Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

giáo án hoá học 12 nâng cao không cần chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 207 trang )

Giỏo an 12 nõng cao

Tieỏt 1:

Nm hc: 2013-2014

ON TAP ẹAU NAấM

I.Mục tiêu bài học:
1.Hc sinh nm vng c khỏi nim ng ng, ng phõn,xỏc nh c cỏc cht l
ng ng ,ng phõn ca nhau.
2.Tỡm ra mi liờn h gia cu to v tớnh cht ca hirocacbon
3.HS hiu rừ v nhúm chc, t ú xột c tớnh cht ca cỏc hp cht hu c thụng
qua nhóm chức.
II. Chun b.
Giỏo viờn: giỏo ỏn h thng cõu hi
Hc sinh: ụn tp kin thc
III. Phng phỏp: m thoi, lm vic nhúm
IV. K thut dy hc: Khn ph bn, s t duy
V. Hot ng dy hc.
Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1
Nghiên cứu các nội dung của thuyết cấu tạo
hoá học
-Nêu các luận điểm của thuyết
-Giải thích các luận điểm

Nội dung
I.Nội dung của thuyết cấu tạo hoá học
1.Trong phân tử HCHC các nguyên tử liên
kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một


thứ tự nhất định gọi là cấu tạo hoá học.Sự
thay đổi thứ tự liên kết sẽ tạo ra chất mới
2.Trong phân tử HCHC C có hoá trị 4, C
không những liên kết trực tiếp với nguyên
tử của các nguyên tố khác mà chúng còn
liên kết với nhau tạo ra mạch C khác nhau
3.Tính chất của chất hữu cơ phụ thuộc
thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.

Hoạt động 2
GV cho 2 công thức phân tử và sau đó cho
thêm 2 công thức cấu tạo.Yêu cầu học sinh xác
định chúng có phải là đồng đẳng của nhau
không?
VD: CH4O và C2H6O

II.Đồng đẳng
CH4O và C2H6O có thể là đồng đẳng hoặc
không là tuỳ thuộc vào cấu tạo.
Kết luận:
Đồng đẳng là những chất có cấu tạo và
tính chất tơng tự nhau nhng thành phần
phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều
nhóm CH2

Hoạt động3
HS cho ví dụ về đồng phân.Từ đó kết luận về
hiện tợng đồng phân

III.Đồng phân

Đồng phân là những chất có cùng công
thức phân tử nhng công thức cấu tạo
khác nhau nên tính chất là khác nhau.

Hoạt động 4
GV yêu cầu HS:
Tìm hiểu về mối liên quan giữa cấu tạo và
tính chất của hiđrocacbon từ đó suy ra các loại
hợp chất hữu cơ khác.

IV. Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất
của hiđrocacbon
1.Hiđrocacbon no cho phản ứng đặc trng
là phản ứng thế.
2.Hiđrocacbon không no cho phản ứng
cộng,trùng hợp. Phản ứng với dd KMnO4
3.Hiđrocacbon thơm cho cả phản ứng
thế và cộng.

Giỏo viờn:

Trng THPT
Yờn nh 2
1


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014


Ngày soạn:
Ngày dạy
CHƯƠNG I : ESTE - LIPIT
ESTE

Tiết 2:
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Học sinh nắm được:
− Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este.

Giáo viên:

Trường THPT
Yên Định 2
2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

− Tính chất hoá học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
− Phương pháp điều chế và ứng dụng.
Kỹ năng:

Viết đồng phân este.

Viết các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của este.
II.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP:
Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm phản ứng điều chế este.
Phương pháp: Diễn giảng + Đàm thoại
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định, kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ:
Viết các phản ứng biểu diễn dãy chuyển hoá sau:
O / mengiaám
/ to
C2H4 +HCl
→ A NaOH
→ C
  → B 2   
Br ( dd )
/ to
+C / H SO4ñaëc,t o
+

→ D NaOH
  → E  2 

→ F (đa chức).
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng
GV:
I.Khái niệm về Este và dẫn xuất khác của axit
− Từ phản ứng và cấu tạo cacboxylic:
1. Cấu tạo phân tử:
của este hãy nêu định

nghĩa về este
Ví dụ: CH3-C -OH+ H O-C2H5
CH3-C-O-C2H5 +
HS:
− Định nghĩa este, lấy ví H2O
O
O
dụ.
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic
bằng nhóm OR thì được este.
Este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức, mạch hở có CTCT:
R-C-O-R/ (R,R/ là gốc hydrocacbon, R có thể là H)
GV: Hướng dẫn để HS
O
viết được các CTPT
CTPT: CnH2n-2kO2 hoặc CxHyO2 (y≤ 2x)
− Viết CTCT tổng quát
∗ Nếu axit và rượu đều no đơn chức thì CTPT là CnH2nO2.
của este tạo bởi axit và
∗ Este tạo bởi axit đơn chức với rượu đa chức: (RCOO)xR/
đều đơn chức.
∗ Este tạo bởi axit đa chức với rượu đơn chức:R(COOR/)x
− So sánh CTCT của este ∗ Este đơn chức dạng vòng: R - C=O
đơn chức với axit đơn
O
chức.
* Dẫn xuất khác : Anhidrit axit
− CTPTTQ của este tạo
Halogenua axit
bởi axit và rượu đều no

Amit :
đơn chức?
2. Cách gọi tên:
GV: Cho HS viết các
∗ Tên gốc hydrocacbon của rượu + tên anion gốc axit
đồng phân cấu tạo este
( "at").
ứng với CTCT C2H4O2 và Vd: CH3-COO-C2H5
etylaxetat
gọi tên của mỗi đồng
H-COO-CH3
metylfomat
2

Giáo viên:

Trường THPT
Yên Định 2
3


Giáo an 12 nâng cao

phân.
GV: Chú ý giải thích nhiệt
độ sôi của của este thấp
hơn so với axit.
GV:
− Giúp học sinh hiểu
được phản ứng thuỷ phân

este trong dung dịch axit
và trong dung dịch bazơ.
− Lưu ý sự thuỷ phân đặc
biệt của 1 số este khác.
HS: Viết các phản ứng
thuỷ phân theo yêu cầu
của GV:
− Thuỷ phân este trong
dung dịch axit tạo thành
sản phẩm gì? Vì sao phản
ứng này thuận nghịch?
− Thuỷ phân este trong
dung dịch bazơ tạo thành
sản phẩm gì? Vì sao phản
ứng này không thuận
nghịch?
− Viết phản ứng xà
phòng hoá của 1 số este
nêu ra.
GV: HD học sinh phát
hiện tính chất của gốc H-C
của este không no.
HS: Viết pứ đối với este
có gốc axit hoặc gốc rượu
không no.
− Viết phản ứng cộng
dung dịch Br2, phản ứng
trùng hợp của
metylmetacrylat.
− Viết phản ứng tráng

gương, phản ứng khử
Cu(OH)2 của metylfomiat.
GV:
− Lưu ý về điều chế este
không no, este có chứa
gốc phenol.

Giáo viên:

Năm học: 2013-2014

CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat
CH3-COO-CH=CH2
vinylaxetat
C6H5COO-CH3
metylbenzoat
II.Tính chất vật lý:
− Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không có liên
kết hydro giữa các phân tử.
− Các este là chất lỏng không màu (mmột số este có Kl
phân tử lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật…),
dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm hoa quả.
III.Tính chất hoá học:
1.Phản ứng ở nhóm chức
a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với nước có
mặt axit vô cơ xúc tác. HVd:
t
CH3-COO-C2H5 + HOH
CH3-COOH + C2H5-OH
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản ứng thuận

nghịch vì axit và rượu có thể phản ứng tạo lại este.
b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với dung dịch
kiềm. Vd:
t o CH -COONa+ C H -OH
CH3-COO-C2H5 + NaOH →
3
2 5
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn gọi là
phản ứng xà phòng hoá) là phản ứng một chiều vì không
còn axit để phản ứng tạo lại este.
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn:
− Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton.
Vd:
t
CH3COOCH=CH2+NaOH →
CH3COONa+CH3CHO
− Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
to
CH3COOC6H5+2NaOH →
CH3COONa+C6H5ONa+H2O
c, Phản ứng khử:
/
/t
R-COO- R/ LiAlH
 
→ R-CH2 –OH + R -OH.
2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:
a). Este không no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX),
trùng hợp:
/t

CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 Ni

CH3[CH2]16 COOCH3
COOCH3
o
,XT
nCH2=C(CH3)-COOCH3 t,P
→ ( -CH2-C - ) n
CH3
b). Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản
ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
o
3/t
Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O NH

→
HO-COO-R +2Ag↓ + 2NH4NO3
+

o

o

4

0

o

Trường THPT

Yên Định 2
4


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

− Nói về ứng dụng của
este.
HS:
− Biện pháp nâng cao
hiệu suất este hoá?
− Viết phản ứng điều chế
vinylaxetat từ axit axetic.

IV. Điều chế và ứng dụng:
− Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hoá
giữa rượu với axit.
− Este không no có thể điều chế bằng phản ứng cộng giữa
axit với hydrocacbon không no. Vd: Điều chế vinylaxetat
CH3-COOH + CH≡CH XT
→
 CH3-COO-CH=CH2
− Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đc phenyl axetat
to
CH3COONa + Cl-C6H5 →
CH3COOC6H5 + NaCl
to
(CH3CO)2O+C6H5OH →

CH3COOC6H5 + CH3COOH
*Ứng dụng: Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo,
dùng làm dung môi.
4. Củng cố bài học: -Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este.
5. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập. Chuẩn bị bài Lipit chú ý phần tính chất của Lipit.

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 3:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Giáo viên:

LIPIT

Trường THPT
Yên Định 2
5


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

1. Kiến thức : * Học sinh biết : Khi niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất
vật lý, cơng thức chung, tính chất hốhọc của lipit, sử dụng chất bo một cch hợp lí.
2. kĩ năng : * Phn biệt lipit , chất bo, chất bo lỏng , chất bo rắn.
* Viết đúng phản ứng xà phịng hĩa chất bo.
* Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp : trực quan , nêu vấn đề
2. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên : Dầu ăn, mỡ, sáp ong.
* Học sinh : Ơn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este.
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung học sinh cần ghi nhận
Hoạt động của GV- HS
* Hoạt động mở bài: Hằng ngày I- KHÁI NIỆM , PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI
các em ăn nhiều chất béo như TỰ NHIÊN
dầu, mỡ … đó là thành phần 1. Khái niệm và phân loại
của lipit mà không biết chất béo Chất béo là trieste của glixerol với các axit
vận chuyển ntn trong cơ thể, ăn monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ
nhiều chất béo có lợi hay hại 12C đến 14C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là
…, hôm nay chúng ta sẽ nghiên triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công thức
cứu vế câu tạo, tính chất của chung là :
lipit, sự vận chuyển của chất CH2 - O - CO - R1
béo trong cơ thể.
2
GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, CH - O - CO - R
3
mỡ heo, sáp ong và cho Hs biết CH2 - O - CO - R
cả 3 đều đgl lipit. Lipit bao 2. Trạng thái tự nhiên: Chất béo là thành phần chính
gồm chất béo, sáp, steroit, của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong.
photpholipit, bài học hôm nay Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng
chỉ xét chất béo, chất béo là vai trò quan trọng trong hoạt động của chúng.

thành phần chính của dầu, mỡ II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
động thực vật.
1. Tính chất vật lí (Sgk)
2. Tính chất hóa học
- GV :Dựa vào cấu tạo của chất a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
béo ( ester ) em hãy dự đoán Đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân
TCHH của chất béo?
tạo ra glixerol và các axit béo, đây là phản ứng thuận
- HS: Trả lời được phản ứng nghịch
của chất béo là tham gia phản b) Phản ứng xà phòng hóa
ứng thuỷ phân trong môi trường Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)
axit và môi trường kiềm.
thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.
Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

Giáo viên:

Trường THPT
Yên Định 2
6


Giáo an 12 nâng cao

GV: Những chất béo chưa no
như dầu còn thể hiện thêm tính
chất chưa nào?
HS: trả lời Những chất béo
chưa no như dầu còn thể hiện
thêm tính chất cộng


* hoạt động 4: Vai trò của chất
béo trong cơ thể:
GV: Dựa vào kiến thưc của
mình em hãy cho biết chất
béo có vai trò ntn trong cơ
thể?
- HS: từ kiến thức của mình
và sgk rút ra
Vai trò của chất béo trong cơ
thể

Năm học: 2013-2014

Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là
phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra
nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và
không thuận nghịch.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng
với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó
hiđro cộng vào nối đôi C = C
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất
béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit,
chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó
chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị
ôi.
III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể

chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol
rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit
béo lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu
vận chuyển đến các tế bào. Nhờ những phản ứng sinh
hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO 2, H2O
và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực
phẩm. Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực
vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mĩ
phẩm, thuốc nổ,…Ngoài ra, chất béo còn được dùng
trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ
hộp,…

4. Củng cố bài học: Củng cố:
- GV cho Hs trả lời bài 2sgk/12 và bổ sung thêm những thiếu sót
5. Dặn dò: BTVN: 5,6 sgk/13

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết: 4

Giáo viên:

CHẤT GIẶT RỬA

Trường THPT
Yên Định 2
7



Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất chất giặt rửa
- Thành phần, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Xử dụng xà phòng và chất giặt rửa một cách hợp lí
2. Kĩ năng:
* HS vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa , cơ chế hoạt động
của chất giặt rửa giải thích được khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa
tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: mẩu xà phòng, hình vẽ mô tả cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
b. Học sinh: đọc trước bài
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, đàm thoại, diễn giảng
- Trực quan nêu vấn đề
- Diễn giảng nêu vấn đề
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
* Hoạt động mở bài: GV đưa ra một số KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA
hình ảnh :
CHẤT GIẶT RỬA
1. Khái niệm:Chất giặt rửa là những
GV giới thiệu: chất khi dùng cùng với nước thì có tác
Hằng ngày chúng ta vệ sinh thân thể, tắm dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các
giặt quần áo sạch sẽ đều phải nhờ vào chất vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa
giặt rửa, vậy chất giặt rửa có tính chất chất học với các chất đó.
va hành phần như thế nào, chúng ta xử
2. Tính chất giặt rửa
dụng ntn mới hợp lí bài học hôm nay ta sẽ
a) Một số khái niệm liên quan
nghiên cứu.
Chất tẩy màu làm sạch các vết
* Hoạt động 1: . Khái niệm Chất giặt rửa màu bẩn nhờ những phản ứng hóa học.
- GV: Hãy nêu cách thức giặt quần áo bằng Thí dụ: nước Giaven, nước clo oxi hóa
xà phòng ?
chất màu thành chất không màu; SO2 khử
- HS: Hoà tan xà phòng vào nước, ngâm chất màu thành chất không màu. Chất giặt
một lát sau đó dùng tay vò mạnh, các chất rửa, như xa phòng, làm sạch các vết bẩn
bẩn trên đồ tan vào nước và sạch dần.
không phải nhờ những phản ứng hóa học.
- GV bổ sung: do tác dụng làm sạch nên gọi
Chất ưa nước là những chất tan
xà phòng hay bột giặt là chất giặt rửa. Chất tốt trong nước, như : metanol, etanol, axit

Giáo viên:


Trường THPT
Yên Định 2
8


Giỏo an 12 nõng cao

Nm hc: 2013-2014

git cú tớnh cht l khi dựng cựng vi nc
thỡ cú tỏc dng lm sch cỏc cht bn bỏm
trờn cỏc vt rn m khụng gõy ra phn ng
húa hc vi cỏc cht ú.
- GV nờu vn : vy lm sao lm sch
c cỏc vt bn m khụng gõy ra cỏc cht
ú chỳng ta cựng tỡm hiu tip v tớnh cht
ca cht git ra.
* Hot ng 2: Tớnh cht git ra
- GV nờu vn : mui CH3COONa,
metanol cú tan c trong nc khụng?
Chỳng tan c trong nc thỡ chỳng a
nc hay k nc?
- GV dn dt tip vi du ho hay m du
thc n v Hs t rỳt ra c cht a nc,
cht k nc v tớnh cht ca cỏc cht ny
l:Cht a nc l nhng cht tan tt trong
nc. Cht k nc l nhng cht hu nh
khụng tan trong nc. Cht k nc thỡ li
a du m, tc l tan tt vo du m. Cht
a nc thỡ thng k du m, tc l khụng

tan trong du m.
- GV va v :cụng thc cu to thu gn
nht phõn t mui natri stearat va trỡnh
by: Phõn t mui natri ca axit bộo gm
mt u a nc l nhúm COO -Na+ ni
vi mt uụi k nc, a du m l nhúm
- CxHy (thng x 15). Cu trỳc húa hc
gm mt u a nc gn vi mt uụi di
a du m l hỡnh mu chung chophõn t
cht git ra

axetic, mui axetat kim loi kim
Cht k nc l nhng cht hu
nh khụng tan trong nc, nh :
hirocacbon, dn xut halogen,Cht k
nc thỡ li a du m, tc l tan tt vo
du m. Cht a nc thỡ thng k du
m, tc l khụng tan trong du m.
b) c im cu trỳc phõn t mui
natri ca cỏc axit bộo
O
C
O

(-)

c) C ch hot ng ca cht git ra
Ly trng hp natri stearat
lm thớ d, nhúm CH3[CH2]16 -, uụi a
du m ca phõn t natri stearat thõm

nhp vo vt du bn, cũn nhúm COO Na+ a nc li cú xu hng kộo ra phớa
cỏc phõn t nc. Kt qu l vt du b
phõn chia thnh nhng ht rt nh c
gi cht bi cỏc phõn t natri stearat,
khụng bỏm vo vt rn na m phõn tỏn
vo nc ri b ra trụi i.

II- X PHềNG
1. Sn xut x phũng: un du
thc vt hoc m ng vt vi dung dch
NaOH hoc KOH nhit v ỏp sut
cao.Sau khi phn ng x phũng húa kt
thỳc, ngi ta cho thờm natriclorua vo v
lm lnh. X phũng tỏch ra khi dung
dch c cho thờm ph gia v eựp
- GV treo hỡnh v C ch hot ng ca thaứnh baựnh.
cht git ra v trỡnh by
Ngỡ ta cũn sn xut x phũng bng
cỏch oxi húa parafin ca du m nh oxi
khụng khớ, nhit cao, cú mui
mangan xỳc tỏc, ri trung hũa axit sinh ra
bng NaOH :
R - COOH + RCOOH
R - COONa + R- COONa
2. Thnh phn ca x phũng v s
dng x phũng
* Hoaùt ủoọng 3: Sn xut x phũng
Thnh phn chớnh ca x phũng l
- GV cho HS c nhanh sgk v t trỡnh by
cỏch sn xut x phũng, nu thiu sút GV cỏc mui natri (hoc kali) ca axit bộo


Giỏo viờn:

Trng THPT
Yờn nh 2
9

(+)

Na


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

bổ sung đặc biệt là các ưu điểm, nhược thường là natri stearat (C17H35COONa),
điểm của xà phòng
natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat
(C17H33COONa),…Các phụ gia thường
Xà phòng có ưu điểm là không gây hại cho gặp là chất màu, chất thơm.
da, cho môi trường (vì dễ bị phân hủy bởi
vi sinh vật có trong thiên nhiên). Xà phòng
có nhược điểm là khi dùng với nước cứng
(nước có chứanhiều ion Ca2+ và Mg2+) thì III- CHẤT GIẶT RỬA TÔNG HỢP
các muối canxi stearat, canxi panmitat,…
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và
Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa
ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.

dạng về chất giặt rửa, người ta đã tổng
hợp ra nhiều chất dựa theo hình mẫu
”phân tử xà phòng” (tức là gồm đầu phân
* Hoạt động 4: Sản xuất chất giặt rửa cực gắn với đuôi dài không phân cực),
tổng hợp
chúng đều có tính chất giặt rửa tương tự
- GV: Dựa vào sgk em hãy so sánh xà xà phòng và được gọi là chất giặt rửa tổng
phòng và chất giặt rửa tổng hợp? Bài hợp.
2sgk/18
+ Giống: Cùng kiểu cấu trúc, đuôi dài
không phân cực ưa dầu mỡ kết hợp với đầu
phân cực ưa nước.
đuôi dài không phân cực ưa dầu mỡ :
C17H35 ( trong C17H35COONa), hay
C12H25( trong Natri lauryl sunfat
C12H25OSO3Na)
4. Củng cố : GV gọi nhanh 1->2 HS nhắc lại những ý chính của nội dung bài học và làm bài
1sgk/18
5. Dặn dò: BTVN: Bài 3,4,5 sgk/18

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 5, 6:

LUYỆN TẬP
Chuyển hóa giữa hiđrocacbon-dẫn xuất.
Este-chất béo.
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI LUYỆN TẬP:

Giáo viên:


Trường 10
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

1. Kiến thức: Biết : - các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và
các dẫn xuất chứa oxi.
- Cũng cố kiến thức về este và lipit.
2. Kĩ năng : - nhớ kiến thức có chọn lọc , có hệ thống.
- Giải các bài tập vể chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen, dẫn
xuất chứa oxi, este ,lipit…
II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị trước nội dung SGK
- So sánh cấu tạo , tính chất của este và chất béo.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế trực
tiếp từ axit và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập về mối liên hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của
hidrocacbon:
HS nghiên cứu sơ đồ mối liên quan giữa hidrocacbon và các dẫn xuất rồi trả lời
các câu hỏi sau :
1) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon no thành không no hoặc thơm?
( 2 pp: dehidrohóa và crăc kinh)

2) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon không no hoặc thơm thành no?
( 2pp: hidro hóa hoàn toàn và không hoàn toàn)
3) Có mấy phương pháp chuyển hidrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi ?
a- oxi hóa hidrocacbon :
* Oxi hóa ankan, anken ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp
* Oxi hóa anken bằng kaili pemanganat.
* Oxi hóa mạch nhánh của aren bằng kali pemanganat.
b- Hidrat hóa ankin tạo thành andehit hoặc xeton.
4) Cac phương pháp chuyểb hidrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen:
a- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân.
b- Cộng halogen hoặc hidrohalogenua vào hidrocacbon không no rồi thủy phân.
5) Các phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hidrocacbon.
a- Tách nước từ ancol thành anken.
b- Tách hidro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken.
6) Các phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi:
a- Phương pháp oxi hóa.
b- Phương pháp khử.
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức este, chất béo. So sánh este và chất béo về: Thành
phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Luyện tập một số bài tập liên quan:
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy
Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này .

Giáo viên:

Trường 11
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao


Năm học: 2013-2014

( bài 4/18 SGK CB) Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi
bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
- Tìm công thức phân tử của A.
- Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được sản phẩm có 6,8g muối . Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung
hòa axit béo tự do trong 1g chất béo ( tức xà phòng hóa hoàn toàn 1g chất béo). Hãy tính chỉ
số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5g chất béo đó
cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 7, 8 :

MỞ ĐẦU - GLUCOZƠ

I. Mục tiêu của bài học
1. Về kiến thức

Giáo viên:

Trường 12
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao


Năm học: 2013-2014

- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm
chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu
tạo vòng của glucozơ, fructozơ).
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Tiết 1: Mở đầu
Tiết 2: Nghiên cứu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử, tính chất hoá học
của nhóm anđehit.
Tiết 3: Nghiên cứu các tính chất hoá học còn lại của glucozơ và frutozơ.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Hoạt động 1
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.
* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất
vật lí và trạng thái thiên nhiên của
glucozơ.
Hoạt động 2

Sử dụng phiểu học tập số 1
* GV hỏi HS
- Để xác định CTCT của glucozơ
phải tiến hành các thí nghiệm nào ?
- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết
luận về cấu tạo của glucozơ.
* HS trả lời
+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho nhexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân
tử Glucozơ tạo thành 1 mạch dài
+ Phân tử Glucozơ cho phản ứng
tráng bạc, vậy trong phân tử có
nhóm
-CH=O.
+ Phân tử Glucozơ tác dụng với

Néi dung
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI
THIÊN NHIÊN
SGK
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn
tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
1. Dạng mạch hở
a) Các dữ kiện thực nghiệm
sgk
b) Kết luận
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và
ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOHCH=O.
2. Dạng mạch vòng

a) Hiện tượng
Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau,
như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
b) Nhận xét
Trong phân tử Glucozơ có nhóm -OH có thể
phản ứng với nhóm -CH=O cho các cấu tạo

O

Giáo viên:

Trường 13
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh
lam, vậy trong phân tử có nhiều
nhóm -OH ở vị trí kế nhau.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit
CH3COO-, vậy trong phân tử có 5
nhóm -OH.
Hoạt động 3
* HS nhắc lại
khái niệm đồng phân
* GV nêu các đồng phân có tính chất
khác nhau.

* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện
tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy
của glucozơ.
* GV nêu:
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy
khác nhau, như vậy có hai dạng cấu
tạo khác nhau.
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra
2 dạng vòng 6 cạnh α và β.
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng
mạch hở và 2 đồng phân mạch
vònglucozơ α và β của glucozơ.

mạch vòng.
c) Kết luận
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng
vòng 6 cạnh α và β.
Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở
dạng α hoặc ở dạng β. Trong dung dịch, hai
dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển
hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng
H
mạch Ohở.
O
O
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
H nhóm anđehit và
Glucozơ có các tính chất của
ancol đa chức.
1. Tính chất của nhóm anđehit

a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc
amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)
Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
Giải thích
AgNO3+
3NH3+H2O→[Ag(NH3)2]OH+
NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO+
2[Ag(NH3)2]OH→CH2OH[CHOH]4COONH4
+ 2Ag+3NH3+ H2O.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun
nóng
CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH
t
CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O.
→
natri gluconat
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO+H2
Ni ,t

→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2
2C6H11O6H + Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu +
2H2O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5

3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
4. Phản ứng lên men
enzim
→
C6H12O6 30
0 − 35 0 C 2C2H5OH + 2CO2
0

Hoạt động 4
Sử dụng phiếu học tập số 2
* HS
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong
dung dịch NH3.
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết
PTHH.
* HS làm tương tự với thí nghiệm
glucozơ phản ứng với Cu(OH)2.
* GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng khử glucozơ bằng H2.

0

IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế

Giáo viên:

Trường 14
THPT Yên Định 2



Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014
HCl 40
(C6H10O5)n + nH2O 

→ nC6H12O6
2. Ứng dụng
SGK
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ:
FRUCTOZƠ
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
||
O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn
tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.
Dạng 5 cạnh có hai đồng phân α và β.
0

Hoạt động 5
* HS viết PTHH của phản ứng giữa
dung dịch glucozơ và Cu(OH)2 dưới
dạng phân tử.
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc
điểm cấu tạo của este được tạo ra từ
glucozơ. Kết luận rút ra về đặc điểm
cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6

Sử dụng phiếu học tập số 3
* HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm
khác nhau giữa nhóm -OH đính với
nguyên tử C số 1 với các nhóm -OH
đính với các nguyên tử C khác của
vòng glucozơ.

1

6

1

HOCH2O
5

H

H
4

CH 2 OH
OH
3

2

OH

OH H


α-Fructozơ

4. Củng cố : Toàn bài
5. Dặn dò: BTVN: 1 đến 8 trang 33

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 9,10:

SACCAROZƠ

I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.

Giáo viên:

0

Trường 15
THPT Yên Định 2

OH

HOCH2O
2

H


OH 3

OH 5
4

OH H

CH OH
6

2

β-Fructozơ


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

- Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ và matozơ.
- Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức
tạp dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, saccarozơ, khí CO2.

- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
IV. Tiến trình của bài hoc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* HS quan sát mẫu saccarozơ (đường Kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong
kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết nước, nóng chảy ở 185oC.
những tính chất vật lí và trạng thái Saccaroz cú trong mớa, củ cải, thốt nốt
thiên nhiên của saccarozơ.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
6
Hoạt động 2
CH 2OH
1
* HS:
H HOCH2 O
H 5 O
OH
- Cho biết để xác định CTCT của
H H 1
2
4
H OH 5

OH
O
saccarozơ người ta phải tiến hành các
CH OH
HO
2
3 4
3
6 2
thí nghiệm nào. Phân tích các kết quả
OH H
H OH
thu được rút ra kết luận về cấu tạo
Saccarozơ hợp bởi α- Glucozơ và β- Fructơzơ.
phân tử của saccarozơ.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
* HS trả lời
- Dung dịch saccarozơ làm tan Saccarozơ không còn tính khử vì không còn
Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam→ nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan tự
do nên không còn dạng mạch hở. Vì vậy
có nhiều nhóm -OH kề nhau.
- Dung dịch saccarozơ không có phản saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức
ứng tráng bạc, không khử Cu(OH)2→ và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của
không có nhóm -CHO và không còn đisaccarit.
1. Phản ứng của ancol đa chức
-OH hemixetan tự do.
- Đun nóng dung dịch saccarozơ có Phản ứng với Cu(OH)2
mặt axit vô cơ được Glucozơ và - Thí nghiệm: sgk
- Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)2 tan ra cho dung
Frcutozơ →saccarozơ được hợp bởi

dịch màu xanh lam.
phân tử Glucozơ và Fructozơ ở dạng

Giáo viên:

Trường 16
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

mạch vòng bằng liên kết qua nguyên
tử oxi (C-O-C ) giữa C1 của Glucozơ
và C2 của fructozơ.
* HS: Viết CTCT của saccarozơ.
* GV : Sửa chữa cho HS cách viết,
chú ý cách đánh số các vòng trong
phân tử saccarozơ.
Hoạt động 3
* HS quan sát GV biểu diễn của dung
dịch saccarozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, nêu hiện tượng, giải thích, viết
phương trình phản ứng.
Hoạt động 4
* HS giải thích hiện tượng thực tế, các
xí nghiệp tráng gương đã dùng dung
dịch saccarozơ với axit sunfuric làm
chất khử trong phản ứng tráng bạc.

* GV giải thích việc chọn dung dịch
saccarozơ làm nguyên liệu cho phản
ứng tráng gương.
Hoạt động 5
* HS nghiên cứu SGK.
* HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường
saccarozơ trong CN trong SGK tóm
tắt các giai đoạn chính và phân tích
giai đoạn 5 của quá trình sản xuất
đường saccarozơ.
* GV đánh giá câu trả lời của HS.
Hoạt động 6
* HS nghiên cứu SGK cho biết CTCT
của mantozơ.
* HS so sánh cấu tạo phân tử của
saccarozơ và mantozơ. Từ cấu tạo
phân tử của matozơ, HS dự đoán tính
chất hoá học của mantozơ.
Hoạt động 7
Củng cốHS làm bài tập 5 (SGKNC) ,
6/34 (sgkcb)
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 11:

- Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
2C12H22O11+ Cu(OH)2→ Cu(C12H21O11)2 +
2H2O
2. Phản ứng thuỷ phân

C12H22O11+ H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ
Fructozơ
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG
SACCAROZƠ

1. Ứng dụng: Dựng trong công nghiệp thực
phẩm, sản xuất bánh kẹo… Trong công
nghiệp dược.
2. Sản xuất đường saccarozơ
SGK
C12H22O11+Ca(OH)2+H2O→C12H22O11.CaO.
2H2O
C12H22O11.CaO. 2H2O + CO2→C12H22O11 +
CaCO3+ 2 H2O
V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ:
MANTOZƠ

- Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết
với nhau qua nguyên tử O, gốc thứ nhất ở C 1
gốc thứ 2 ở C4
- Cấutrúc: Nhóm -OH hemiaxetan ở gốc
Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung dịch
gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm -CHO.
6

6

H
4


HO

5

CH 2OH

H

OH
3

H

H

H

O

H
2

1

O

OH

H


O

OH
3

H

H

H

1

2

OH

OH

- Tính chất:
1.Tính chất của poliol giống saccarozơ, tác
dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng mantozơ.
2. Có tính khử tương tự Glucozơ.
3. Bị thuỷ phân ra 2 phân tử Glucozơ.

TINH BỘT

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

- Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột.

Giáo viên:

4

5

CH 2OH

Trường 17
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

- Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột.
2. Kĩ năng
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột.
- Nhận biết tinh bột.
- Giải bài tập về tinh bột.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, dao, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: tinh bột, dd iot.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài
học.
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2, 5 /38 SGK
3. Giảng bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
Hoạt động 1* HS quan sát mẫu I. TÝnh chÊt vËt lÝ :
tinh bột và nghiên cứu SGK cho Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng,
biết các tính chất vật lí và trạng không tan trong nước nguội. nước nóng 65 oC trở
thái thiên nhiên của tinh bột.
lên, tinh bột chuyển thành dd keo nhớt gọi là hồ
Hoạt động 2
tinh bột.
* HS:- Nghiên cứu SGk, cho biết Tinh bột có trong các loại hạt ( gạo, ngô , mì..),
cấu trúc phân tử của tinh bột.
củ ( khoai, sắn..) và quả( táo chuối..)
- Cho biết đặc điểm liên kết giữa II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
6
6
các mắt xích α-glucozơ trong
CH 2OH
CH 2OH
CH 2OH
5
5 O
H
O
5 O
H
phân tử tinh bột.

H
H
H
H
H
H
H
1
H H 1
4
H 1
* HS trả lời:Có thể coi tinh bột là
4
OH
4
O ....
OH
O
OH
....
O
2
2
2
3
polime do nhiều mắt xích α3
3
H OH
H OH
H OH

glucozơ hợp lại và có công thức
(C6H10O5)n (n từ 1.200 đến 6000).
Thực ra, tinh bột là hỗn hợp của 2
loại polisaccarit là amilozơ và
CH OH
CH OH
amilopectin. Amilozơ là polime có
CH OH
O
O
H
H
O
H
H
H
H
H H
mạch xoắn lò xo, không phân
H H
H H
OH
O
OH
O
OH
O
nhánh, phân tử khối khoảng
H OH
H OH

H OH
CH OH
CH OH
CH OH
O
O
H
200.000
đvC.
Amilopectinlà
H
H
O
H
H
H
H H
H H
H H
OH
O
OH
O
OH
polime có mạch xoắn lò xo, phân
O
H OH
H OH
H OH
nhánh, phân tử khối lớn hơn

amilozơ, khoảng 1000.000 đvC.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Trong phân tử amolozơ, các mắt
Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh
xích α-glucozơ liên kết với nhau bột biểu hiệu rất yếu tính chất của một poliancol,
giữa nguyên tử C1 ở mắt xích này chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng
và nguyên tử C4 ở mắt xích kia màu với iot.
qua cầu oxi, gọi là các liên kết 1. Phản ứng thuỷ phân
6

6

2

5

....

1

4

3

2

5

2


1

4

1

4

2

3

3

2

6

2

5

....

1

Trường 18
THPT Yên Định 2

2


5

4

3

Giáo viên:

2

5

2

1

4

3

2

5

2

1

4


3

2

....


Giáo an 12 nâng cao

α[1-4] glicozit
Phân tử amolipectin được cấu tạo
bởi một số mạch amilozơ, các
mạch này nối với nhau giữa
nguyên tử C1 ở mắt xích đầu của
mạch này với nguyên tử C6 ở mắt
xích giữa của mạch kia, qua
nguyên tử oxi, gọi là liên kết α[16] glicozit.
Hoạt động 3* HS: - Nêu hiện
tượng khi đun nóng dung dịch tinh
bột với axit vô cơ loãng. Viết
PTHH.
- Cho biết sơ đồ tóm tắt quá trình
thuỷ phân tinh bột xảy ra nhờ
enzim.
* GV biểu diễn:
- Thí nghiệm giữa dung dịch I 2 và
dung dịch tinh bột ở nhiệt độ
thường, đun nóng và để nguội.
- Thí nghiệm giữa dung dịch I 2

cho lên mặt cắt của củ khoai lang.
* HS nêu hiện tượng.
* GV giải thích và nhấn mạnh đây
là phản ứng đặc trưng để nhận ra
tinh bột.
Hoạt động 4* HS nghiên cứu
SGK, cho biết quá trình chuyển
hoá tinh bột trong cơ thể người.
Hoạt động 5* HS nêu tóm tắt quá
trình tạo thành tinh bột trong cây
xanh.
* GV phân tích ý nghĩa của
phương trình tổng hợp tinh bột.
Hoạt động 6Củng cố
- HS làm bài 4 , 5 SGK.
- Bài thêm: Nhận biết các chất rắn
sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 12:

Năm học: 2013-2014

a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit
- Dữ kiện : sgk
H ,t
- Giải thích (C6H10O5)n + nH2O 
→ n
C6H12O6
Thực ra tinh bột bị thuỷ phân từng bước qua các

giai đoạn trung gian là đetrin [C 6H10O5]n,
mantozơ.
b) Thuỷ phân nhờ enzim
=

H2O
H2O
H2O
Tinh bét 
→ § extrin 
→ Mantozo 
→ glucozo
α - amilaza

β - amilaza

mantaza

2. Phản ứng màu với dung dịch iot
a) ThÝ nghiÖm : nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng
dd hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai .
Hiện tượng: iot hóa xanh tím. Khi đun nóng mất
màu.
b) Gi¶i thÝch : Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo
ra màu xanh tím. Khi đun nóng, iot giải phóng ra
khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.
IV. SỰ CHUYỂN HÓA TINH BỘT TRONG CƠ
THỂ
H 2O
H2O

H2O
Tinh bét  
→ § extrin  
→ Mantozo  
→ glucozo
α - amilaza

β - amilaza

mantaza

Glucozo → CO 2 + H 2 O
[O]

enzim

enzim  enzim
glicogen
V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY
XANH
¸nh s¸ng mÆt trêi
  → (C6H10O5)n +
6nCO2 + 5n H2O  
clorophin

6nCO2

XENLULOZƠ

I. Mục tiêu của bài học

1. Kiến thức

Giáo viên:

0

Trường 19
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

- Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ.
- Hiểu tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ.
2. Kĩ năng
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ.
- Quan sát, phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.
- Giải các bài tập về xenlulozơ.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, diêm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: xenlulozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, NaOH H2SO4, HNO3.
- Các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. KĨ THUẬT DẠY HỌC: Khăn phủ bàn, sơ đồ tư duy
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2, 5 SGK
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
Hoạt động 1
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG
* HS quan sát mẫu xenlulozơ (bông thấm THÁI THIÊN NHIÊN
nước), tìm hiểu tính chất vật lí và trạng thái Xenluloz là chất rắn hình sợi, màu
thiên nhiên của xenlulozơ.
trắng, không mùi, không vị, không tan
Hoạt động 2
trong nước và dung môi hữu cơ ( ete,
* HS nghiên cứu SGK cho biết:
benzen..)
- Cấu trúc của phân tử xenlulozơ.
Là thành phần chính tạo nên màng tế
- Những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử bào thực vật, là bộ khung của cây
của xenlulozơ. So sánh với cấu tạo của cối.Bông có95-98% xenluloz, đay, gai,
phân tử tinh bột.
tre,nứa (50-80%)…
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ
các mắt xích β(1,4)glucozit, có công
thức (C6H10O5)n, mạch kéo dài không
phân nhánh.
H

CH 2OH
O

H

OH


H

O

H
H
OH

n

Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH
tự do, nên có thể viết công thức của
xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt
Hoạt động 3
xích có 3 nhóm -OH tự do nên
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng thuỷ xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và
phân xenlulozơ theo các bước:
phản ứng của ancol đa chức.
- Cho bông nõn vào dung dịch H2SO4 70%. 1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng

Giáo viên:

Trường 20
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao


Năm học: 2013-2014

- Trung hoà dung dịch thu được bằng dung
dịch NaOH 10 %.
- Cho dung dịch thu được tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ.
* HS quan sát, giải thích và viết PTHH.
* GV liên hệ các hiện tượng thực tế, ví dụ:
trâu bò nhai lại...
Hoạt động 4
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng este
hoá xenlulozơ theo trình tự sau:
- Cho vào ống nghiệm lần lượt:
+ 4 ml dung dịch HNO3 đặc
+ 8 ml dung dịch H2SO4 đặc, để nguội.
+ 1 nhúm bông
+ Lấy sản phẩm ra ép khô.
* HS nhận xét màu sắc của sản phẩm thu
được. Nêu hiện tượng khi đốt cháy sản
phẩm. Viết PTHH.
* HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm
phản ứng khi cho xenlulozơ tác dụng với
anhiđrit axetic.
Hoạt động 5
* HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm hiểu
SGK cho biết các ứng dụng của xenlulozơ.
* GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng
trong đời sống và sản xuất, để tạo ra nguồn
nguyên liệu quý giá này, chúng ta phải tích

cực trồng cây phủ xanh mặt đất.
Hoạt động 6
Củng cố
* HS làm bài tập 2,4, 5, 6 SGK
* So sánh đặc điểm cấu trúc phân tử của
glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

của polisaccarit)
a) Mô tả thí nghiệm sgk
b) Giải thích sgk
H SO , t
(C6H10O5)n+nH2O 
→ nC6H12O6
2. Phản ứng của ancol đa chức
a) Phản ứng với nước Svayde
Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde
cho dung dịch phức đồng xenlulozơ
dùng để sản xuất tơ đồng-amoniăc.
b) Phản ứng este hoá
* [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3
H SO , t

→ [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O.
Sản phẩm có màu vàng
Xenluloz trinitrat là chất dễ cháy và nổ
mạnh được dùng làm thuốc sung.
c) Phản ứng với anhidrit axetic:
*[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+
2n

CH3COOH
*[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH
Xenluloz triaxetat là một chất dẻo dễ
kéo thành sợi
d) Sản phẩm giữa xenluloz với CS 2 và
NaOH là một dung dịch rất nhốt gọi là
visco.
IV. øng dông
- Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia
đình.
- làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì.
- làm thuốc sung, ancol.
2

2

4

4

o

o

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 13, 14:

LUYÊN TẬP


I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.

Giáo viên:

Trường 21
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất
cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.
2. Kĩ năng
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
II. Chuẩn bị
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
- HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.
- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau:
Chất
Mục

Monosaccarit
Glucozơ Fructoz

ơ

Đisaccarit
Polisaccarit
Saccarozơ Mantozơ Tinh Xenlulozơ
bột

CTPT
Cấu trúc phân tử
Tính chất hoá học
1. Tính chất anđehit
2.Tínhchấtcủa-OH
hemiaxetal
3. Tính chất ancol
đa chức
4. Phản ứng thuỷ
phân
5. Phản ứng màu
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* GV gọi 3 HS lờn bảng.
1.Cấu trúc phân tử
* Một HS viết cấu trỳc phõn a) Glucozơ
6

6
6
CH 2OH
tử của monosaccarit, một HS
CH 2OH
CH
OH
H
2
H
H 5 O
O
viết cấu trỳc phõn tử của
H 5 O OH
O
H 5
H
H 1
H H 1
4
H H C
đisaccarit, một HS viết cấu
OH
4
4
OH
OH
1 H
HO
2 OH

HO
2 H
3
HO
trỳc phõn tử của polisaccarit
2
3
H OH
3
H
OH
H OH
và những đặc điểm cấu tạo
của hợp chất này.
α-Glucozơ
Glucozơ
β-Glucozơ
b) Fructozơ: HOCH2[CHOH]3CO-CH2OH

Giáo viên:

Trường 22
THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014
1


6

HOCH2O

CH 2 OH

H

5

H

4

2

2

OH

OH 5

H

OH 3

OH

3


OH

HOCH2O

1

CH OH

4

OH H

α-Fructozơ

2

6

OH H

β-Fructozơ

c) Saccarozơ
(C6H11O5-C6H11O5) không còn -OH hemixetal cũng như
-OH hemiaxetal nên không mở vòng được.
6

5

H


CH 2OH

H

4

H

OH

HO

1

H

O

1

H

2

O

2

3


OH

HOCH2O

OH 5

H

CH OH

4

3

2

6

OH H

OH

d) Tinh bột
Mạch vòng xoắn do các mắt xích α-glucozơ liên kết
với
nhau.
O
5


H

H

OH

1

H
....

4

O

H

OH
3

H

H

H

3

H


1

2

O

4

5

CH 2OH

O

H

OH
3

H

OH

H

H

1

4


H

O

2

H
....

5

CH 2OH

O

H

4

CH 2OH

O

H

OH
3

H


OH

H
2

H
O

OH

1

O

2

H

OH

H

H

1

4

....


O

OH

H
1

1

2

H

H

H

H

OH

6

5

H

3


3

OH

4

O

CH 2OH

H

OH

6

H

1

2

H

5

H

H


OH

OH

6

CH 2OH

5

6 O
CH 2OH

H

4

O

2

3

H

5

H

H


H

4

....

6 O
CH 2OH

4

5

CH 2OH

O

H

OH
3

H

H
2

OH


O

5

CH 2OH

O

H

OH
3

H

H
H
2

1

O

....

OH

e) Xenlulozơ
Mạch dài do các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau.
H


CH 2OH
O

H

OH

H

O

H
H
OH

n

Kết luận
- Các hợp chất cacbonhiđrat đều có cấu trúc phân tử
mạch vòng, nguyên nhân do sự kết hợp của nhòm -OH
với nhóm C=O của chức anđehit hoặc xeton.
- Glucozơ, fructozơ, mantozơ có chứa nhóm -OH
hemiaxetal, hoặc nhóm -OH hemixetal.
2. Tính chất hoá học
-Glucozo, fructozo, mantozo còn nhóm OH
hemiaxetal, khi mở vòng tạo ra nhóm chức CH=O, do
Giáo viên:

Trường 23

THPT Yên Định 2


Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

Hoạt động 2
* HS cho biết:
- Những hợp chất cacbonat
nào tác dụng được với dd
AgNO3 trong NH3, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat
nào tác dụng được với
CH3/HCl, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat
nào thuỷ phân trong mơi
trường H+
- Những hợp chất cacbonat
nào có phản ứng với dd I2 ?

đó:
* Có phản ứng với AgNO3/NH3.
* Có phản ứng với H2.
* Tác dụng với CH3OH/HCl tạo ete.
- Dung dịch glucoz, fructoz, saccroz, mantoz có phản
ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 do có nhiều nhóm OH ở
vị trí liền kề.
- Các disaccarit, polisaccarit: saccaroz, mantoz, tinh
bột, xenluloz đều bị thủy phân trong mơi trường H+ tạo

ra sản phẩm cuối cùng có chứa glucoz.
- Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím.
II. Bµi tËp: 1, 2, 4, 5 SGKNC/ 52
Híng dÉn mét sè bµi tËp
Bµi 2 sgk
A: sai; B: sai; C: ®óng; D: ®óng

Hoạt động 3
Hoạt động củng cố
* GV hướng dẫn HS giải bài
tập bổ sung và một số bài tập
trong SGK.

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 15:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT

I. MỤC TIÊU:
Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
-

Giáo viên:

Trường 24
THPT n Định 2



Giáo an 12 nâng cao

Năm học: 2013-2014

Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:
-

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
ống nghiệm
cốc thuỷ tinh 100ml
cặp ống nghiệm gỗ
đèn cồn
ống hút nhỏ giọt
thìa xúc hoá chất
giá để ống nghiệm
-

6
1
1
1
1
2
1

HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
dd NaOH 10%
dd CuSO45%

dd glucozo 1%
H2SO410%
NaHSO4
Tinh bột
dd I2 0,05%
-

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.
3. Vào làm thí nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với
Cu(OH)2
GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước
lượng hoá chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO45% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc
nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2. Gạn bỏ phần
dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd
glucozo 1% lắc nhẹ.
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng

- Tạo dd xanh lam
- Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
HS: Giải thích hiện tượng, viết phương
trình hoá học.

Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
GV: lưu ý
Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện
phản ứng.
- Nhỏ 8 giọt dd CuSO4 5% vào ống nghiệm
(1) chứa 8 giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để

Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích.
- Khi đun nóng với axit, saccarozo bò thuỷ

Giáo viên:

Trường 25
THPT n Định 2


×