Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tính toán Thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có hộp giảm tốc côn trụ và bộ truyền xích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

BẢN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
-------------***------------------------

LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là yêu cầu không thể thiếu đối với
một kỹ sư ngành cơ khí, nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở về máy và kết cấu
máy.
Thông qua đồ án môn học Chi tiết máy, mỗi sinh viên được hệ thống lại các
kiến thức đã học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu
về khả năng làm việc; thiết kế kết cấu chi tiết máy, vỏ khung và bệ máy; chọn
cấp chính xác, lắp ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, trong đó cung cấp
nhiều số liệu mới về phương pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu tra
cứu khác. Do đó khi thiết kế đồ án chi tiết máy phải tham khảo các giáo trình
như Chi tiết máy, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, Dung sai và lắp ghép,
Nguyên lý máy ...từng bước giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế và
nghề nghiệp sau này của mình.
Nhiệm vụ của em là thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có hộp giảm tốc côn trụ và bộ truyền xích. Hệ được dẫn động bằng động cơ điện thông qua khớp
nối, hộp giảm tốc và bộ truyền xích để truyền động đến băng tải.
Lần đầu tiên làm quen với công việc thiết kế, với một khối lượng kiến thức
tổng hợp lớn, và có nhiều phần em chưa nắm vững, dù đã tham khảo các tài
liệu song khi thực hiện đồ án, trong tính toán không thể tránh được những thiếu
sót.

Trang 1



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo Nguyễn
Tuấn Linh đã hướng dẫn tận tình và cho em nhiều ý kiến quý báu cho việc
hoàn thành đồ án môn học này...
Hà Nội, Tháng 12 Năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Cù Chính Quốc
Chu Quang Phương
Nguyễn Trung Phúc

Trang 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

PHẦN I. CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ
TRUYỀN.
I.CÔNG SUẤT CẦN THIẾT.
1. Công suất tính toán:


2. Hiệu suất hệ dẫn động:
Trong đó tra bảng 2.3 ta được:
: Hiệu suất bộ truyền đai
: Hiệu suất bộ truyền bánh răng trong hộp
giảm tốc
: Hiệu suất 1 cặp ổ trượt
: Hiệu suất khớp nối trục đàn hồi

Vậy công suất cần thiết:

=0,86

II. CHỌN ĐỘNG CƠ.
1, Số vòng quay sơ bộ của động cơ:

- Số vòng quay trên trục công tác

Trang 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

- Tỷ số truyền chung của hệ dẫn động:

Ut : tỉ số truyền chung của hệ dẫn động

Uh : tỉ số truyền của hộp giảm tốc
Un : tỉ số truyền của bộ truyền ngoài
Chọn:
Un =3,15


Vậy :

Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ là:
Tra bảng chọn động cơ:

Kiểu đông


Công
suất

4A132M6Y3

7,5 kW

Vận tốc
vòng
quay
968

Hiệu
suất
0,81


85,5

2,2

2,0

Kiểm tra điều kiện quá tải của động cơ
Tqt Tmax
mà : Tqt = Tct .
ta có : Tct = 9,55.
Tqt = Tct.

.

= 9,55.

.

= 54605.52 N.mm

= 54605,52.1,65 = 90099,108 N.mm

Trang 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY


Tmax = Tdn.
Tdn = 9,55.

.

 Tmax = Tdn.

= 9,55.

.

= 73992,77 N.mm

= 73992,77.2 = 147985 N.mm

Ta nhận thấy
Tqt < Tmax nên động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện quá tải
III. PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN.
Tính lại tỉ số truyền của hệ:

Phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền của hộp giảm tốc:
Phân phối tỷ số truyền cho 2 cấp bánh răng trong hộp giảm tốc theo bảng 3.1
trang 43[1] với Uh = 15,13 kết hợp với phương pháp nội suy ta xác định được
h



: là tỷ số truyền của bánh răng cấp


chậm
IV. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT, MÔMEN VÀ VÒNG QUAY TRÊN CÁC
TRỤC.
1, Công suất.
- Công suất công tác Pct = 5,53
- Công suất trên trục III:

Trang 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

- Công suất trên trục II:

- Công suất trên trục I:

- Công suất trên trục của động cơ:

2, Số vòng quay.
- Số vòng quay trên trục động cơ:
- Số vòng quay trên trục I :

- Số vòng quay trên trục II :

- Số vòng quay trên trục III :


nct = n3

Trang 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

3, Mômen xoắn trên các trục:
- Mômen xoắn trên trục động cơ:

- Mô men xoắn trên trục I:

- Mô men xoắn trên trục II:

- Mô men xoắn trên trục III:

Tct =

.

=

.

= 2601551


Kết quả tính được như sau:
Trục:
Thông số

Động cơ

Trục I

Trục II

Trục III

Công suất
P(KW)
Số vòng quay
n(v/ph)
Mômen xoắn
T(N.mm)

6,43

6,05

5,81

5,53

968


307,3

65,38

20,3

63436

188016

848661

2625073

,7

Trang 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

PHẦN II. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN ĐAI.
I. CHỌN LOẠI ĐAI.
- Vì bộ truyền ngoài làm việc ở môi trường bên ngoài vỏ máy nên chọn loại
đai chịu được ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm tốt, vậy ta chọn đai dẹt vải cao
su

II. XÁC ĐỊNH CÁC TRÔNG SỐ CỦA BỘ TRUYỀN.
 Đường kính bánh đai nhỏ:

 Vận tốc:

 Đường kính bánh lớn:

- Lấy trị số tiêu chuẩn:
 Tỷ số truyền thực tế:

4

Sai lệch tỷ số truyền:

vậy ta chọn: d1 = 224 mm
d2 = 710 mm

Trang 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

 Khoảng cách trục:

Lấy a =1868
 Chiều dài dây đai:




Số vòng chạy của đai:
ta có l > (với i từ 3...5) , mà =

= 3,78

l = 5,23m vậy l > thỏa mãn
Từ giá trị l tìm được là 5234,7 mm ta cần tăng chiều dài đai thêm một
đoạn 100...400 mm vậy chiều dài đai là: 5234,7 + 200 = 5434,7 mm

- Xác định lại khoảng cách trục a =
với

=l=



Góc Ôm

= 5234,7 =

= 1968 mm
= 3967,57

= 243

trên báng đai nhỏ được tính theo công thức:


Trang 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

III. TẾT DIỆN ĐAI VÀ CHIỀU RỘNG BÁNH ĐAI.
 Tiết diện đai

A = b.

= Fv.

với:

Lực vòng:

Ứng suất có ích cho phép:

Trong đó:

ứng suất có ích cho phép tính theo công thức:

Theo bảng (4.8 ) có tỷ số
:

nên dùng là 1/40 ( đai vải cao su)

Trị số ảnh hưởng đến góc Ôm.
: Trị số ảnh hưởng của lực ly tâm.

với kv =0,04 =>

= 1 – kv(0,01.11,352 -1) = 0,98
:

Trị số ảnh hưởng đến vị trí bộ truyền(trong

trường hợp góc nghiêng của đường tâm bộ truyền đối với đường nằm ngang
bằng

)

Kđ = 1+0,2 = 1,2 (với loại máy phát điện băng tải, động cơ điện 1 chiều, xoay
chiều, làm việc 3 ca)

Trang 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

=> A = Fv.

= 566,51.

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY


= 350 mm

 Bề rộng đai
b=

=

= 77,7 => chọn b = 80 mm ( = 4,5 phù hợp

với đai vải cao su)
IV. XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG.
 Theo công thức (4.12):

 Theo công thức (4.13):

Trang 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

PHẦN III. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH
RĂNG.

Tmm
T


T1

T2
t

tmm

t1

tck
I. CHỌN VẬT LIỆU.
Theo bảng (6.1) chọn:
- Bánh nhỏ : Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241 ÷ 285 có:
σb1 = 850 MPa ; σch1 = 580 MPa.
Chọn HB1 = 250 (HB)
- Bánh lớn : Thép 45, tôi cải thiện đạtt độ rắn HB 192...240 có:
σb2 = 750 Mpa ; σch2 = 450 MPa.
Chọn HB2 = 235 (HB)

Trang 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

II. XÁC ĐINH ỨNG SUẤT CHO PHÉP.

1, Ứng suất tiếp xúc cho phép:

[ σ H ] = ( σ H° lim

S H ) Z R Z v K xH K HL

Trong đó: σ 0 H lim là ứng suất tiếp xúc cho phép
Lấy sơ bộ: Z R .Z v .K xH = 1
Theo bảng 6.2 (tttk) với thép 45 tôi cải thiện ta có:

σ H° lim = 2.HB + 70
⇒ σ°H lim1 = 2. 250+70= 570 ( Mpa)
σ°H lim2

= 2. 235+ 70 = 540 (Mpa)

SH1 = SH2 = 1,1 : hệ số an toàn khi tiếp xúc.
KHL : hệ số tuổi thọ , xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền được xác định theo công thức:
KHL =



N HO
N HE

- mH = 6: bậc của đường cong mỏi
- NHO : số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc.
Theo công thức 6.5 (tttk) :
NHO = 30. H 2HB, 4 : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp

xúc.


N HO1 = 30.2502,4 = 1, 7.107

Trang 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

- NHE : số chu kỳ thay đổi tương đương:
NHE = 60.c. ∑ (

Ti 3
) .ni .t i
Tmax

Ti

NHE = 60.c.ni.

∑ t i .∑ (T

)3 .

max


ti

∑ ti

- c = 1 : số lần ăn khớp của răng trong một vòng quay của bánh răng.


= 12000 (giờ)
Ti

NHE2 = 60.c.n2.

∑ t i .∑ ( T

)3 .

max

ti

∑ ti

= 60.1.65,38.12000.
= 2,89.107 > NHO2
⇒ KHL2 = 1

Ti

- Tương tự ta có : NHE1 = 60. c. n1.


∑t i .∑( T

max

)3 .

ti

∑t i

= 13,58.107
⇒ NHE1 > NHO1 ⇒ KHL1 = 1

Như vậy theo (6.1a) sơ bộ xác định được:



Trang 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Với bộ truyền cấp nhanh sử dụng răng nghiêng , do đó theo (6.12)

[σ H ] =


[σ H ] 1 + [σ H ] 2
2

= 504 (MPa) < 1,25.

(Mpa)

Với cấp chậm dùng bánh răng thẳng và ( N HE > N HO ) nên K HL = 1 do đó
(Mpa)
2, Ứng suất uốn cho phép.

[σ F ] = (σ F° lim

)

S F YR YS K xF K FC K FL

Trong đó:
- σ 0 F lim là ứng suất uốn cho phép.

σ F° lim


= 1,8.HB

σ°Flim1 = 1,8. 250= 450 (Mpa)
σ°Flim2 = 1,8. 235= 423 (Mpa)

- Lấy sơ bộ: YR .YS .K xF = 1

- SF : hệ số an toàn , tra bảng 6.2 (tttk) SF = 1,75
- KFC : hệ số xét đến sự đặt tải, do đặt tải một phía nên KFC = 1
- KFL : hệ số tuổi thọ ,tính theo công thức:
KFL =

mF

N FO
N FE

- mF : bậc của đường cong mỏi khi thử về uốn mF = 6
- NFO :số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn NFO = 4.106 (đối với mọi
loại thép)

Trang 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

- NFE : số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
NFE = 60.c. ∑ (

Ti 6
) .ni .t i
Tmax


Vì NFE2 > NFO do đó KFL2 = 1
Do n1 > n2 ⇒ NFE1 > NFE2
⇒ KFL1 = 1

Do đó theo (6.2a) với bộ truyền quay 1 chiều

, ta được:

[σF1] = 450.1.1.1 / 1,75 = 282,85 ( Mpa),
[σF2] = 423.1.1.1 / 1,75 = 265 (Mpa),
Ứng suất quá tải cho phép: Theo (6.10) và (6.11).

[ σ H ] max = 2,8.σ ch 2 = 2,8.450 = 1260 MPa;
[ σ F 1 ] max = 0,8.σ ch1 = 0,8.580 = 464MPa;
[ σ F 2 ] max = 0,8.σ ch 2 = 0,8.450 = 360MPa;

III. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN CẤP NHANH: BỘ TRUYỀN BÁNG
RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG.
1, Xác định sơ bộ khoảng cách trục:

aw1 = K a (u1 + 1).3

= 43.(4, 7 + 1). 3

T0 .K Hβ

[σ H ] 2 .u1.ψ ba

94008.1,12
= 162, 98( mm)

5042.4, 7.0, 3
Trang 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Trong đó:
-

; Do bộ truyền phân đôi ở cấp

nhanh.
- Ka : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cấp bánh răng ,theo bảng 6.5(tttk), với
bánh răng nghiêng Ka = 43
-

K Hβ

: hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
khi tính về tiếp xúc,tra bảng (6.7) trong đó ψ bd được xác định theo công thức

ψ bd = 0,5. ψ ba .(u1 + 1)
Theo bảng chọn ψ ba = 0,3
⇒ ψ bd = 0,5. 0,3. (4,7 + 1) = 0,855

- Tra bảng 6.7 (tttk) và dùng phương pháp nội suy

Ta được :

K Hβ

= 1,12

Chọn khoảng cách trục: aw1 = 163 ( mm ).
2. Xác định các thông số ăn khớp.
- Theo công thức (6.17) có: m = (0,01 ÷ 0,02). aw1
= (0,01÷0,02).163 = 1,63 ÷ 3,26
Theo bảng chọn môđun pháp: m = 2,5
- Tính số răng của bánh răng:
Bánh răng nghiêng chọn sơ bộ : β = 35° ⇒ cosβ = 0,819
Theo (6.31) ta có số răng bánh dẫn là :
Z1 = 2 aw1.cosβ/ [m.(u1+1)]
= 2.163.0,819/ [2,5(4,7+1)] = 18,7
Chọn số răng của bánh dẫn là: Z1 = 19
Số răng bánh bị dẫn là:
Trang 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Z2 = u1 Z1 = 4,7. 19 = 90
Lấy Z2 = 90 => Zt = Z1 + Z2 = 19 + 90 =109 ( răng )
-Tỉ số truyền thực sẽ là : um = Z2/Z1 = 90/19 = 4,74

-Tính chính xác góc nghiêng β :
cosβ = m Zt/(2.aw 1 ) = 2,5.109/2.163 = 0,836

 Thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh:
- Đường kính chia bằng đường kính vòng lăn :
d1 = m. Z1/ cosβ = 2,5.19/0,836 = 56,8 ( mm )
d2 = m.Z2/ cos β = 2,5.90/0,836 = 269,2 ( mm )
- Đường kính đỉnh răng :
da1 = d1 + 2.m = 56,8 + 2. 2,5 = 61,8 (mm)
da2 = d2 + 2.m = 269,2 + 2. 2,5 = 274,2 ( mm)
- Đường kính đáy răng :
df1 = d1 - 1,5. m = 56,8 - 1,5.2,5 = 53,05 ( mm)
df2 = d2 - 1,5. m =269,2 - 1,5.2,5 = 265,45 (mm)
- Góc prôfin răng bằng góc ăn khớp :

αt = αtw = arctg(tgα/cosβ) =
3. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc.
- Để đảm bảo độ bền tiếp xúc: σH ≤ [σH].
Theo (6.33) ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc:

Trang 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Trong đó:

- T0= 94008 ( Nmm )
- Chiều rộng vành răng:
bw = ψ ba .aw = 0,3. 163 = 48,9 (mm)
- Đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
dw1= 2aw1/(u+1)=2.163/(4,74+1)= 56,8 (mm)
- Đường kính vòng lăn bánh lớn:
dw2= dw1.u =56,8.4,74=269,2 (mm)
- ZM = 274 Mpa1/3: hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp ( tra
bảng 6.5)
- Z H : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc
-

β b : góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở



- Zε : hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng.

Trang 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Hệ số trùng khớp dọc:

=>Theo công thức (6.38) :


- K H : hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
KH = KHβ.KHvKHα
Vận tốc bánh dẫn:
Vì v < 2,5 m/s tra bảng 6.13 dùng cấp chính xác 9. Theo bảng 6.14 ta chọn
KHα = 1,13

Theo (6.42)
Trong đó theo bảng (6,15) : δH =0,002 ; go= 73.
Từ công thức (6.4) ta có:

Tra bảng (6.7) có: KHβ = 1,12

Trang 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Thay các giá trị vừa tính được vào (6.33) ta được:

- Tính chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép :
[σH] = [ σ H ] 1 . ZRZVKxH
Với v =0,913 m/s < 5 m/s , ZV = 1, Cấp chính xác động học là 9, chọn mức
chính xác tiếp xúc là 8. Khi đó cần gia công đạt độ nhám là
Ra = 2,5...1,25 µm.
Do đó :


ZR = 0,95; với da< 700mm ⇒ KxH = 1

Theo (6.1) và (6.1a) ta có:
[σH] = 504. 1. 0,95. 1 = 478,8 (MPa).
Như vậy

không quá 4% ,do đó giữ nguyên kết quả tính được : aw

=163; bw = 48,9
4. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn.
Để đảm bảo điều kiện bền uốn : σF ≤ [σF]
σF = 2.T1. KFYεYβYF1/( bwdw1.m)
- Theo bảng (6.7), bằng nội suy ta có KFβ = 1,24 ; tra bảng 6.14 với v < 2,5
m/s và cấp chính xác 9 thì KFα = 1,37. Chọn go= 73
- Theo bảng (6.15)  δF =0,006

Trang 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Do đó theo (6.46):

Vậy :


KF = .KFβ.KFα.KFV = 1,24. 1,37.1,01 = 1,71

- Với εα = 1,47 ⇒ Yε = 1/εα = 1/1,47 = 0,68 : hệ số kể đến sự trùng khớp
- Với
- Số răng tương đương:
Zv1 = Z1 / cos3β = 19 / (0,836)3 = 32 ( răng )
Zv2 = Z2 / cos3β = 90 / (0,836)3 = 154 ( răng )
- Theo bảng (6.18) trang 109 ta được:
YF1= 3,8 ; YF2= 3,6
Với m =2,5

- Theo (6.2) và (6.2a) có:

Thay các trị số vào ta được:
σF1 = 2.188016.1,71.0,68.0,762.3,8/(48,9.56,8. 2,5) = 182,34 (Mpa);
σF2 = σF1 . YF2 / YF1 = 182,34.(3,6 / 3,8) = 172,74 (Mpa );
Ta thấy: σF1 < [σF1] ; σF2 < [σF2]  Răng thỏa mãn độ bền uốn.

Trang 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

5. Kiểm nghiệm răng về quá tải.
 Theo (6.48) với


 Theo (6.49):

6. Các thông số và kích thước của bộ truyền.
Khoảng cách trục
aw1 = 163 (mm)
Môđun pháp
m = 2,5
Chiều rộng vành răng
bw= 48,9 (mm)
Tỉ số truyền
u 1 = 4,74
Góc nghiêng của bánh răng
Số răng của bánh răng:
Z1 = 19
Hệ số dịch chỉnh
Đường kính vòng chia

Z2 = 90

Đường kính đỉnh răng
Đường kính đáy răng

 Giá trị của các lực:
- Lực vòng :

(N)

- Lực hướng tâm :

Trang 23



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

- Lực dọc trục:

IV. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN CẤP CHẬM.
1, Xác định sơ bộ khoảng cách trục.
aw 2 = K a (u2 +1).3

T2 .K Hβ

[σH ]2 .u2 .ψba

= 49, 5.(3, 22 +1). 3
Trong đó theo bảng 6.6 chọn

848661.1, 03
= 295, 35( mm)
490 2.3, 22.0, 4
, với răng thẳng

Theo (6.7) có: ψ bd = 0,5. ψ ba .(u2 + 1) =0,5.0,4(3,22+1)= 0,844
Do đó theo bảng (6.7)

.


Lấy
2. Xác định các thông số ăn khớp.

Trang 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY

Theo bảng (6.8) ta chọn môđun: m = 3
Z1 = 2 aw2/ [m.(u2+1)] = 2.295/ [ 3.( 3,22+1)] = 46,6
Lấy Z1= 46 ; Z2= u2 .Z1= 3,22. 46= 148,12 ; lấy Z2 = 148
Do đó

Lấy

(mm), do đó cần dịch chỉnh để tăng khoảng cách trục từ 291

lên 295 mm.
Tính hệ số dịch tâm theo (6.22)

Theo (6.23),

Theo bảng (6.10a) tra được

, do đó theo (6.24) hệ số giảm đỉnh răng


Theo (6.25) tổng hệ số dịch chỉnh:

Theo (6.26), hệ số dịch chỉnh bánh 1:

Và hệ số dịch chỉnh báng 2:
Theo (6.27) góc ăn khớp:

Trang 25


×