Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 25 LTC 2 MRVT từ ngữ về sông biển; đặt và trả lời câu hỏi vì sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.39 KB, 3 trang )

TUẦN 25
Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2016
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT 1, BT 2).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? ( BT 3, BT 4).
- Ham thích môn học.
- GDBVMT: Cần phải bảo vệ các con sông, biển bằng các việc làm cụ thể như:
không xả rác, nước thải ra sông biển, nhặt rác trên sông biển, tuyên truyền cho mọi
người cùng nhau ý thức bảo vệ sông biển,...
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn.
- SGK, SGV, máy chiếu.
2. Học sinh:
- SGK, vở bài tập (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt đông 1: Khởi động
*Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của HS
trong bài từ ngữ về loài thú. Dấu chấm,
dấu phẩy
- Hát bài “Xòe hoa”.
- Cho HS làm các bài tập:
+ 1 HS lên bảng điền dấu chấm, dấu
hỏi vào đoạn văn.
(Chiều qua  có người trong buôn đã
thấy dấu chân voi lạ trong rừng  già
làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất
chỗ ở của voi  kẻo voi phá buôn làng.)


+ Cả lớp làm bài tập điền vào chỗ
trống (Làm miệng)
• Dữ như ... (hổ)
• Nhát như ... (thỏ)
• Khỏe như ... (voi)
• Nhanh như ... (sóc)
- Nhận xét bài làm của HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập

Hoạt động của học sinh

- Hát.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập.
(Chiều qua, có người trong buôn đã thấy
dấu chân voi lạ trong rừng. Già làng bảo
đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của
voi, kẻo voi phá buôn làng.)
+ Cả lớp đọc và điền và chỗ trống.

1


*Mục tiêu: Giúp HS hiểu được các từ về
sông biển; biết đặt câu với câu hỏi “Vì
sao?”; biết trả lời các câu hỏi trong bài
tập 4.
Bài 1:
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Làm mẫu cho HS biết thế nào là các từ

ngữ có chứa tiếng biển liền trước, liền
sau (tàu biển, biển cả).
- Chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi
“Ai nhanh hơn”. Nhóm A sẽ tìm các từ
ngữ có chứa tiếng biển liền trước, nhóm
B sẽ tìm các từ ngữ có chứa tiếng biển
liền sau. Nhóm nào tìm nhanh, chính xác
và có nhiều từ nhất sẽ chiến thắng.
- Nhận xét, cho HS xem 1 số tranh ảnh về
từ ngữ có chứa tiếng biển và giải nghĩa
một số từ khó.
 Đây là các từ về biển cả, sông biển.
Bài 2:
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Cho HS suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Cho HS đọc từng câu để tìm từ thích
hợp và trả lời ( làm miệng).
- Cho HS xem 1 số tranh ảnh về sông,
suối, hồ.
- Nhận xét  Cho HS đọc lại các câu.
Bài 3:
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Hướng dẫn cách đặt câu hỏi: Bỏ phần
in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để
hỏi thích hợp, chuyển từ để hỏi lên vị trí
đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế,
sẽ được câu hỏi đầy đủ.

- Đọc yêu cầu.
- HS quan sát, lắng nghe.


- 2 nhóm lên chơi trò chơi.
Biển …
… biển
-Biển cả, biển -Tàu biển, nước
lớn, biển khơi, biển, cá biển,
biển xanh…
cua biển, ốc
biển…
-Quan sát chú ý lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời.

- HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có
nước xoáy.
- Bỏ phần in đậm trong câu: Không được
bơi ở đoạn sông này
- Thay bằng câu từ thích hợp, chuyển từ
để hỏi lên đầu: Vì sao không được bơi ở
đoạn sông này?
-HS lắng nghe.

- Sửa bài, nhận xét cách đặt câu của HS.
- GV chốt ý: Để giải thích về một vấn đề - HS đọc yêu cầu đề bài.
nào đó, ta đặt câu hỏi “Vì sao?”.
- Dựa theo cách giải thích trong truyện
Bài 4:

Sơn Tinh, Thủy Tinh trả lời các câu hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
sau:
- Đề bài yêu cầu làm gì?
+ Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
2


- Cho HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp
án ra Phiếu học tập, 1 nhóm làm vào
bảng phụ.
- Cho HS đọc kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

 Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng
là người mang lễ vật đến trước.
+ Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh?
 Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
vì ghen tức, muốn lấy lại Mị Nương.
+ Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
 Nước ta có nạn lũ lụt vì năm nào
Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh
Sơn Tinh.

- HS chơi.

- Nhận xét các câu trả lời của HS.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
*Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học

cho HS
- Tổ chức cho HS chơi Trò chơi ô chữ.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về
sông biển. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.

3



×