CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐỄN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
NHÓM 9 LỚP DS4B
DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID
THẢO QUYẾT MINH
Đặc điểm thực
vật và phân bố
Các bài
Bộ phận dùng
thuốc
Công dụng
NỘI DUNG
hóa học
kiểm nghiệm
tác dụng
dược lý
Thành phần
Định tính,
định lượng
dược liệu
Cây thảo quyết minh
Tên khác: Cây Muồng ngủ
Quyết minh tử
Cây đậu ma
Tên khoa học: Cassia tora L.
Họ: Đậu (Fabaceae).
Đặc điểm thực vật
Lá kép lông chim chẵn gồm 3-4 đôi lá chét, hình trứng ngược, lá kèm
hình sợi dài 1cm, đỉnh lá mở rộng dài 3-4cm, rộng 1,2-2,5cm
Cây thảo, sống hàng năm cây cao 30-90cm hoặc hơn
Đặc điểm thực vật
Hoa :mọc từ kẽ lá, tràng màu vàng có 1-3 chiếc
Quả : loại đậu hình trụ dài 12-14cm, rộng 4mm
Đặc điểm thực vật
Hạt : hình trụ 2 đầu vát chéo, màu nâu lục bóng ,Cứng, mặt cắt
ngang có màu vàng, không mùi, vị hơi Đắng , nhớt
Phân bố
Cây mọc hoang nhiều nơi trên nước ta
2. Bộ phận dùng
Hạt đã già thu hoạch vào tháng 9-11, phơi khô, đập lấy hạt, loại bỏ tạp chất
3.Thành phần hóa học
Có cấu trúc của những anthranoid : nhóm OH gắn ở vị trí 1,8
và C3 là nhóm CH3
+aloe emodin: có nhóm thế ở vị trí số 3
3
R= -CH2OH,R1= -H
+ Physcion: có nhóm thế ở vị trí số 3, 6
R= -CH3, R1= -OCH3
6
3
+ Chrysophanol : có nhóm thế ở vị trí số 3
1
R= -CH3, R1= -H
3
4.Kiểm nghiệm dược liệu
Bằng cảm quan
Hạt Thảo quyết minh hình trụ dài, hai đầu vát chéo màu nâu xỉn,
bóng.
5. Định tính, định lượng
+ Định tính :
0,5g bột dược liệu
1-2 giọt NH3 10%
10ml cloroform
Để nguội
Gạn
Dịch lọc
cloroform
H2SO4 10%
Đun cách thủy sôi 10ph
Tách 2 lớp
Hơ nóng ,khuấy đều cho hết hơi nước
Bông tẩm nước lạnh
tinh thể hình kim màu vàng
Soi kính hiển
0,5g bột dược liệu
vi
Đốt mạnh trong 5ph
Nhỏ NaOH 10%
dd màu hồng
- Vi thăng hoa
Phản ứng Borntraeger
0,5g bột dược liệu
Chiếu UV
365 nm
Dd kiềm
Huỳnh
quang tím
Phenolat
đỏ nâu
•
•
+ Định lượng
Phương pháp cân
Phương pháp so màu
Phương pháp cân
Bột dược liệu + H2SO4
•
•
25% đun sôi
Chiết bằng CHCl3
Rửa CHCl3 bằng nabisulfit và HCl loãng
Thủy phân
Để bốc hơi
aglycon
-Phương
pháp so màu ( dựa vao phản ứng màu Borntraeger )
+ Phương pháp Tschirch : đun sôi dược liệu với H2SO4 loãng, chiết với ether, chiết lại bằng kiềm rồi đo màu
+ Phương pháp Auterhoff: đun dược liệu bằng CH3COOH, chiết Aglycon bằng ether, từ dịch acetic và ether, lắc
nhanh dung dịch NaOH + NH4 => màu đỏ => đo mật độ quang
6. tác dụng dược lý
- B-glycosidase tới ruột già thì bị thủy phân các dẫn chất anthraquinon bị khử tạo thành anthron, anthranol => có tác dụng tẩy sổ, có
tác dụng tăng nhu động ruột dễ tiêu hóa
- Tác dụng gây co thắt cơ trơn tử cung và bàng quang, ( chú ý sử dụng cho phụ nữ có thai)
- Bài tiết qua sữa ( chú ý đối với phụ nữ cho con bú), bài tiết qua nước tiểu( nước tiểu có màu hồng)
- Tác dụng thông mật , thông tiểu, có khả năng tống sỏi ra ngoài
-zophanol
-Có
có tác dụng trị nấm, hắc lào, lang ben .
tác dụng kích thích miễn dịch chống ung thư
7. Công dụng
-Chữa đau mắt đỏ, mờ mắt, giảm thị lực, chảy nhiều nước mắt, quáng gà
-Dùng chữa nhức đầu, mất ngủ, làm thuốc giải nhiệt, bổ thận
8. Các bài thuốc
-Mất
ngủ, khó ngủ, tinh thần bồn chồn, bất an:
+hạt muồng sao cháy 12g+táo nhân sao đen 10g
=>hãm uống hàng ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ
Chữa mắt sinh màng mộng, thị lực giảm:
Thảo quyết minh 12g+ sinh địa 12g+ câu kỷ tử 12g+ cốc tinh thảo 12g+ hoè hoa 6g+ cúc hoa 12g
=> sắc với nước, chia 2-3 lần uống trong ngày.
Chữa mắt mờ, mắt hoa có ám điểm như ruồi bay:
Thảo quyết minh (sao kỹ) 20g+ sinh địa 12g+ huyền sâm 12g
=> sắc kỹ với nước, chia 2-3 lần uống trong ngày.
Chữa hắc lào, lang ben:
Thảo quyết minh 20g+ rượu 40-50ml+ dấm 5ml. Ngâm trong 10 ngày. Lấy nước này bôi lên các chỗ hắc lào đã rửa sạch.
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe
NHÓM 9 LỚP DƯỢC SĨ 4B
NGUỒN TÀI LIỆU :
Dược điển oline
Giáo trình dược liệu CĐYTHN
www.thaythuoccuaban.com
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ THANH
HOÀNG THỊ HÀ
LÊ THỊ HUYỀN
TRẦN THỊ DIỆU LY
NGUYỄN THỊ THẢO