Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần 24 TOAN 2 bảng chia 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.81 KB, 5 trang )

TUẦN 24
Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2016
Toán
Bảng chia 5
I- Mục tiêu
- Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Biết cách thực hiện phép chia 5.
+ Lập được bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5.
+ Nhớ được bảng chia 5.
+ Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Kỹ năng: Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng và chính xác.
+ HS thực hiện được bài 1,2.
+ HS khá giỏi thực hiện được bài 3.
- Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, tạo cho các em hứng thú với phép tính
chia các số, phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II- Chuẩn bị
- Giáo viên: Máy chiếu, SGK, SGV, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: SGK, bảng con, vở.
III- Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Hoạt động 1: Khởi động – Hát
* Mục tiêu: Củng cố bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 5. Sau đó, cho 2 HS đó
đố nhau 3 phép tính có trong bảng nhân 5.
- Yêu cầu cả lớp đọc bảng nhân 5.
-Nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng chia 5
* Mục tiêu: HS lập được bảng chia 5.
Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này, các em
sẽ dựa vào bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5
và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 5.


 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn. Sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa
có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa như vậy có tất
cả mấy chấm tròn?
- Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong 4 tấm bìa.
- GV viết lên bảng phép tính: 5 x 4 = 20
- GV nêu tiếp bài toán: Có 20 chấm tròn chia
đều cho các tấm bìa, biết mỗi tấm bìa có 5
1

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS hát.
- HS theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp đọc.

- HS nhắc lại tựa bài.

- Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.
- Phép tính: 5 x 4 = 20


chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Có tất cả 4 tấm bìa.
- Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ai có thể lập phép - HS nêu: 20 : 5 = 4
chia có kết quả là 4?
- Dựa trên cơ sở nào lập được phép chia này.
- Dựa vào phép nhân 5 x 4 = 20 lấy
tích chia cho thừa số này thì được
thừa số kia.

- Viết lên bảng phép tính: 20: 5 = 4.Yêu cầu -HS đọc phép tính: “20 : 5 = 4”
HS đọc phép tính này.
Nhận xét: Từ phép nhân 5 x 4 = 20, ta lập
được phép chia 20 : 5 = 4. Đây là một phép
tính trong bảng chia 5.
 GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5
chấm tròn và hỏi trên bảng có bao nhiêu chấm - 15 chấm tròn.
tròn ?
- Vì sao biết có 15 chấm tròn?
- Vì 5 được lấy 3 lần nên ta có
5 x 3 = 15.
- GV viết lên bảng phép tính 5 x 3 = 15 và hỏi
từ phép nhân 5 x 3 = 15 hãy lập phép chia có
số chia là 5.
- 15 : 5 = 3
- Vì sao lập được phép chia này?
- Từ phép nhân 5 x 3 = 15 lấy tích
chia cho thừa số này thì được thừa
số kia.
- Kết quả là 3 cho ta biết điều gì?
- Có 15 chấm tròn chia đều cho các
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm
tròn ta có 3 tấm bìa.
- Từ phép nhân 5 x 3 = 15 ta lập được phép
chia 15 : 5 = 3 đây là một phép tính trong
bảng chia 5.
- Yêu cầu HS đọc phép tính 15 : 5 = 3
- 4 HS đọc phép tính 15 : 5 = 3
 Để lập được 2 phép chia này, ta đều phải dựa
vào phép nhân. Các phép tính còn lại trong bảng

chia 5 ta đều dựa vào bảng nhân 5.
 Lập bảng chia 5:
- Gắn bảng phụ ghi sẵn bảng nhân 5 và hỏi từ
phép nhân 5 x 1 = 5, ta lập được phép chia nào
trong bảng chia 5.
-5:5=1
- Tìm kết quả của 10 chia 5 bằng cách nào ?
- Dựa vào phép nhân 5 x 2 = 10 lấy
tích chia cho thừa số này kết quả là
thừa số kia. Vậy 10 : 5 = 2
- Ta đã lập được 4 phép tính đầu, các phép tính - HS lắng nghe.
còn lại dựa vào bảng nhân 5.
2


- Yêu cầu HS mở sách trang 121, dùng bút chì
điền kết quả các phép tính còn lại trong bảng chia
5.
- Gọi 6 HS đọc 6 phép tính còn lại.
- HS đọc kết quả các phép chia.
- HS nhận xét.
- Lưu ý: Nếu quên kết quả của các phép chia
trong bảng chia 5 ta dựa vào phép nhân để lặp lại
phép chia rồi tìm kết quả.
 Hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 5:
- GV nêu câu hỏi: Tìm điểm chung của các phép - Các phép chia trong bảng chia 5
tính chia trong bảng chia 5.
đều có điểm chung là đều có số
chia là 5.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của các - Kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6,

phép tính chia trong bảng chia 5?
7, 8, 9, 10.
- Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc các số bị chia của
các phép tính trong bảng chia 5 và hỏi: em có - HS nhận xét: Số bắt đầu được lấy
nhận xét gì về các số bị chia trong các phép tính để chia cho 5 là 5 sau đó 10,15,20,
chia trong bảng chia 5?
… kết thúc là 50.
- GV nói: Đây chính là dãy số đếm thêm 5, bắt
đầu từ 5 đến 50.
- GV cho HS tự học thuộc lòng bảng chia 5. *GV - HS tự học thuộc lòng.
lưu ý HS ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của
bảng chia 5 để học thuộc lòng cho nhanh.
- GV che một số kết quả của các phép tính trong
bảng chia 5 và gọi lần lượt từng học sinh hoàn - HS thực hiện.
thành bảng chia 5.
- GV che một vài số bị chia và một vài kết quả
các phép tính trong bảng chia 5 và cho HS hoàn
thành lại bảng chia 5.
- 3 HS thực hiện.
- GV che toàn bộ kết quả của các phép tính chia
trong bảng chia 5 và cho 2 HS hoàn thành lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc cá nhân.
chia 5 theo hình thức cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc đúng và hay
nhất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống
trong bảng.

- Bài 1 cho ta biết gì và tìm gì?
- Biết số bị chia và số chia. Tìm
thương.
- Muốn tính thương thì ta phải làm như thế nào? - Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
3


- GV cho HS làm vào Phiếu học tập.
- Gọi 2 HS chữa miệng bài làm.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Có 15 bông hoa cắm đều vào 5
bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy
bông hoa?

- Hỏi:
+ Bài toán cho ta biết điều gì ?

- HS: Bài toán cho ta biết có 15
bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa.
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS: Bài toán hỏi mỗi bình có mấy
bông hoa ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Phiếu học tập và gọi 1 - HS thực hiện.
HS làm bảng phụ.
Tóm tắt
5 bình hoa: 15 bông hoa
1 bình hoa: …bông hoa?

Bài giải:
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa.
- GV cho HS dưới lớp đổi vở cho nhau để kiểm - HS làm bài vào vở. Đổi chéo vở
tra bài lẫn nhau.
kiểm tra
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có 15 bông hoa cắm vào các bình
hoa, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi
- Hỏi:
cắm được mấy bình hoa ?
+ Bài toán cho ta biết điều gì ?
- HS: Bài toán cho ta biết có 15
bông hoa cắm vào các bình hoa,
mỗi bình có 5 bông hoa.
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS: Bài toán hỏi cắm được mấy
bình hoa ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và gọi 1 HS khá - 1 HS khá làm bảng phụ, cả lớp
làm bảng phụ.
làm bài vào vở.
Tóm tắt:
5 bông hoa: 1 bình hoa
15 bông hoa: …bình hoa?
Bài giải:

Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 (bình hoa)
Đáp số: 3 bình hoa
4


- GV chấm bài và nhận xét.
- HS nhận xét.
4. Hoạt động 4: Củng cố
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- 2 em đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 5
và chuẩn bị bài mới “Một phần năm”.

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×