Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chủ đề Lớp sâu bọ Sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.54 KB, 18 trang )

CHỦ ĐỀ: LỚP SÂU BỌ
Thời lượng: 3 tiết ( Từ tiết 27 đến hết 29)
I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di
chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và
phát triển của lớp sâu bọ.
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu
bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ và các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của
ngành, liên hệ với các loài có địa phương..
- Thông qua băng hình phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm
kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi
hoặc kẻ thù để thích nghi cao với môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem về tập tính của lớp sâu bọ.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tranh hình, mẫu vật, băng
hình để tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
4. Năng lực được hình thành
4.1. Các năng lực chung
4.1.1. Năng lực tự học
- Học sinh phải xác định được mục tiêu của chủ đề, tự đặt ra kế hoạch học tập để
nỗ lực thực hiện; lập và thực hiện kế hoạch học tập:
4.1.2 Năng lực giải quyết vấn đề


- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả
lời: Trong tình hình thực tế ở các địa phương có nhiều nhà máy hóa chất, xí
nghiệp, khu vực khai thác vật liệu xây dựng nhiều khói, bụi, khí thải gây ô
nhiễm môi trường ảnh hưởng đến tập tính và sự đa dạng của lớp sâu bọ. Vậy
làm thế nào để hạn chế được những hiện tượng đó?
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK,
Internet,
- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không ?
4.1.3. Năng lực tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập:
- Đề xuất được ý tưởng
- Các kĩ năng tư duy
4.1.4. Năng lực tự quản lý


- Quản lí bản thân: Nhận thức được vai trò quan trọng của lớp sâu bọ để bảo vệ
các loài có lợi.
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
4.1.5. Năng lực giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
- Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
4.1.6. Năng lực hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
4.1.7. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề bảo vệ động
vật có ích.
4.1.8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- NL sử dụng Tiếng Việt, Tiếng Anh trong quá trình nghiên cứu tài liệu
- NL sử dụng Tiếng Việt:...

- Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
4.2. Các năng lực chuyên biệt
4.2.1. Các kỹ năng khoa học
- Quan sát, mô tả, liệt kê, xác định vị trí: tranh ảnh, mô hình, video để xác định
được cấu tạo, tập tính và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Phân loại, phân nhóm: Phân loại và phân nhóm được các loài động vật được
xếp vào lớp sâu bọ.
- Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo - chức năng các cơ quan của các đại diện
lớp sâu bọ.
- Tiên đoán: Khi các loài sâu bọ có lợi không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì;
Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các loài sâu bọ nói riêng và động vật nói
chung có sự thay đổi như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT để bảo vệ
sự đa dạng của động vật.
- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, sơ đồ, ảnh chụp…)
...về cấu tạo, hoạt động, tập tính của sâu bọ.
- Hình thành giả thuyết khoa học: BVMT,
4.3. Các kĩ năng sinh học cơ bản:
- Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật
- Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học
- Các phương pháp phân loại
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CHO CHỦ ĐỀ

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
(sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục)
VẬN
VẬN
THÔNG
NHẬN BIẾT

DỤNG
DỤNG
HIỂU
( Mô tả yêu
THẤP
CAO
( Mô tả yêu
cầu cần đạt)
( Mô tả yêu ( Mô tả yêu
cầu cần đạt)
cầu cần đạt) cầu cần đạt)


Chuẩn
kiến
thức, kĩ năng,
thái độ
1.1 Kiến thức
- Trình bày các
đặc điểm cấu tạo
ngoài và trong
của đại diện lớp
Sâu
bọ( Châu
chấu). Nêu được
các hoạt động của
sâu bọ.

- Trình bày
đươc các đặc

điểm cấu tạo
ngoài
của
châu
chấu:
các phần cơ
thể.
- Trình bày
được các kiểu
di chuyển.
- Trình bày
cấu tạo trong
của
Châu
chấu.
- Trình bày
được
đặc
điểm chung
của lớp sâu
bọ.
- Trình bày
hoạt
động
sinh lí: sinh
dưỡng, sinh
sản và phát
triển.
- Nêu được khái - Trình bày
niệm và đặc điểm được

khái
chung của lớp niệm của lớp
Sâu bọ.
Sâu bọ: căn
cứ vào sự
phân chia các
phần cơ thể,
số lượng chân
bò, cơ quan
hô hấp.
- Trình bày
đặc
điểm
chung của lớp
Sâu bọ.

Chứng
minh được
sự phù hợp
giữa cấu tạo
ngoài thích
nghi với môi
trường sống.
- Tại sao
chấu chấu di
chuyển linh
- Chú thích hoạt hơn các - Vẽ sơ đồ
được vào sơ loài sâu bị và chú thích
đồ cấu tạo khác.
cấu tạo trong

trong
của
của
châu
châu chấu.
chấu.
-Vận dụng
kiến thức để
giải
thích
một số hiện
tượng trong - Giải thích
tự nhiên.
tại sao trong
quá trình lớn
lên,
châu
chấu
non
phải lột xác
nhiều
lần
mới lớn lên
thành
con
trưởng
thành.

- Phân biệt
được lớp sâu

bọ với các lớp
khác
trong
ngành Chân
khớp.


- Mô tả được hình
thái cấu tạo và
hoạt động của
một đại diện
(Châu chấu).
- Nêu sự đa dạng
về chủng loại và
môi trường sống
của lớp Sâu bọ,
tính đa dạng và
phong phú của
sâu bọ. Tìm hiểu
một vài đại diện
khác như: dế
mèn, họ hung,
chuồn
chuồn,
bướm,
chấy,
rận…
- Nêu được vai
trò của sâu bọ
trong tự nhiên và

vai trò thực tiễn
của sâu bọ đối
với con người.
1.2 Kĩ năng
- Quan sát mô
hình châu chấu.
- Quan sát tranh
ảnh, video về tập
tính của sâu bọ.
- Rèn luyện kỹ
năng quan sát và
phân tích hình.
- Vận dụng kiến
thức vào thực tế.
- Kĩ năng hợp tác,
lắng nghe tích
cực khi hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng xử lí và
thu thập thông tin
khi đọc SGK.
- Kĩ năng giao
tiếp: tự tin nói
trước tổ, lớp.

-Trình
bày
được
đặc
điểm cấu tạo

qua các đại
diện.
- Mô tả được - Phân biệt
tính đa dạng được một số
của sâu bọ.
đại diện trong
lớp Sâu bọ.

- Nêu được
vai trò của
giáp xác trong
tự nhiên và
đời sống con
người.


1.3 Thái độ
- Vận dụng kiến
thức về chủ đề
sâu bọ vào thực
tiễn bảo vệ sự đa
dạng của sâu bọ
và gây nuôi một
số loại sâu bọ có
giá trị kinh tế, sử
dụng các đại diện
có ích làm thực
phẩm,
xuất
khẩu….

III. CÂU HỎI/ BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
( Hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá minh họa cho chủ đề)
STT
Mức độ nhận biết
Cơ thể tôm châu chấu:
1
A. Ba phần: Đầu, ngực, bụng
B. Một phần
C. Hai phần: Phần đầu và ngực gắn liến, phần bụng
Phần phân gồm:
2
A. 5 đôi chân, 2 đôi cánh
B. 3 đôi chân, 2 đôi cánh
C. 3 đôi chân, 1 đôi cánh
Châu chấu được xếp vào ngành chân khớp vì:
A. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
3
B . Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
C. Thở bằng mang.
4

5
6
7
8
9

Hình thức di chuyển của Châu chấu
A. Bơi
B. Bay

C. Nhảy
D. Cả B và C.
Châu chấu thuộc lớp Sâu bọ vì:
A. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Trình bày vai trò của lớp Giáp xác trong tự nhiên và đời sống con người.
Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài?
Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?

10 Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
11 Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu
12 Châu chấu có những hệ cơ quan nào?


13 Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
14 Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
15 Hệ thần kinh có đặc điểm gì ?
16 Châu chấu có phàm ăn không ? Thức ăn của châu chấu là gì ?Thức ăn được
tiêu hóa như thế nào ?
17 Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
18 Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
19 Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Mức độ thông hiểu
20 Chú thích vào sơ đồ cấu tạo trong của Châu chấu?
21 Châu chấu có một số đại diện nào? Phân biệt đặc điểm của các đại diện đó?
Cho ví dụ cụ thể.
22 Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
23 Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?

24 Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ?
25 Em hãy cho biết sự đa dạng của lớp sâu bọ được thể hiện qua những đặc
điểm nào ?
26 Hãy chọ những từ thích hợp trong số các từ sau : a- ruột tịt, b – diều, c- cơ
quan miệng, d – dạ dày cơ, e – phập phồng, f – lỗ thở để điền vào ô trống :
Nhờ …(1)… khỏe, sắc, châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn
được tẩm nước bọt rồi tập trung ở …(2)…, được nghiền nhỏ ở…(3)…, rồi
tiêu hóa nhờ enzim do…(4)…tiết ra. Khi chấu chấu sống, bụng chúng
luôn…(5)…, đó là động tác hô hấp, hít và thải không khí qua …(6)… ở mặt
bụng.
Mức độ vận dụng thấp
27 Em hãy cho biết đặc điểm trên đặc điểm nào phân biệt lớp sâu bọ với các
Chân khớp khác ?
28 Chứng minh được sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường
sống của châu chấu?
29 So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt
hơn không? Tại sao?

30
31
32
33

Mức độ vận dụng cao
Vẽ sơ đồ và chú thích cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của chấu chấu.
Giải thích tại sao trong quá trình lớn lên, châu chấu non phải lột xác
Để bảo vệ mùa màngđang canh tác, phải diệt sâu non hay diệt bướm?
Vì sao?
Lớp sâu bọ có rất nhiều lợi ích đối với thiên nhiên và đời sống con
người vậy em có những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an



34

toàn cho môi trường?
Địa phương em đã áp dụng những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại
nhưng an toàn cho môi trường ?

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- GA + SGK + SGV.
- Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
2. Học sinh
- Vở ghi + SGK + ĐDHT
- Mẫu: con châu chấu
- Vẽ H 26.1 – 27.7 ( Trừ hình 26.4 – sgk)
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi.
VI. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày giảng: 23/11/2015
Tiết 27. CHỦ ĐỀ SÂU BỌ (Tiết 1)
1.Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
Sĩ số: 7C:
/ 35
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
* Câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng các bộ phận của nhện.

* Đáp án: Nêu được hai phần cơ thể và trình bày sạch sẽ được 1 điểm.
Các phần
Tên bộ phận quan sát thấy
Chức năng
Điểm
cơ thể
Phần đầu -

Đôi kìm có tuyến độc.
Đôi chân xúc giác (phủ đầy

lông).
4 đôi chân bò.
Phía trước là đôi khe thở.
Ơ giữa là một lỗ sinh dục.
Phần bụng
Phía sau là các núm tuyến tơ.
ngực

Bắt mồi và tự vệ.
Cảm giác về khứu giác

1,5
1,5

xúc giác.
Di chuyển và chăng lưới.
Hô hấp.
Sinh sản.
Sinh ra tơ nhện.


1,5
1,5
1,5
1,5

3. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS khi nghiên cứu vào bài mới.
- Thời gian ( 1’)
- Cách tiến hành:
* Định hướng: Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong
ngành Chân khớp. Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại


có kích thước lớn, dễ quan sát, nên từ lâu được chọn làm đại diện cho lớp Sâu
bọ. Vậy Châu chấu có cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? Chúng ta cúng đi
tìm hiểu trong nội dung bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. Trình bày được các đặc
điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
- Thời gian: 12 phút
- Đồ dùng: Tranh hình 26.1 ( SGK) + Mô hình + Mẫu vật ( con Châu chấu).
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát hình 26.1 + mô hình và
mẫu vật, thảo luận cặp đôi trả lời câu

hỏi:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
- Cơ thể gồm 3 phần rõ rệt:
?Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? + Đầu: Có 1 đôi râu, mắt kép, cơ
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu quan miệng.
(hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở + Ngực: Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
trên mẫu (hoặc mô hình).
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu đôi lỗ thở( thở bằng ống khí).
(mô hình).
- GV : Đặc điểm thở bằng ống khí còn
gọi là đặc điểm để nhận biết sâu bọ ở
trong thiên nhiên.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
? So với các loài sâu bọ khác khả năng
di chuyển của châu chấu có linh hoạt
hơn không? Tại sao?
+Linh hoạt hơn vì chúng nhờ đôi
càng( do đôi chân sau phát triển thành),
chúng luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ
bám đến nơi an toàn rất nhanh chóng.
Nếu cần di chuyển xa, từ cú nhảy đó,
chau chấu giương đôi cánh ra, có thể bay
từ ruộng này sang ruộng khác, vùng này
sang vùng khác. => Chúng có thể bò, - Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
nhảy hoặc bay.
- HS thảo luận, chia sẻ và chốt kiến thức.
- GV nhận xét, củng cố.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di
cư.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
-Mục tiêu: Nêu được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu.
- Thời gian: 15 phút


- Đồ dùng: Tranh hình 26.2 + 26.3
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc II. Cấu tạo trong
thông tin SGK kết hợp với sự hiểu biết
thảo luận nhóm 5 phút và trả lời câu hỏi:
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
- Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ
dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng,
hậu môn.
? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ
với nhau như thế nào?
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với
nhau ở chỗ : các ống bài tiết( còn gọi là
ống manpighi) lọc chất thải đổ vào cuối
ruột giữa và đầu ruột sau, để chất bài tiết
theo phân cùng đổ ra ngoài dễ dàng. => - Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ
đều đổ chung vào ruột sau.
chung vào ruột sau.
? Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn - Hệ hô hấp : có hệ thống ống khí
giản đi?
để đem ôxi tới các tế bào.
- Hệ tuần hoàn thường có 2 chức năng

chính :
+ Phân phối chất dinh dưỡng tới các tế
bào.
+ Cung cấp ôxi cho các tế bào. Ở sâu bọ
việc cung cấp ôxi do hệ thống ống khí
đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên - Hệ tuần hoàn : cấu tạo đơn giản,
đơn giản, chỉ gồm một dãy tim lưng hình tim hình ống, có nhiều ngăn ở mặt
ống, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất lưng.
dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
+ Hệ tuần hoàn hở : không làm
?Hệ thần kinh có đặc điểm gì ?
nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận
chuyển chất dinh dưỡng.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến - Hệ thần kinh : dạng chuỗi hạch,
và trả lời câu hỏi, đại diện 1 HS của 1 có hạch não phát triển.
nhóm trình bày và chia sẻ.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng sinh sản và phát triển
- Mục tiêu : HS nêu được cách sinh sản và phát triển của Châu Chấu.
- Thời gian : 12 phút
- Cách tiến hành :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
III. Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong


SGk kết hợp với thực tế quan sát trong
thiên nhiên để giải thích các hoạt động

dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu,
trả lời câu hỏi:
? Châu chấu có phàm ăn không ? Thức
ăn của châu chấu là gì ?Thức ăn được
tiêu hóa như thế nào ?
-Cấu tạo cơ quan miệng của châu chấu
với hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe,
chúng rất phàm ăn và thuộc loại ăn sâu
bọ, ăn thực vật, nhất là ăn lá, chồi non và
ngọn cây.
* Vì sao bụng châu chấu luôn phập
phồng ?
- HS trả lời :
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông
tin và sự hiểu biết để trả lời câu hỏi :
? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác
nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng
thành?
- Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể chúng
kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải
bong ra để vỏ mới hình thành. Trong
khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng
lại thì châu chấu non mới lớn lên một
cách nhanh chóng.
- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu
hỏi , đại diện HS chia sẻ
- HS chốt kiến thức
- GV nhận xét và củng cố.


1..Dinh dưỡng
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền
nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim
do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.

2. Sinh sản
- Châu chấu phân tính :
+ Tuyến SD dạng chùm.
+ Tuyến phụ SD dạng ống
- Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
- Phát triển qua biến thái không
hoàn toàn : Trứng -> châu chấu non
(khác bố mẹ), chưa có cánh -> lột
xác để lớn lên (vỏ cơ thể là vỏ
kitin.) -> châu chấu trưởng thành.

4.Tổng kết ( 3’)
- HS đọc KL – sgk
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài ( trừ câu hỏi 3 SGK).
Trả lời :
Câu 1 : Cơ thể có 3 phần rõ rệt : đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân thường có
hai đôi cánh là những đặc điểm giúp nhận dạnh châu chấu nói riêng và sau bọ
nói chung.
Câu 2 : Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân
nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế
bào, khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp giáp xác( chúng hô hấp bằng mang).
Câu 3 : Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.

b. Cơ thể có phần đầu, ngực và bụng.


c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có đôi chân và 2 đôi cánh.
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết ?
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.
- Nghiên cứu trước nội dung bài sau:
+ Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
+ Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
+ Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.

Ngày giảng: 25/11/ 2015
Tiết 28 . CHỦ ĐỀ : LỚP SÂU BỌ ( tiết 2)
1.Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
Sĩ số: 7C: / 35
2. Khởi động:
-Mục tiêu: Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. Trình
bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ
và các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành.
- Thời gian: 4 phút
- Cách tiến hành:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu?
* Định hướng: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật

(khoảng gần 1 triệu loài) gấp 2 hoặc 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hàng
năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. Vậy làm như thế nào
chúng ta nhận biết được các loài động vật được xếp lớp Sâu bọ?
3. Giảng bài mới
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ
- Mục tiêu: HS biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện
thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- Thời gian: 18 phút
- Đồ dùng: H 27.2 đến H 27.7 + Phiếu học tập
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
?Kể tên một số đại diện thuộc lớp sâu bọ?
- HS tự trả lời :


- GV chiếu từ hình 27.1 đến 27.7 SGK yêu
cầu HS quan sát, đọc thông tin dưới hình
kết hợp với sự hiểu biết của bản thân và
thảo luận nhóm lớn 5 phút hoàn thành phiếu
học tập:
Bảng 1 : Đặc điểm của một số đại diện lớp
sâu bọ
stt Một số đại diện
Đặc điểm
1
Bọ ngựa
2
Ve sầu
3

Mọt hại gỗ
4
Chuồn chuồn
5
Bướm cải
6
Ong mật
7
Ruồi, muỗi
- HS làm việc độc lập với tranh hình -> thảo
luận nhóm lớn hoàn thành bảng 1 :
- GV gợi ý giúp đỡ các nhóm yếu.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng treo đáp án và
chia sẻ.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét sự hoạt động của các nhóm,
chữa bài( treo bảng chuẩn nếu cần) và yêu
cầu các nhóm dựa vào bảng chuẩn tự chấm
điểm -> thông báo cho GV kết quả làm việc
của nhóm.

IV. Một số đại diện sâu bọ
khác
1. Sự đa dạng về loài, lối sống
và tập tính.
- Nội dung bảng 1

Bảng 1 : Đặc điểm của một số đại diện lớp sâu bọ
STT Một số đại diện
Đặc điểm

1 Bọ ngựa
Ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi
trường.
2 Ve sầu
Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ăn rễ cây, ve
đực kêu vào mùa hạ.
3 Mọt hại gỗ
Đục ruỗng đồ gỗ, biến thái hoàn toàn.
4 Chuồn chuồn
Ấu trùng ở nước, trưởng thành lên cạn. Biến thái
không hoàn toàn.
5 Bướm cải
Biến thái hoàn toàn, sâu ăn lá non.
6 Ong mật
Lấy phấn, lấy mật -> thụ phấn cho hoa.
7 Ruồi, muỗi
Là động vật trung gian truyền nhiều bệnh…
? Qua nội dung bảng 1 Em hãy cho biết sự
đa dạng của lớp sâu bọ được thể hiện qua
những đặc điểm nào ?


- HS trả lời được : đa dạng về số lượng, lối
sống và tập tính.
- GV giảng giải thêm về các đặc điểm trên
+ Đa dạng về cấu tạo, số lượng loài
( khoảng gần 1 triệu loài)
+ Đa dạng về lối sống : Kí sinh, tư do
+ Đa dạng về tập tính : bắt mồi, chăm sóc
con cái, xây tổ, phân đàn, thông tin…đặc biệt

có đời sống ‘‘xã hội’’
GV : Ngoài những đặc điểm đa dạng trên thì
lớp sâu bọ còn đa dạng về môi trường sống.
- GV điều khiển HS trao đổi cả lớp.
2. Nhận diện một số đại diện
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
và môi trường sống
- GV treo bảng kẻ sẵn yêu cầu HS lên bảng - Nội dung bảng 2
điền.
- Đại diện 1 nhóm HS lên điền và trình bày
chia sẻ với lớp -> HS còn lại lắng nghe,
nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại đáp án
- GV : Sâu bọ sống ở khắp nơi trên trái đất,
chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của
lớp sâu bọ qua phần 1 và 2.
- Sâu bọ rất đa dạng về:
+ Số lượng loài lớn.
+ Cấu tạo
+ Có lối sống, môi trường sống và tập tính
đa dạng, phong phú thích nghi với điều kiện
sống.
- GV chốt lại kiến thức.
Bảng 2 : Sự đa dạng về môi trường sống
STT
Các môi trường sống
Một số sâu bọ đai diện
1
Ở nước Trên mặt nước

Bò vẽ
Trong nước
Áu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.
2
Ở cạn Dưới đất
Ấu trùng ve sầu, dế trũi
Trên mặt đất
Dế mèn, bọ hung
Trên cây cối
Bọ ngựa
Trên không
Chuồn chuồn, bướm
3
Kí sinh Ở cây cối
Bọ rầy
Ở động vật
Chấy, rận…
Hoạt động 5: Đặc điểm chung của sâu bọ ( 7’)
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ.
- Thời gian: 17 phút


- Đồ dùng: Phiếu học tập
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV : Chúng ta thấy lớp sâu bọ rất đa
dạng và phong phú. Vậy làm thế nào để
chúng ta có thể nhận biết được các loài
động vật để xếp chúng vào lớp sâu bọ

và chúng có vai trò gì ?
V. Đặc điểm chung và vai trò của
- GV chiếu nội dung phiếu học tập, yêu lớp sâu bọ
cầu HS đọc thông tin, thảo luận cặp đôi 1. Đặc điểm chung của sâu bọ
2 phút, chọn các đặc điểm chung nổi
bật của lớp sâu bọ.
- HS dựa vào các đặc điểm đã học để
lựa chọn đáp án đúng 3,4,5.
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung bài
tập rút ra đặc điểm chung của lớp sâu
bọ
- Cơ thể gồm 3 phần riêng biệt: đầu,
? Trong 3 đặc điểm trên đặc điểm nào ngực, bụng.
phân biệt lớp sâu bọ với các Chân - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3
khớp khác ?
đôi chân và thường có 2 đôi cánh.
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi - Hô hấp bằng ống khí.
chân và thường có 2 đôi cánh.
- GV nhấn mạnh : các loài động vật
thuộc lớp sâu bọ đều phát triển qua
biến thái. Ví dụ : Loài bướm, châu
chấu phát triển qua biến thái hoàn
toàn ; loài phát triển qua biến thái
không hoàn toàn.
2. Vai trò thực tiễn của sâu bọ
- GV yêu cầu HS lấy sách vở bài tập - Ích lợi:
đọc thông tin và làm bài tập điền bảng + Làm thuốc chữa bệnh
2 trang 92 SGK.
+ Làm thực phẩm
- HS hoạt động độc lập hoàn thành + Thụ phấn cho cây trồng

bảng -> Đại diện 1 học sinh chia sẻ tại + Làm thức ăn cho động vật khác.
chỗ -> các HS khác nhận xét, bổ sung. + Diệt các sâu bọ có hại
- GV nhận xét hoạt động của HS
+ Làm sạch môi trường
? Ngoài các vai trò trên, lớp sâu bọ - Tác hại:
còn có những vai trò gì?
+ Là động vật trung gian truyền
- HS có thể nêu thêm:
bệnh
VD: + Làm sạch môi trường: bọ hung
+ Gây hại cho cây trồng
+ Làm hại các cây nông nghiệp.
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
- GV yêu cầu HS tự rút ra vai trò của + Gây hại cho các công trình bằng
lớp sâu bọ.
gỗ.
Bảng 3: Vai trò thực tiễn của sâu bọ
STT
Các đại diện Ong Tằm Ruồi Muỗi Ong Bướm Kiến Dế
V.trò thực tiễn
mật
mắt đỏ


1 Làm thuốc chữa bệnh x
x
2 Làm thực phẩm
x
3 Thụ phấn cây trồng
x

4 Thức ăn cho ĐV khác
x
5 Diệt các sâu hại
6 Hại hạt ngũ cốc
7 Truyền bệnh
x
* Lớp sâu bọ có rất nhiều lợi ích đối với
thiên nhiên và đời sống con người vậy em
có những biện pháp nào để chống sâu bọ
có hại nhưng an toàn cho môi trường?
-Bảo vệ sâu bọ có lợi và tiêu diệt sâu bọ có
hại.
- Sử dụng một số biện pháp phòng dịch:
+ Biện pháp sinh học
+ Biện pháp hóa học
+ Biện pháp cơ học, lí học
+Biện pháp canh tác
? Vậy địa phương em đã áp dụng những
biện pháp nào?
-HS trả lời
* Để bảo vệ mùa màngđang canh tác, phải
diệt sâu non hay diệt bướm?Vì sao?
- Sâu non vì giao đoạn phá hoại là giai
đoạn sâu non còn diệt bướm là phòn trừ
cho vụ mùa sau.
- GV chốt lại toàn bộ nội dung của bài
bằng sơ đồ tư duy

4. Tổng kết ( 3’)
- Chơi trò chơi ô chữ

1

V

x
x
x

x

x
x
x

E

S



U


2
3
Đ
Ô
I C
H Â N
3

Đ
Ầ U
4
B Ư Ớ M
5
M Ọ T
Câu hỏi gợi ý:
1. Một đại diện vừ hút nhựa cây, vừa kêu vào mùa hè.
2. Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có …. và 2 đôi cánh.
3. Cơ thể sâu bọ gồm 3 phần: …, ngực và bụng.
4. Một loài sống trên không, vòng đời trải qua giai đoạn sâu non phá hại cây
trồng.
5. Một đại diện làm hại hạt ngũ cốc
5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết?
- Ôn tập ngành chân khớp.
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ
Ngày giảng: 26/11/2015
Tiết 29. CHỦ ĐỀ : LỚP SÂU BỌ ( tiết 3)
XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu sau:
1. Kiến thức
- Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ
thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa
chúng với con mồi hoặc kẻ thù.
- Liên hệ tập tính với những nội dung đã học để giải thích được tập tính đó như
một sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống.
- Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.

- Bảng phụ.
2. Học sinh
- Vở ghi + SGK +ĐDHT
- Học sinh ôn lại kiến thức ngành chân khớp.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Các tập tính
Tên động
Môi
vật quan trường
Tự
Tấn
Dự trữ Cộng Sống thành Chăm sóc
sát được
sống
vệ
công thức ăn sinh
xã hội
thế hệ sau
1
2

...
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’)
Sĩ số: 7C:
/ 35
2. Khởi động:


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự đa dạng về tập tính của sâu bọ thể hiện
trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với

con mồi hoặc kẻ thù để giải thích được tập tính đó như một sự thích nghi rất cao
của sâu bọ đối với môi trường sống.
- Thời gian: 4 phút
- Đồ dùng: Máy chiếu
- Cách tiến hành:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
* Định hướng: Nêu yêu cầu của bài như SGK
3. Bài mới
Hoạt động 6: Giới thiệu
Mục tiêu: HS nêu được mục tiêu của bài
- Thời gian: 4 phút
- Đồ dùng: Máy chiếu
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
VI. Giới thiệu
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Theo dõi nội dung băng hình.
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ
+ Có thái độ nghêm túc trong giờ học.
- Giáo viên phân chia các nhóm thực hành
- HS: Nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 7. Học sinh xem băng hình ( 18’)
Mục tiêu: HS quan sát được những nội dung yêu cầu.
- Thời gian: 18 phút
- Đồ dùng: Máy chiếu, tranh ảnh, video về các tập tính của các đại diện lớp Sâu
bọ
- Cách tiến hành:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Giáo viên cho HS xem băng lần thứ nhất toàn VII. HS Xem băng hình
bộ đoạn băng hình.
-HS: Các nhóm tập trung theo dõi băng hình
quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến
đó.
- Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với
yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
+ Tìm kiếm, cất giữ thức ăn.
+ Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
-HS: Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao
đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.


Hoạt động 8. Thảo luận nội dung băng hình
Mục tiêu: HS phân tích được những nội dung đã quan sát.
- Thời gian: 10 phút
- Đồ dùng: Máy chiếu
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo III. Thảo luận nội dung băng
luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
hình
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao
đổi nhóm, tìm câu trả lời.
- Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi sau:

+ Kể tên những sâu bọ quan sát được?
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn
đặc trưng của từng loài?
+ Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?
+ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu
bọ?
+ Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập
em còn phát hiện thêm những tập tính nào
khác ở sâu bọ?
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng phụ.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo
dõi, sửa chữa.
Hoạt động 9. Thu hoạch ( 4’)
Mục tiêu: HS báo cáo được kết quả quan sát.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về từng tập
IX. Thu hoạch
tính của sâu bọ sau khi xem băng hình.
4. Tổng kết, đánh giá ( 2’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 2’)
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài thu hoạch.
- Chuẩn bị trước nội dung bài mới :
“Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp” để nêu được các đặc
điểm chung cũng như sự đa dạng và vai trò của ngành chân khớp.

- Kẻ bảng trang 96, 97 vào vở.



×