và chuyển cho
từng máy xử lý đồng thời, giúp tăng tốc độ xử lý đối với những việc có lượng tính toán
lớn đòi hỏi nhiều thời gian. Kết quả cuối cùng được tổng hợp dựa trên kết quả xử lý ở
từng máy.
1.2.3. Tính trong suốt dữ liệu
1.2.3.1. Trong suốt phân tán
Cho phép xử lý dữ liệu trên CSDL phân tán giống như CSDL tập trung . Người sử
dụng không cần biết dữ liệu đã được phân đoạn như thế nào, các bản sao dữ liệu đặt ở
đâu, vị trí vật lý lưu trữ đặt như thế nào.
- Trong suốt địa điểm: Người dùng không cần biết vị trí vật lý của dữ liệu đặt ở đâu.
Trong truy vấn chỉ cần đưa ra tên đoạn mà không cần chỉ ra vị trí.
- Trong suốt tên: khi một đối tượng đã được đặt tên thì có thể truy nhập chính xác
không cần đặc tả thêm.
- Trong suốt bản sao: Sự nhân bản là quá trình sao chép và duy trì dữ liệu trong hệ
CSDL phân tán. Cùng một dữ liệu (được lưu trữ vật lý tại một vị trí) có thể sử dụng được
11
trên nhiều vị trí khác nhau. Các bản sao có thể được lưu trữ trên nhiều trạm làm tăng hiệu
suất, độ tin cậy và tính sẵn sàng của hệ thống. Các ứng dụng có thể truy nhập dữ liệu tại
các trạm mà không phải truy cập từ xa giảm tải trên trạm lớn. Hệ thống cho phép tiếp tục
thực hiện nếu như các trạm từ xa có sự cố. Trong suốt bản sao đảm bảo người dùng
không biết đó là các bản sao vì dữ liệu luôn được cập nhật và đồng bộ với dữ liệu gốc.
- Trong suốt phân đoạn: Một quan hệ trong CSDL phân tán có thể phân đoạn ngang
hoặc phân đoạn dọc nghĩa là tách thành các bộ dữ liệu hoặc các quan hệ con và lưu trữ
trên nhiều trạm khác nhau. Trong suốt phân đoạn cho phép người sử dụng không cần biết
có sự phân đoạn, các truy vấn dữ liệu vẫn được viết như CSDL tập trung.
1.2.3.2. Trong suốt giao dịch
CSDL phân tán cho phép một giao dịch có thể cập nhật, sửa đổi dữ liệu trên các trạm
khác nhau. Để đảm bảo dữ liệu nhất quán trên toàn hệ thống, các trạm trong giao dịch chỉ
được hoàn thành khi tất cả các trạm đã thực hiện thành công.
1.3. Các đối tượng quan trọng thúc đẩy phát triển cấu trúc hệ phân tán
1.3.1. Phân đoạn dữ liệu và cấp phát dữ liệu
Sự chia xẻ này cho phép phân biệt hai mức khác nhau của mức độ trong suốt phân tán,
có tên là trong suốt phân đoạn và trong suốt định vị.
Trong suốt phân đoạn: là cấp độ cao nhất của mức độ trong suốt, người sử dụng
hoặc chương trình ứng dụng chỉ làm việc trên các quan hệ của cơ sở dữ liệu. Trong suốt
định vị là cấp độ thấp hơn của độ trong suốt vì hệ thống yêu cầu người sử dụng hay
chuơng trình ứng dụng phải làm việc trên đoạn logíc thay vì làm việc trên các quan hệ
của cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên người đó không biết đoạn đó được đặt ở vị trí nào trong cơ
sở dữ liệu.
1.3.2. Điều kiển dư thừa
Kiến trúc tham chiếu cho phép điều khiển dư thừa dữ liệu ở mức đoạn. Các đoạn có
thể có dữ liệu giống nhau dùng để kết nối dữ liệu đó là nguyên nhân dư thừa dữ liệu.
12
1.3.3. Độc lập với hệ quản trị CSDL địa phương
Đặc điểm này gọi là ánh xạ trong suốt đối với cơ sở dữ liệu địa phương: quản trị cơ sở
dữ liệu phân tán không cần quan tâm đến kiểu dữ liệu xác định của cơ sở dữ liệu địa
phương.
Mức trong suốt bản sao liên quan chặt chẽ tới mức trong suốt định vị. Mức trong
suốt bản sao có nghĩa là người sử dụng không biết bản sao của đoạn đặt ở vị trí nào. Mức
trong suốt bản sao tương đương mức trong suốt định vị. Tuy nhiên, trong những trường
hợp thực tế người sử dụng không có mức trong suốt định vị nhưng lại có mức trong suốt
bản sao.
Phân rã quan hệ thành các đoạn thực hiện qua việc áp dụng hai phân đoạn: phân đoạn
ngang và phân đoạn dọc.
Phân đoạn ngang: một đoạn được xác định qua biểu thức đại số quan hệ với quan hệ
là toán tử và các đoạn là kết quả. Hay nói cách khác, việc phân đoạn ngang bao gồm việc
chia các bộ của quan hệ thành các tập con. Mỗi tập con này có thuộc tính vị trí thông
thường. Các đoạn này được xác định qua việc coi mỗi đoạn là toán tử chọn trên quan hệ.
Phân đoạn dọc: phân đoạn dọc một quan hệ là việc chia nhỏ tập thuộc tính thành nhiều
nhóm quan hệ và đoạn dọc. Phân đoạn đúng khi mỗi thuộc tính đều ánh xạ ít nhất sang
một thuộc tính của đoạn. Hơn nữa, có thể tạo lại quan hệ ban đầu bằng liên kết các đoạn
với nhau.
Có một số luật để xác định các đoạn:
- Điều kiện hợp: mọi dữ liệu của quan hệ phải ánh xạ đến các đoạn. Không xảy ra
trường hợp dữ liệu thuộc về quan hệ nhưng không thuộc về một đoạn nào.
- Điều kiện tái tạo lại quan hệ: luôn luôn có khả năng tạo lại quan hệ từ các đoạn của
quan hệ. Điều kiện cần: mỗi đoạn được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu phân tán và quan hệ
phải xây dựng lại được khi cần thiết.
13
- Điều kiện không liên kết: thích hợp khi các đoạn không liên kết với nhau vì vậy các
bản dữ liệu lặp lại có thể được điều khiển rõ ràng ở các mức cấp phát. Điều kiện này chủ
yếu có ích với phân đoạn ngang.
1.4. Ưu điểm, nhược điểm của hệ phân tán
1.4.1. Ưu điểm
-
Đáp ứng nhanh hầu hết các ứng dụng sử dụng dữ liệu tại các trạm
-
Tăng cường các đơn thể ứng dụng và CSDL mà không làm cản trở người sử
dụng hiện tại.
-
Kiểm soát dữ liệu địa phương theo hướng hoàn thiện sự tích hợp và quản trị dữ
liệu từ xa.
-
Tăng cường khả năng của hệ thống liên quan đến sự dư thừa dữ liệu.
1.4.2. Nhược điểm
-
Phần mềm đắt và phức tạp
-
Phải xử lý các thay đổi thông báo trong mọi địa điểm
-
Khó kiểm soát tính toàn vẹn dữ liệu với nhiều bản sao dữ liệu được phân bố
khắp mọi nơi
-
Đáp ứng chậm nhu cầu của các trạm trong trường hợp các phần mềm ứng dụng
không đươc phù hợp với việc sử dụng chung
14
CHƯƠNG 2. Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân khẩu
1.5. Xác định tác nhân và ca sử dụng trong hệ thống
Tác nhân
Ca sử dụng
Mô tả
Quản trị
Quản lý nhân
Xem, thêm, sửa, xóa các thông tin về nhân
viên
khẩu
khẩu
1.6. Xác định các đối tượng của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán, ta xác định được các đối tượng chính của hệ thống như sau:
Đối tượng
Thuộc tính
Kiểu
Mô tả
Family
familyID
int
Mã nhân khẩu
headName
nvarchar(50)
Tên chủ hộ
headJob
int
Nghề nghệp
quantity
int
Số lượng nhân khẩu
village
nvarchar(50)
Thôn
homeTown
nvarchar(50)
Xã
accID
int
Mã tài khoản
Account
15
accName
nvarchar(50)
Tên người dùng
accPass
nvarchar(50)
Mật khẩu
email
nvarchar(100)
Email
area
nvarchar(10)
Khu vực
1.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng Tài khoản (Account):
Bảng Nhân khẩu (Family):
1.8. Thiết kế giao diện
Danh sách giao diện:
• Giao diện Đăng nhập
• Giao diện cho Quản trị viên
-
Quản lý nhân khẩu
Giao diện hiển thị danh sách nhân khẩu
16
Giao diện thêm mới nhân khẩu
Giao diện cập nhật nhân khẩu
CHƯƠNG 3. Hệ thống quản lý nhân khẩu
1.9. Mô hình thiết kế phân tán
Máy Chủ
Máy Client
Máy Client
Xã Minh
Khai
Xã Phú
Diễn
Mô hình thiết kế phân tán
17
1.10. Hệ thống quản lý nhân khẩu
Quản lý nhân khẩu:
18
CHƯƠNG 4. Kết luận sau cùng
Hệ thống quản lý nhân khẩu giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về các
nhân khẩu. Hệ thống này giúp người quản trị quản lý các thông tin về nhân khẩu thuận
tiện, đơn giản trong thao tác. Chính việc quản lý, cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết,
nhanh chóng, dễ dàng do hệ thống mang lại sẽ giúp cho người dùng thuận tiện trong thao
tác nghiệp vụ, đó chính là những giá trị mà hệ thống đem lại.
Tuy nhiên, bên cạnh các giá trị mà hệ thống mang lại, hệ thống còn nhiều thiếu xót,
chưa hoàn chỉnh, em rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý của các thầy cô và các
bạn để hệ thống tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
19
20
21