Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

So sánh các số trong phạm vi 100 000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.25 KB, 9 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN HÓC MÔN
TRƯỜNG TH THỚI TAM

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

MÔN TOÁN
LỚP 3

SO SÁNH CÁC SỐ
TRONG PHẠM VI 100000
TUẦN 28

GVHD: TẠ THỊ KIM THOA
LỚP TT: 3A
TÊN SV: Lưu Trường Chỉnh


Tuần 28, 22.03.2016

Môn Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I.
1.
-

Mục tiêu:
Kiến thức:


Củng cố các quy tắc so sánh các số.
Giúp học sinh luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất
trong một nhóm các số có 5 chữ số.
2. Kỹ năng:
- So sánh và tìm số theo yêu cầu bài một cách nhanh chóng, chính xác.
3. Thái độ:
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén, sáng tạo.
II.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi yêu cầu bài tập
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài học.
- Trò chơi “Tìm quà trong tổ ong”.
2. Học sinh:
- Vở bài tập toán.
- Bảng con, phấn, lau bảng.
III.
Các hoạt động chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
- Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các con đã được học bài quy tắc so sánh
các số trong phạm vi 10 000.
Để ôn lại kiến thức đã học, các con hãy làm
các bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
a. 879…. 1011

b. 9673 …. 9641

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

4 Học sinh lên bảng làm
bài, các bạn khác làm vào
bảng con.


c. 2506 … 2506
d. 9999 … 10000
-

Yêu cầu học sinh phân tích, giải thích

-

Học sinh phân tích số có
bao nhiêu chữ số.
Học sinh giải thích:
Vì số 879 có ít chữ số hơn
số 1011 nên 879 < 1011
Vì hai số này có cùng bốn
chữ số, số 9673 và 9641 có
cặp chữ số hàng nghìn và
hàng trăm bằng nhau, ở
hàng chục có 7 > 4 nên
9673 > 9641.

Vì hai số này có cùng bốn
chữ số và có các hàng đều
bằng nhau, hàng nghìn,
trăm, chục, đơn vị bằng
nhau từng đôi một nên hai
số đó bằng nhau.
Vì số 9999 có ít chữ số hơn
10000 nên 9999 < 10 000
Học sinh nhận xét.
Học sinh nhắc lại.

-

Học sinh vỗ tay.

a.
b.

c.

d.

Yêu cầu học sinh nhận xét.
Bạn nào nhắc lại quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 10 000?
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên
dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
- Các con vừa được ôn lại các quy tắc so

sánh các số trong phạm vi 10 000. Vậy làm
sao để biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn
trong phạm vi 100 000? Hôm nay, cô sẽ
hướng dẫn các con so sánh các số trong
phạm vi 100 000, qua bài “So sánh các số
trong phạm vi 100 000”.
- Nhắc lại cho cả lớp cùng nghe, hôm nay, ta
học bài gì? (Gọi học sinh nhắc lại).
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Củng cố các quy tắc so sánh
hai số.
-

-

Học sinh lắng nghe

-

Học sinh nhắc lại tên bài học.


Mục tiêu: giúp học sinh củng cố các quy tắc
so sánh hai số.
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Giáo viên ghi lên bảng ví dụ 1:
So sánh 100 000 và 99 999 và đặt câu hỏi:
+ Bạn nào cho cả lớp biết mỗi số có bao nhiêu
chữ số?
+ Số nào có số các chữ số nhiều hơn?

Giáo viên dán bảng phụ ghi: 100 000 có nhiều
chữ số hơn.
+ Bạn nào có thể so sánh 2 số này?
Giáo viên đính bảng 100 000 > 99 999.
+ Vì sao em biết điều đó?

Học sinh quan sát.
+ 100 000 có sáu chữ số.
99 999 có năm chữ số.
+ Số 100 000 có số các chữ số
nhiều hơn.
+ Học sinh quan sát.
-

+ 100 000 > 99 999.
+ Vì 100 000 có số các chữ số
nhiều hơn nên 100 000 lớn hơn.
+ Học sinh nhận xét.
+ 99 999 < 100 000. Điền dấu
“<”.

+ Nhận xét câu trả lời của bạn?
+ Vậy nếu cô ghi ngược lại, 99 999…. 100 000
thì ta điền dấu gì cho đúng?
Giáo viên đính bảng 99 999 < 100 000.
+ Bạn nào nhận xét bạn mình?
+ Học sinh nhận xét
Giáo viên chốt lại: Vì 100 000 có nhiều chữ
- Học sinh lắng nghe.
số hơn nên 100 000 > 99 999, và ngược lại

99 999 < 100 000.
- Bạn nào nhắc lại cho cả lớp cùng nghe?
- Học sinh nhắc lại.
- Cô có ví dụ 2: (viết bảng)
So sánh 76 200 và 76 199.
- Hai số của ví dụ 2 khác hai số của ví dụ 1 ở - Hai số của ví dụ 2 có số các
chỗ nào?
chữ số bằng nhau.
- Vậy để so sánh 2 số có số chữ số bằng
- Để so sánh hai số có số các
nhau, ta phải làm thế nào?
chữ số bằng nhau, ta so sánh
các cặp chữ số cùng hàng kể
từ trái qua phải.
Giáo viên dán bảng phụ ghi: Vì hai số này có
- Học sinh quan sát.
số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp
chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải.
- Cô đố bạn nào biết cặp chữ số hàng nào
bằng nhau?
Các cặp chữ số hàng chục nghìn
và hàng nghìn bằng nhau.
Giáo viên dán bảng phụ ghi: Các cặp chữ số
- Học sinh quan sát.
hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau.


-

Bạn nào so sánh 2 số này?


Nhận xét bạn mình?
Giáo viên đính bảng:
Ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy 76 200 > 76 199.
Ngược lại, 76199 so với 76200 thì như thế
nào?
- Giáo viên ghi tiếp bên dưới:
76 199 < 76 200.
Giáo viên chốt nội dung: Vì hai số này có số
chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp
chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. Các
chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như
nhau. Ở hàng trăm có 2 > 1.
Vậy: 76 200 > 76 199
76 199 < 76 200
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: giúp học sinh so sánh các số trong
phạm vi 100 000, tìm số bé nhất, số lớn nhất
trong một nhóm các số có 5 chữ số một cách
nhanh chóng và chính xác nhất.
Phương pháp: luyện tập, thực hành.
Các con vừa học xong so sánh các số trong
phạm vi 100 000, để luyện tập các kiến thức
vừa được học, cô cùng các em cùng nhau làm
các bài tập trong vở bài tập toán. Mở vở bài tập
toán trang 57.
BÀI 1:
- Mời 1 bạn đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
Giáo viên đính bảng yêu cầu của bài tập 1

- Đề bài yêu cầu điều gì?
- Các con hãy áp dụng các quy tắc so sánh
các số vừa học để làm câu a. Ở câu b, con
thấy có gì đặc biệt?
- Vậy để so sánh số và biểu thức, ta phải làm
thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
-

-

Các cặp chữ số ở hàng chục
nghìn và hàng nghìn bằng
nhau, ở hàng trăm có 2>1.
Vậy 76 200 > 79 199.
- Học sinh nhận xét.

-

76 199 < 76 200.

-

Học sinh quan sát.

-

Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.


-

Học sinh lắng nghe và mở vở
bài tập.

-

Học sinh đọc bài 1.
-

Điền dấu > , < , =.
-

Vế bên phải là một biểu thức.


-

Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa bài.
-

Tổng kết bao nhiêu bạn làm đúng bằng
cách giơ tay.
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét chung và chốt ý: Bài tập
1đã giúp các con củng cố được quy tắc so
sánh các số trong phạm vi 100 000.
Chuyển ý: bây giờ, chúng ta đi vào làm bài
tập 2.
BÀI 2:

Giáo viên dán bảng phụ ghi yêu cầu bài tập 2.
- Mời bạn …đọc dùm cô bài tập 2a?
- Bài tập này yêu cầu điều gì?
- Làm sao các con biết số nào lớn nhất?
- Tương tự, ở câu b, các con hãy so sánh các
số để tìm ra số bé nhất và khoanh tròn
chúng lại.
- Con chọn số nào là số lớn nhất ở câu a?
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Con chọn số nào là số bé nhất ở câu b?
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt ý: Để tìm số nào lớn nhất và
số nào bé nhất trong 1 dãy các số, ta áp
dụng quy tắc so sánh các số và chọn ra 1 số
đúng yêu cầu bài.
Chuyển ý: Tiếp theo, chúng ta sắp xếp nhiều
số khác nhau theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại, qua bài tập 3.
BÀI 3:
Giáo viên dán bảng phụ ghi yêu cầu của bài
tập 3.
- Bạn nào đọc cho cô bài tập 3?
- Các số cách nhau bằng dấu gì?
- Các số đã bị sắp lộn xộn, không theo thứ
tự. Chúng ta phải so sánh và xếp chúng lại
theo thứ tự đề bài yêu cầu.
- Ở câu a, đề bài yêu cầu gì?

Ta tính giá trị biểu thức bên vế

phải rồi so sánh.

-

-

Học sinh làm bài.
-

Học sinh lên bảng sửa bài và
giải thích.
-

Học sinh giơ tay tổng kết.
-

Học sinh lắng nghe.

-

Một học sinh đứng lên đọc.
-

Khoanh vào số lớn nhất.
-

So sánh các số.
-

Học sinh làm bài tập.

-

Học sinh trả lời: 73 954.
-

Học sinh nhận xét
-

Học sinh trả lời : 48 650.
-

Học sinh nhận xét.
-


Vậy ta xếp số nào đầu tiên?
Ta xếp số bé nhất đầu tiên. Ta áp dụng quy
tắc so sánh các số để tìm ra số bé nhất viết
đầu tiên, tiếp theo đó sắp xếp các số còn lại
theo thứ tự tăng dần, số lớn nhất ta xếp
cuối cùng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh sửa bài.
- Nhận xét bạn mình?
- Bao nhiêu bạn làm bài giống bạn?
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt ý: Qua bài tập 3, các con đã
biết áp dụng quy tắc so sánh các số để xếp
các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Chuyển ý: Bây giờ , chúng ta cùng nhau tìm

số lớn nhất bằng hình thức câu hỏi trắc
nghiệm qua bài tập 4. Cả lớp đọc thầm bài tập
4 và sau 1 phút giơ tay trả lời:
- Có bao nhiêu bạn chọn đáp án A?
- Có bao nhiêu bạn chọn đáp án B?
- Có bao nhiêu bạn chọn đáp án C?
- Có bao nhiêu bạn chọn đáp án D?
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt ý: Qua bài tập 4, các con đã
biết áp dụng quy tắc so sánh các số để tìm ra
số lớn nhất hoặc số bé nhất một cách nhanh
nhất.
Giáo viên nhận xét chung hoạt động luyện tập
thực hành của cả lớp.
Giáo viên kết luận: Qua hoạt động luyện tập
thực hành, các con vừa được củng cố lại quy
tắc so sánh các số, từ đó biết áp dụng quy
tắc so sánh các số để tìm ra số bé nhất, số
lớn nhất, biết sắp xếp các số trong một dãy
số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa học xong bài gì?
-

Học sinh lắng nghe.

-

Học sinh đọc bài tập 3.
-


Dấu chấm phẩy.

-

Đề bài yêu cầu viết theo thứ tự
từ bé đến lớn.
-

Xếp số bé nhất đầu tiên.
-

Học sinh lắng nghe.

-

Học sinh làm bài tập.
-

Học sinh trả lời.
-

Học sinh nhận xét.
-

Học sinh giơ tay.
-

Để các con nhớ lại kiến thức đã học, cô sẽ cho
cả lớp chơi 1 trò chơi “Tìm quà trong tổ ong”.


Học sinh lắng nghe.


Chọn 1 mảnh ghép bất kì trong tổ ong, sẽ xuất
hiện tên học sinh và câu hỏi kèm theo.
- Câu 1: So sánh 100 000 và 99 999? Giải
thích vì sao em chọn như vậy?
- Câu 2: Để so sánh 2 số có cùng số chữ
số, ta phải làm thế nào?
-

-

-

Câu 3: Tìm số lớn nhất trong các số sau: Học sinh giơ tay chọn đáp án.
78 931; 78 318; 78 933; 78 938.
A. 78 931
B. 78 318
C. 78 933
D. 78 938
Câu 4: sắp xếp các số theo thứ tự tăng
dần: 48 788, 48 778, 48 787.
Giáo viên nhận xét tiết học
Dặn dò: Về nhà, các con luyện tập thêm so sánh các số trong phạm vi 100 000 và Học sinh lắng nghe.
chuẩn bị bài luyện tập để tiết sau học cho
tốt.

-


So sánh các số trong phạm vi
100 000.

-

Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn
nên 100 000 > 99 999.
-

Ta so sánh từng cặp chữ số theo
cùng hàng theo thứ tự từ trái
sang phải.


-

Đáp án : D. 78 938.

-

48 778; 48 787; 48 788.
-

Học sinh lắng nghe.



×