Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

phép cộng phạm vi 100 000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.09 KB, 8 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN HÓC MÔN
TRƯỜNG TH THỚI TAM

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

MÔN TOÁN
LỚP 3

PHÉP CỘNG CÁC SỐ
TRONG PHẠM VI 100000
TUẦN 29

GVHD: TẠ THỊ KIM THOA
LỚP TT: 3A
TÊN SV: Lưu Trường Chỉnh



Tuần 29, ngày 01. 04. 2016

Môn Toán
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao
gồm đặt tính và tính đúng).
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích
hình vuông và chu vi hình chữ nhật.


2. Kỹ năng:
Học sinh thực hiện thao tác nhanh và chính xác.
3. Thái độ:
Yêu thích học toán và kích thích óc nhạy bén, sáng tạo.
II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ .
Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Vở bài tập.
III.
Các hoạt động:
I.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các con đã biết cộng các số trong phạm vi
10000. Để ôn lại kiến thức đã học, cả lớp cùng
làm các bài tập sau đây:
Đặt tính rồi tính:
1) 2634 + 4848
2) 707 + 5857
3) 1825 + 455
4) 5716 + 1749
- Yêu cầu học sinh giơ bảng để kiểm tra.
- Cô mời bạn …giải thích bài làm của mình: “Con
đã đặt tính như thế nào?”


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Học sinh lắng nghe.

-

4 học sinh của 4 tổ lên làm
bài trên bảng, các bạn khác
làm bài vào bảng con tương
ứng với tổ mình.
Học sinh giơ bảng con.
Học sinh giải thích: Con viết
các số hạng sao cho các chữ
số cùng hàng đều thẳng cột
với nhau, rồi viết dấu cộng,

-


- Bạn nào nhận xét bài của bạn trên bảng?
- Bạn nào nhắc lại cho cô và cả lớp nghe cách đặt
tính và tính các số có 4 chữ số.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Các con vừa được ôn lại cách đặt tính và tính các
số có 4 chữ số. Trong bài học hôm nay, chúng ta

sẽ cùng nhau tìm hiểu phép cộng các số trong
phạm vi 100 000, thông qua bài “Phép cộng các số
trong phạm vi 100 000”.
a) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng trong phạm
vi 100 000.
Mục tiêu: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng
các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính
và tính đúng).
- Giáo viên ghi yêu cầu bài toán lên bảng
45732 + 36194 =? và đặt câu hỏi:
+ Bạn nào đọc cho cả lớp nghe đề toán?
+ Để tìm được kết quả phép tính, ta phải làm thế
nào?
+ Bạn nào lên bảng đặt tính rồi tính? Yêu cầu cả
lớp đặt tính vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh giơ bảng con để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm của bạn … trên bảng.
- Từng bạn nhắc lại cho cả lớp cùng nghe từng
bước thực hiện phép tính này?
Học sinh trả lời đến hàng nào thì dán bảng phụ
câu trả lời lên bảng.

- Kết quả của phép tính này bằng mấy?
- Vậy muốn cộng hai số có nhiều chữ số, ta làm
sao?

-

kẻ vạch ngang và cộng từ phải

sang trái, bắt đầu từ hàng đơn
vị.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nhắc lại.

-

Học sinh vỗ tay.

- Học sinh nhắc nối tiếp tên bài
học.

+ Học sinh đọc đề toán.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài,
các bạn khác làm vào bảng con.
- Học sinh giơ bảng con.
- Học sinh nhận xét.
- 5 Học sinh trả lời:
+ 2 cộng 4 bằng 6, viết 6
+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng
9, viết 9.
+ 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
+ 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng
8, viết 8.
- Học sinh trả lời: 81926.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ
số, ta viết các số hạng sao cho



Giáo viên chốt ý: Vậy để cộng hai số có nhiều
chữ số, ta phải viết các số hạng sao cho các chữ
số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi viết
dấu cộng, vạch kẻ ngang và cộng từ phải sang
trái, từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: giúp cho học sinh củng cố cách đặt tính
và tính các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn
bằng hai phép tính và về tính diện tích hình vuông
và chu vi hình chữ nhật.
- Cô vừa hướng dẫn các con biết đặt tính và thực
hiện phép tính cộng các số trong phạm vi 100 000.
Bây giờ, chúng ta cùng nhau làm một số bài tập để
củng cố lại kiến thức trên. Các con mở vở bài tập
trang 67.
BÀI 1:
- Bạn nào đọc cho yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bạn nào cho cả lớp biết bài đầu tiên đặt tính như
thế nào?

- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên đính 6 phép tính lên bảng. Cô mời 6
bạn lên bảng đặt tính rồi tính, các bạn khác làm
vào vở bài tập. Giáo viên lưu ý phép tính
85063+7892 (số 7892 có 4 chữ số).
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
- Giáo viên nhận xét chung. Có bao nhiêu bạn làm

đúng cả 6 bài?
Giáo viên chốt ý: kết thúc bài tập số 1, chúng ta
vừa được củng cố về cách đặt tính rồi tính các
số có nhiều chữ số. Ta đặt các chữ số ở cùng

các chữ số ở cùng một hàng
thẳng cột với nhau, rồi viết dấu
cộng, vạch kẻ ngang và cộng từ
phải sang trái, từ hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

- Học sinh mở vở bài tập.

- Học sinh đọc bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Viết số 36472 rôi viết 55418
xuống dưới sao cho các chữ số ở
cùng một hàng thẳng cột với
nhau, rồi viết dấu cộng, vạch kẻ
ngang và cộng từ phải sang trái.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lên bảng làm bài và
làm vào vở.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh giơ tay.
- Học sinh lắng nghe.



hàng thẳng cột với nhau, viết dấu cộng, vạch kẻ
ngang và cộng từ phải sang trái.
BÀI 2:
- Tiếp theo, chúng ta chuyển sang dạng toán có lời
văn. Giáo viên đính bảng phụ ghi đề toán.
- Bạn nào đọc đề bài 2?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề toán:
+ Các con cầm thước và bút chì, kẻ 1 gạch dưới
phần đề bài toán cho và kẻ 2 gạch dưới phần đề
bài toán hỏi.
+ Bài toán cho ta biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán theo sơ đồ.

- 2 học sinh đọc bài toán.
+ Học sinh gạch vào vở bài tập.
Một học sinh lên bảng gạch đề
toán.
+ Học sinh trả lời: Bài toán cho
biết xưởng 1 may 4620 cái áo,
xưởng 2 may được nhiều hơn
xưởng 1 280 cái áo.
+ Học sinh trả lời: hỏi hai phân
xưởng đó may được tất cả bao
nhiêu cái áo?
- Học sinh tóm tắt:
?
cái


- Nhìn vào tóm tắt, bạn nào đọc được đề toán này?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Vậy để tìm số áo của cả 2 xưởng thì ta làm sao?
- Số áo xưởng 1 là bao nhiêu cái?
- Số áo xưởng 2 là bao nhiêu?
- Ta làm thế nào để tìm được số áo xưởng 2?
- Bạn nào cho cô biết để giải bài toán này ta thực
hiện qua mấy bước? Kể ra.
- Đơn vị của bài toán này là gì?
- Các con hãy làm bài tập vào vở, mời 1 bạn lên
bảng làm bài.
- Bạn nào nhận xét bài làm của bạn?
- Có bao nhiêu bạn làm bài giống bạn?
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt ý: với những dạng toán có lời
văn, chúng ta cần đọc kỹ yêu cầu đề, đi tìm
những dữ kiện đề toán chưa biết, đặt lời giải

- Học sinh đọc lại đề toán.
- Tìm số áo của cả 2 xưởng.
- Lấy số áo xưởng 1 cộng số áo
xưởng 2.
- 4620 cái.
- Nhiều hơn xưởng 1 280 cái.
- Lấy số áo xưởng 1 cộng 280.
- 2 bước:
+ Bước 1: tìm số áo xưởng 2.
+ Bước 2: tìm số áo cả 2 xưởng.
- Đơn vị là cái.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh nhận xét.


thích hợp với phép tính và tính cho đúng. Chú
ý đơn vị của bài.
BÀI 3:
- Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại tính diện
tích hình vuông và chu vi hình chữ nhật, qua bài
tập 3.
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu 2 học sinh
đọc đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu
đề toán:
+ Yêu cầu học sinh gạch 1 gạch dưới đề bài toán
cho và gạch 2 gạch dưới đề bài toán hỏi.
+ Bài toán cho ta hình gì?
+ Bạn nào đọc tên 2 hình vuông này?
+ Hai hình vuông này tạo thành hình gì? Đọc tên
hình ấy.
+ Đề toán hỏi điều gì?

- Học sinh giơ tay trả lời.
- Học sinh vỗ tay.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đề toán.

+ Học sinh gạch đề toán.

+ 2 hình vuông.

+ ABCD và DCMN.
- Bạn nào cho cả lớp biết làm thế nào để tính diện + Hai hình vuông tạo thành hình
tích hình vuông?
chữ nhật ABMN.
- Đơn vị của diện tích hình vuông là gì?
+ Tính diện tích hình vuông
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta phải làm thế
ABCD và tính chu vi hình chữ
nào?
nhật ABMN.
- Trong hình chữ nhật ABMN, ta biết được độ dài - Ta lấy cạnh hình vuông nhân
của cạnh nào?
với chính nó.
- AB là chiều rộng hay chiều dài?
- Đơn vị là cm2.
- Ta biết chiều dài hình chữ nhật ABMN chưa?
- Ta lấy chiều dài cộng chiều
- Vậy để tìm chiều dài hình chữ nhật ABMN thì ta rộng,cùng đơn vị đo rồi nhân 2.
làm sao?
- Cạnh AB bằng 3 cm.
- Vì sao con làm như vậy?
- Chiều rộng.
- Vậy để tìm chu vi hình chữ nhật ABMN, ta thực - Chưa.
hiện qua mấy bước?
- Ta lấy chiều dài cạnh AD cộng
chiều dài cạnh DN.
- Vì chiều dài của hình chữ nhật
bằng 2 cạnh của hình vuông.
- Các con lưu ý, đơn vị của chiều dài và chu vi
- 2 bước:

hình chữ nhật là gì?
+ Bước 1: tìm chiều dài hình chữ
- Các con làm bài vào vở bài tập. Cô mời 2 bạn
nhật.
lên bảng làm câu a và câu b.
+ Bước 2: tính chu vi hình chữ


- Bạn nào nhận xét bài làm của 2 bạn?
- Cô mời 2 bạn đứng lên đọc bài làm trong vở bài
tập của mình cho cả lớp cùng nghe.
- Có bao nhiêu bạn trong lớp mình làm đúng như
bạn?
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt ý: Chúng ta vừa được ôn lại cách
tính diện tích hình vuông và chu vi hình chữ
nhật. Mời 2 bạn nhắc lại cách tính diện tích
hình vuông và chu vi hình chữ nhật.
4. Củng cố:
- Bạn nào nhắc lại cho cả lớp biết, hôm nay chúng
ta học bài gì?
- Bạn nào cho cả lớp biết cách đặt tính rồi tính các
số trong phạm vi 100 000.

nhật ABMN.
- Cm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc câu a, 1 học sinh
đọc câu b.

- Học sinh giơ tay tổng kết.
- Học sinh nhắc lại.

- Phép cộng các số trong phạm vi

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

5. Dặn dò:
- Về nhà, các con luyện tập thêm cộng các số
trong phạm vi 100 000 cho thuần thục.
- Xem trước bài luyện tập để tiết sau học cho tốt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

100 000.
- Muốn cộng các số có nhiều chữ
số, ta đặt cái chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau, rồi viết dấu
cộng, vạch kẻ ngang và cộng từ
phải sang trái, bắt đầu từ hàng
đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×