Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng và giải pháp hoạt động huy động vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 95 trang )

TỔNG LIÊN ĐO
OÀN LAO
O ĐỘNG VIỆT NA
AM

TRƯỜ
ỜNG ĐẠII HỌC TÔN
T
ĐỨ
ỨC THẮ
ẮNG
KHO
OA TÀI CHÍNH
H - NGÂN
N HÀNG
G

K
KHÓA
L
LUẬN
T
TỐT
NGHIỆP

T
THỰC TRẠN
NG VÀ CÁC BIỆN
B
PHÁP CẢI
C TH


HIỆN
HUY ĐỘNG
H
HOẠT ĐỘNG
Đ
Đ
VỐN TẠI
T NG
GÂN HÀNG
H
TMCP ĐẦU
U TƯ VÀ
V PHÁ
ÁT TRIIỂN VIIỆT NA
AM
CH
HI NHÁ
ÁNH NA
AM SÀ
ÀI GÒN
N

GVHD
D : TH.S HỒ
H THAN
NH TÙNG
SVTH
H : LÂM THANH
T
N

NGUYÊN
MSSV
V : 0806611K
LỚP

: 08TT1
1D

KHÓA
A : 12

TP HCM
M, THÁNG
G 06 NĂM 2012
2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới các Thầy Cô khoa Tài chính Ngân hàng đã trang bị cho em kiến thức trong
suốt quá trình học tập. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Thầy Hồ Thanh
Tùng, giáo viên đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận
tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời đồng cảm ơn đến các anh chị Phòng Giao dịch khách hàng
đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt là chị Nguyễn
Thị Nhàn đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại Phòng giao dịch và tận tình
giúp đỡ em trong quá trình thực tập, viết báo cáo và Khóa luận tốt nghiệp. Kính chúc
Phòng giao dịch có những bước tiến vững chắc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Bài Khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi
những sai sót, em mong nhận được sự đóng góp quý báu từ Quý Thầy Cô và các Anh

Chị.
Em kính chúc Quý Thầy Cô và các Anh, Chị sức khỏe và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP HCM, tháng 6 năm 2012
Sinh viên thực hiện
LÂM THANH NGUYÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:……. Lâm Thanh Nguyên………….MSSV: 080661K
Khoa: ………..Tài chính ngân hàng………..Lớp: ………..08TT1D………..
Khoá: ………..12………..
Giảng viên hướng dẫn: ………..Th.S Hồ Thanh Tùng………..
Nhận xét của giảng viên:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
....................................................
Ngày …… tháng …06… năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
( Ký, ghi rõ họ và tên )



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên:……. Lâm Thanh Nguyên………….MSSV: 080661K
Khoa: ………..Tài chính ngân hàng………..Lớp: ………..08TT1D………..
Khoá: ………..12………..
Giảng viên hướng dẫn: ………..Th.S Hồ Thanh Tùng………..
Nhận xét của giảng viên:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
....................................................
Ngày …… tháng …06… năm 2012
Giáo viên phản biện
( Ký, ghi rõ họ và tên )


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển chung của đất nước và quá trình hội nhập với nền kinh
tế trên thế giới vốn đang có những bước thay đổi chuyển biến mạnh mẽ, ngành NH
đóng góp một vai trò rất quan trọng. Để đáp ứng những yêu cầu của nền kinh tế, ngân
hàng đã và đang từng bước củng cố, nâng cao hiệu quả phát triển hoạt động.

Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với NHTM với tư cách là một doanh nghiệp,
một định chế tài chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ chủ yếu cung cấp
vốn để thu lãi, thì việc tìm các nguồn vốn huy động khác nhau để đáp ứng nhu cầu thị
trường có vai trò rất quan trọng. Vì vậy các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động
vốn đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của mình. Nguồn vốn mà NH huy động chủ yếu
và thường xuyên nhất là từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Cùng với nghiệp vụ cấp tín
dụng, nghiệp vụ huy động vốn là những nghiệp vụ truyền thống nhưng cũng là nghiệp
vụ nền tảng có ý nghĩa quan trọng đảm bảo cho sự phát triển kinh doanh của NH. Việc
cạnh tranh giữa các NHTM giành thị phần và thu hút nguồn vốn tương đối gay gắt với
công cụ chủ yếu không chỉ là lãi suất mà còn là các sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm
tiền gửi, chính sách chăm sóc KH.
Trong thực tiễn hoạt động của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Nam Sài Gòn, hoạt động huy động vốn được coi trọng đúng mức và đạt được
một số kết quả nhất định sau 2 năm thành lập. Mạng lưới của BIDV ngày càng được
mở rộng và dần khẳng định vị trí của mình trong địa bàn. Sau một thời gian thực tập
tìm hiểu thực tế và nghiên cứu lý luận, em chọn “ Thực trạng và các biện pháp cải
thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn” để làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV- Chi nhánh Nam
Sài Gòn và tình hình, thực trạng nền kinh tế từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị để
nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nhgiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác huy động vốn tại BIDV Chi nhánh
Nam Sài Gòn.


Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu và thực trạng nền nền kinh tế sử dụng phân
tích trong đề tài khóa luận được thu thập trong năm 2010, 2011, 2012
4. Phương pháp nghiên cứu

Thu thập thông tin thứ cấp từ báo, internet, tài liệu tại BIDV Chi nhánh Nam
Sài Gòn.
Tìm hiểu các sản phẩm tại NH. Quan sát thực tế, phân tích và tổng hợp, so sánh
số liệu.
5. Nội dung kết cấu đề tài
Báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận, được chia làm 4 chương với
kết cấu cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Nam Sài Gòn.
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Sài Gòn.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Viện Nam - Chi
nhánh Nam Sài Gòn.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Nội dung kết cấu đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................ 1
1.1.1. Khái niệm NHTM ............................................................................................ 1
1.1.2. Bản chất, chức năng và vai trò của NHTM ...................................................... 1
1.1.2.1. Bản chất của NHTM ........................................................................... 1

1.1.2.2. Chức năng và vai trò của NHTM ........................................................ 2
1.2. Lý luận chung về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM .................................... 4
1.2.1. Tổng quan về nguồn vốn của NHTM .............................................................. 4
1.2.1.1. Nguồn vốn tự có của NH .................................................................... 4
1.2.1.2. Nguồn vốn huy động ........................................................................... 5
1.2.1.3. Nguồn vốn đi vay ................................................................................ 7
1.2.1.4. Vốn khác ............................................................................................. 8
1.2.2. Hoạt động huy động vốn và tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn ..... 8
1.2.2.1. Đối với NHTM .................................................................................... 9
1.2.2.2. Đối với KH .......................................................................................... 9
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ...................................... 9
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài ............................................................................... 9
1.2.3.2. Nhân tố bên trong .............................................................................. 10
1.2.4. Quan hệ giữa huy động vốn và tài sản Nợ, quản lý công tác huy động vốn .. 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 13


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM_ CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................... 14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 17
2.2. Giới thiệu về BIDV_Chi nhánh Nam Sài Gòn ................................................. 18
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 18
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 19
2.2.3. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.......................................................... 20
2.3. Nhiệm vụ và chức năng của BIDV_Chi nhánh Nam Sài Gòn ........................ 22
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................................ 23
2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 23
2.4.2. Đánh giá tình hình hoạt động chung tại Chi nhánh Nam Sài Gòn ................. 24

2.5. Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động ................................................. 25
2.5.1. Định hướng phát triển .................................................................................... 25
2.5.2. Mục tiêu hoạt động......................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 27

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
3.1. Giới thiệu về Phòng giao dịch khách hàng ....................................................... 28
3.1.1. Giới thiệu về phòng giao dịch khách hàng.................................................... 28
3.1.1.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng ...................................................... 28
3.1.1.2. Quy trình thao tác nghiệp vụ ....................................................... 29
3.1.2.

Kết quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Nam Sài Gòn ......... 32

3.1.2.1. Kết quả thực hiện .............................................................................. 32
3.1.2.2. Đánh giá ............................................................................................ 35
3.2. Phân tích tình hình các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn ........ 35


3.2.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 35
3.2.1.1. Nền kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ............. 35
3.2.1.2. Các chính sách của Chính phủ .......................................................... 37
3.2.1.3. Yếu tố dân cư tại khu vực ................................................................. 38
3.2.2. Nhân tố bên trong .......................................................................................... 38
3.2.2.1. Lãi suất của NH................................................................................. 38
3.2.2.2. Quy mô, thương hiệu, uy tín của BIDV ............................................ 41
3.3. Thực trạng hoạt động huy động vón hiện nay ................................................. 42
3.3.1.


Các sản phẩm huy động vốn tại BIDV_Phòng GDKH ............................... 42

3.3.1.1. Tiền gửi cho khách hàng cá nhân...................................................... 42
3.3.1.2. Tiền gửi cho khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế .............. 49
3.3.2.

Phân tích tình hình huy động vốn ................................................................ 52

3.3.2.1. Phân tích theo loại tiền tệ .................................................................. 52
3.3.2.2. Phân tích theo đối tượng huy động ................................................... 54
3.3.2.3. Phân tích theo kì hạn huy động ......................................................... 56
3.4. Phân tích tình hình sử dụng vốn ....................................................................... 58
3.4.1.

Cơ cấu tín dụng ............................................................................................ 59

3.4.2.

Chất ượng tín dụng....................................................................................... 59

3.5. Nhận xét về hoạt động huy động vốn tại BIDV_ Chi nhánh Nam Sài Gòn .. 60
3.5.1.

Những thành tựu đạt được ........................................................................... 60

3.5.2.

Thuận lợi ...................................................................................................... 61


3.5.3.

Hạn chế ........................................................................................................ 61

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 63

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV
CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
4.1. Triển vọng của Chi nhánh trong thời gian tới .................................................. 64
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Chi nhánh .............. 64


4.2.1.

Giải pháp đối với các sản phẩm tiền gửi ...................................................... 64

4.2.1.1. Tiền gửi “Tích lũy bảo an” ................................................................ 64
4.2.1.2. Tiền gửi “Lớn lên cùng yêu thương” ................................................ 65
4.2.1.3. Tiền gửi thanh toán thông thường ..................................................... 65
4.2.1.4. Các loại tiền gửi khác........................................................................ 66
4.2.2.

Đối với các phòng ban, cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng ............... 66

4.2.3.

Hoạt động dịch vụ ........................................................................................ 67

4.2.4.


Hoạt động bán lẻ .......................................................................................... 68

4.2.4.1. Đối với huy động vốn KHCN ........................................................... 68
3.2.4.2. Đối với tín dụng bán lẻ và dịch vụ bán lẻ ......................................... 69
4.2.5. Kiểm soát tăng trưởng tín dụng....................................................................... 69
4.2.6. Tiếp tục đầu tư và hoàn thiện hiện đại hoá công nghệ NH một cách đồng
bộ ............................................................................................................................... 69
4.3. Một số kiến nghị đến BIDV nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động
vốn ................................................................................................................................. 70
4.3.1. Bám sát định hướng và phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước.............. 70
4.3.2. Nghiên cứu, phát triển, hoàn thiện hệ thống công nghệ .......................... 70
4.3.3. Công tác phát triển mạng lưới ......................................................................... 71
4.3.4. Chính sách cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu quả ................. 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 73

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt


Diễn giải

1

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2

BQ

Bình quân

3

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

4

CCTG

Chứng chỉ tiền gửi

5

CN


Chi nhánh

6

CT

Công ty

7

DPRR

Dự phòng rủi ro

8

DVR

Dịch vụ ròng

9

ĐCTC

Định chế tài chính

10

GDKH


Giao dịch khách hàng

11

GDV

Giao dịch viên

12

HĐV, HĐVCK Huy động vốn, Huy động vốn cuối kì

13

KH

Kế hoạch, Khách hàng

14

KHCN

Khách hàng cá nhân

15

KHDN

Khách hàng doanh ngiệp


16

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

17

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

18

NH, NHTM

Ngân hàng, Ngân hàng thương mại

19

NV, VHĐ

Nguồn vốn, Vốn huy động

20

TCTD

Tổ chức tín dụng


21

TH

Thực hiện

22

TT

Tăng trưởng

23

TG

Tiền gửi

24

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

25

TGTT

Tiền gửi thanh toán



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

STT

TÊN

NỘI DUNG

TRANG

BẢNG BIỂU
1

Bảng 2.3

Số liệu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2011

23

2

Bảng 3.3a

Kết quả hoạt động HĐV của BIDV CN Nam Sài Gòn

34

3


Bảng 3.3b

Kết quả hoạt động HĐV của BIDV CN Nam Sài Gòn

34

4

Bảng 3.6a

Huy động vốn theo loại tiền tệ

53

5

Bảng 3.6b

Huy động vốn theo loại tiền tệ

53

6

Bảng 3.8a

Huy động vốn theo đối tượng huy động

55


7

Bảng 3.8b

Huy động vốn theo đối tượng huy động

55

8

Bảng 3.11a Huy động vốn phân theo kì hạn

58

9

Bảng 3.11b Huy động vốn phân theo kì hạn

58

ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
1

Biểu đồ
3.4

2

Biểu đồ


Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV

35

CN Nam Sài Gòn năm 2010- 2011
Diễn biến HĐV trong năm 2011

35

Huy động vốn phân theo loại tiền tệ

54

Huy động vốn theo đối tượng huy động

56

Diễn biến tăng trưởng HĐV của KHCN và KHDN

57

3.5
3

Biểu đồ
3.7

4

Biểu đồ

3.9

5

Biểu đồ
3.10

6

Biều đồ

trong năm 2011
Huy động vốn theo kì hạn

59

Diễn biến tăng trưởng tín dụng trong năm 2011

60

3.12
7

Biểu đồ


3.13
SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1


Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức BIDV

17

2

Sơ đồ 2.2

Cơ cấu tổ chức CN Nam Sài Gòn

19

3

Sơ đồ 3.1

4

Sơ đồ 3.2

Cơ cấu tổ chức phòng GDKH BIDV CN Nam Sài Gòn
Quy trình rút tiền từ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn

29
31


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại:
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Theo Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 quy định:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi
mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Bản chất, chức năng và vai trò của NHTM:
1.1.2.1. Bản chất của NHTM:
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một TCTD hoạt động kinh
doanh trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng. Nghĩa là NHTM hoạt động trong một
ngành kinh tế, có cơ cấu, tổ chức, bộ máy như một doanh nghiệp bình đẳng trong quan
hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, phải tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng
thuế cho nhà nước như các đơn vị kinh tế khác.
Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh, các
NHTM phải có vốn, phải tự chủ về tài chính, đặc biệt là hoạt động kinh doanh cần đạt
đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của NHTM cũng
không nằm ngoài xu hướng đó. Tuy nhiên, việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính đáng
trên cơ sở chấp hành pháp luật nhà nước.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc biệt vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế- xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ
ngân hàng là lĩnh vưc nhạy cảm, nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều
hành hoạt động để tránh thiệt hại cho xã hội, góp phần cung ứng một khối lượng vốn

tín dụng rất lớn cho nền kinh tế- xã hội.

 


Tóm lại, NHTM là một định chế tài chính trung gian tiêu biểu, đóng vai trò
quan trọng trong việc khai thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu tư của
các chủ thể trong nền kinh tế. Đồng thời, nó cũng giữ vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo cho nền kinh tế vận hành nhịp nhàng hữu hiệu.
1.1.2.2. Chức năng và vai trò của NHTM:
 Chức năng trung gian tín dụng:
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó
không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của
NHTM.
NHTM là người trung gian nắm bắt tình hình cung cầu về vốn tín dụng, từ đó
sẽ thực hiện tiếp nhận và chu chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa (bằng nghiệp vụ huy động
vốn) sang nơi có nhu cầu về vốn (bằng nghiệp vụ tín dụng). Các chủ thể tham gia gồm
những người gửi tiền vào NHTM và những người vay tiền từ ngân hàng không có mối
liên hệ kinh tế trực tiếp nào. Tất cả đều thông qua NHTM. Thông qua việc huy động
các khoản vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay và
cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng vừ đóng vai trò là chủ thể
đi vay, vừa đóng vai trò chủ thể cho vay.
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM thực hiện những nhiệm vụ cụ
thể sau đây:
 Nhận tiền gửi không kì hạn, có kì hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ chức
và cá nhân bằng đồng tiền trong nước và ngoại tệ.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
 Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để HĐV trong xã hội.
 Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị, cá nhân.
 Chiết khấu thương phiếu và GTCG đối với các đơn vị, cá nhân.

 Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối
với tổ chức, cá nhân.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
 Đối với người gửi tiền: có một khoản thu nhập từ lãi tiền gửi. Đồng thời,
các khoản tiền gửi của KH sẽ được đảm bảo an toàn và KH sẽ được cung cấp những
dịch vụ thanh toán tiện lợi.

 


 Đối với người đi vay: Họ sẽ đáp ứng được nhu cầu về vốn để kinh
doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải tốn nhiều chi phí.
 Đối với bản thân ngân hàng: Ngân hàng hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay hoặc hoa hồng môi giới. Đây là yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của NHTM.
 Đối với nền kinh tế: Doanh nghiệp được khuyến khích sản xuất, tạo
thêm việc làm, tăng sản lượng và giảm nhập khẩu hàng hóa. Thu nhập và nhu cầu tiêu
dùng trong bộ phận dân cư cũng sẽ tăng. Nền kinh tế nhờ chức năng này mà được kích
thích phát triển, tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn, thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh.
 Chức năng trung gian thanh toán:
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu
cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp với điều kiện
khách hàng cần có tài khoản giao dịch tại ngân hàng.

Trong chức năng trung gian thanh toán, NHTM thực hiện các nhiệm vụ cụ thể:
 Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho KH
 Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH
 Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các KH.
Hệ thống ngân hàng qua quá trình phát triền lâu dài, đã có những tiến bộ vượt
bậc, cống hiến cho xã hội những kết quả lớn lao trong lĩnh vực thanh toán:
 Nhờ thực hiện chức năng này mà khối lượng tiền mặt lưu thông được
giảm bớt, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt
nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi
phí về giao dịch thanh toán….và hiệu quả trong quá trình tái sản xuất xã hội.
 Cũng chính nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần
thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền- Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán qua
ngân hàng là những khoản giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó

 


hẹp trong từng khu vực, địa phương, mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và phát
triển ra trên phạm vi thế giới. Nhờ vậy các mối quan hệ kinh tế- xã hội được thực hiện
trên phương diện quốc nội lẫn trên trên phương diện quốc tế. Điều này không những
chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế- xã hội trong nước phát triển mà còn thúc đẩy
các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế phát triển.
 Chức năng tạo tiền của NHTM:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã
vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được
thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng
thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy
động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng

hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã
hội.
1.2. Lý luận chung về nghiệp vụ huy động vốn của NHTM:
1.2.1. Tổng quan về nguồn vốn của NHTM:
1.2.1.1. Nguồn vốn tự có của NH:
Vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của NHTM. Đây là số
vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM.
Về mặt quản lý, là số vốn tối thiểu của một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh
doanh và là cơ sờ xác lập niềm tin để thu hút các nguồn vốn khác trên thị trường, bao
gồm vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1) và vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2). Về mặt tài chính,
là bộ phận chủ yếu của vốn chủ sở hữu và là số vốn được chủ sở hữu sử dụng để kinh
doanh một cách chủ động hoàn toàn, giúp NHTM chống lại các rủi ro phá sản, đảm
bảo cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển các loại hình dịch vụ
mới.
 Đặc điểm của vốn tự có:
 Thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn (từ 10%- 15%).

 


 Có tính ổn định cao và luôn được bổ sung trong quá trình tồn tại và phát
triển của NHTM.
 Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của NHTM, đồng thời là
nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của NHTM.
 Thành phần của vốn tự có:
 Vốn điều lệ: là số vốn mà NH phải có để đi vào hoạt động và được ghi
vào điều lệ. Tùy theo loại hình NH mà nó được hình thành từ những nguồn khác nhau.

Vốn điều lệ phải bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định do NHNN quy định.
 Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ; Lợi nhuận không chia. Các
quỹ này được trích từ lợi nhuận ròng hằng năm theo những tỷ lệ quy định. Ngoài ra,
NH còn trích lập các quỹ sự nghiệp khác nhằm thực hiện chính sách khuyến khích lợi
ích vật chất đối với CBCNV trong NH và các chính sách xã hội như: quỹ phúc lợi
khen thưởng, quỹ trợ cấp thôi việc, quỹ hưu trí…..
1.2.1.2. Nguồn vốn huy động:
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu nhất trong cơ cấu nguồn
vốn. Thông qua huy động mang tính thường xuyên trong quá trình kinh doanh như tiền
gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, NH đã huy động được một lượng vốn lớn từ KH là
doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có
tính chất sống còn đối với bất kì một NHTM nào.
 Đặc điểm của nguồn vốn huy động:


Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các NHTM hoa5t

động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.


Là một nguồn vốn không ổn định vì KH có thể rút tiền của họ mà không

bị ràng buộc. Chính vì đặc điểm này mà các NHTM phải duy trì một khoản “dự trữ
thanh khỏan” để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của NH.


Có chi phí sử dụng tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất

lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.



Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các NH.



Chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh. Các NHTM

không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.

 


 Cơ cấu vốn huy động trong NHTM:
 Tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng một cách
chủ động và linh hoạt, không bị ràng buộc về mặt thời gian. Mục đích chính của người
gửi tiền là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua
NH. Do vậy, nó còn được gọi là tiền gửi thanh toán. Lãi suất không phải là công cụ để
thu hút nguồn vốn này, mà công cụ chính là dịch vụ mà NH cung cấp kèm theo phải là
dịch vụ có nhiều tiện ích, nhanh chóng, an toàn và chính xác. Là loại tiền gửi có chi
phí sử dụng vốn rất thấp. Do tính chất linh hoạt của nó, TGKKH được sử dụng để cho
vay ngắn hạn. Hàng tháng NH sẽ tính lãi tiền gửi cho KH theo phương pháp tích số.
Lãi tiền gửi sẽ tự động nhập vốn để tiếp tục sinh lãi trong tháng kế tiếp.
 Tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi định kì là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn.
Tuy nhiên, trong trường hợp KH có yêu cầu rút trước hạn NH vẫn giải quyết cho KH
với điều kiện KH chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn. TGCKH có tính chất tương
đối ổn định, nên NHTM thường dùng để cho vay trung và dài hạn. Chi phí sử dụng
vốn khá cao. Mục đích của người gửi tiền là hưởng lãi, do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất

cao là đòn bẩy, là công cụ để thu hút nguồn vốn này. Như vậy, công cụ chủ yếu để gia
tăng nguồn vốn tiền gửi định kỳ chính là lãi suất.
Loại tiền gửi này phong phú về kỳ hạn (3,6,9,12….tháng) lại vừa áp dụng nhiều
phương thức trả lãi để KH tùy ý lựa chọn (trả lãi cuối kỳ, trả lãi hàng tháng, lãi suất
bậc thang….). Với những đặc tính ổn định của TGCKH, NH có thể chủ động kế hoạch
hóa việc sử dụng nguồn vốn, tìm kiếm những khoản đầu tư có thời gian hợp lý và thu
lợi nhuận cao.
 Tiền gửi tiết kiệm:
Là loại tiền gửi để dành của các tầng lớp dân cư, được gửi vào NH để hưởng
lãi. Người gửi tiền sẽ được NH cấp cho một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra,
đồng thời nó còn xác nhận số tiền đã gửi. NH không cung cấp các dịch vụ trung gian
thanh toán cho KH gửi tiền tiết kiệm. Các hình thức tiền gửi tiết kiệm phổ biến là:
 Tiết kiệm không kì hạn: là loại KH có thể gửi vào và rút ra bất kì lúc nào.
Mục tiêu của KH khi sử dụng loại TG này là an toàn và tiện lợi hơn là sinh lợi nên lãi


 


suất thấp. Đối tượng KH có tiền nhàn rỗi chưa có kế hoạch sử dụng TG trong tương
lai.
 Tiết kiệm có kỳ hạn: là loại TG được rút ra sau một thời gian nhất định.
Nếu KH có nhu cầu muốn rút trước hạn cũng có thể được đáp ứng nhưng phải chịu lãi
suất thấp. KH có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn và sinh lợi, đã có kế hoạch sử
dụng tiền trong tương lai. Lãi suất được trả cho TG này cao hơn tiết kiệm KKH.
 Tiết kiệm có mục đích: thường là hình thức tiết kiệm trung và dài hạn,
người tham gia ngoài việc được NH trả lãi còn được NH cấp tín dụng nhằm mục đích
bổ sung thêm vốn để mua sắm các phương tiện phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
 Nguyên tắc huy động vốn:
Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn: hoàn trả gốc và lãi cho KH vô điều

kiện, tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành, giữ gìn bảo mật số dư và
hoạt động của tài khoản KH, không được cạnh tranh bất hợp lý.
Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất: áp dụng nhiều phương thức
huy động vốn, kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ NH, đa
dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút KH.
Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn huy động: tạo uy tín đối với KH
bằng việc đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống, ngăn chặn
các tin đồn thất thiệt, có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố
xảy ra.
1.2.1.3. Nguồn vốn đi vay:
NHTM có thể mở rộng quy mô nguồn vốn bằng các nghiệp vụ đi vay tử
NHNN, các NHTM hoặc TCTD khác và vay từ công chúng qua các hình thức sau:
 Phát hành CTCG:
NHTM được phép phát hành các CTCG sau để huy động vốn có kỳ hạn: kỳ
phiếu, trái phiếu, CCTG có kì hạn, chứng chỉ tiết kiệm. Là loại nguồn vốn ổn định
nhất của NHTM. Việc huy động vốn dưới hình thức phát hành kỳ phiếu được thực
hiện theo hai phương thức: phát hành theo mệnh giá hoặc phát hành theo hình thức
chiết khấu.
Đặc điểm của loại vốn này:
 Tính ổn định chắc chắn: những người mua CTCG này được chỉ được
hoàn vốn khi đáo hạn. Đây là đặc điểm nổi bật nhất.

 


 Lãi suất thường cao hơn lãi suất TG định kỳ.
 Không được thời hạn gửi tiền như TG định kỳ, nhưng có thể dùng để thế
chấp khi vay vốn tại NH.
 Người sỡ hữu CTCG cũng có thể xin chiết khấu để nhận tiền trước khi
có nhu cầu tại bất kì một NHTM nào.

 Vốn đi vay từ NHNN:
NHTM nào cũng có thể vay vốn tại NHNN trong trường hợp cần bổ sung vốn
khả dụng theo hạn mức tín dụng được cấp. Nghiệp vụ vay vốn được NHNN thực hiện
dưới hình thức phổ biến là tái cấp vốn bao gồm: tái chiết khấu và cho vay cầm cố
GTCG; và cho vay thanh toán khi NHTM có tham gia hệ thống thanh toán bù trừ bao
gồm: cho vay qua đêm, cho vay thấu chi. Giúp cho việc thanh toán bù trử được tiến
hành thuận lợi, trôi chảy.
 Vốn đi vay các NHTM và các TCTD khác:
Trên thị trường tiền tệ liên NH, các NH có thể tự đi vay và cho vay lẫn nhau
theo phương thức tự vay tự trả. Hoạt động vay mượn này nhằm mục đích điều hòa nhu
cầu vốn khả dụng và đảm bảo nguồn vốn lưu chuyển thông suốt liên tục trong hệ
thống NH.
1.2.1.4. Vốn khác:
Là nguồn vốn tài trợ từ Chính phủ, của các tổ chức tài chính tiền tệ,… để tài trợ
cho các chương trình dự án về phát triển kinh tế- xã hội, cả tạo môi trường sinh thái…
Những NHTM nào có uy tín, có đủ điều kiện về mạng lưới, về đội ngũ cán bộ chuyên
môn và yêu cầu trình độ kỹ thuật mới có thể tiếp nhận được nguồn vốn tài trợ.
Ngoài ra còn có vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác, vốn chiếm dụng của KH
trong quá trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt…..
1.2.2. Hoạt động huy động vốn và tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động
vốn:
Hoạt động HĐV là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của
NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để NH có thể thực hiện các hoạt động
khác như cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ NH cho KH. Trên bảng cân đối tài sản của
NHTM, nghiệp vụ HĐV được phản ánh bên phần tài sản Nợ.


 



1.2.2.1. Đối với NHTM:
Ngoài chức năng quan trọng nhất là mang lại nguồn vốn cho NH, HĐV có thể
đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của KH đối với NH. Từ đó, NHTM sẽ có
biện pháp không ngừng cải thiện hoạt động HĐV để giữ vững và mở rộng mối quan hệ
với KH.
1.2.2.2. Đối với KH:
Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho KH một kênh tiết kiệm và đầu tư, giúp sinh lợi
từ số tiền nhàn rỗi của KH. Mặt khác, nghiệp vụ này còn cung cấp cho KH một nơi an
toàn để cất trữ và tích lũy vốn. KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của NH,
đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi KH cần vốn cho sản
xuất, kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn:
1.2.3.1. Nhân tố bên ngoài:
 Sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô:
Đây là nhân tố khá quan trọng trong vấn đề huy động vốn của một NH. Vì thực
tế chứng minh nếu một nền kinh tế không ổn định tức là thường xuyên xảy ra chiến
tranh, lạm phát cao, khủng hoảng về chính trị hoặc kinh tế thì chắc chắn người dân sẽ
có xu hướng giữ tiền mặt hoặc đổi ra loại tài sản vật chất khác để cất giữ như vàng,
bạc…Ngược lại, nếu đồng tiền không bị mất giá và nền kinh tế ổn định thì chắc chắn
người dân sẽ đem tiền đến NH để gửi và coi đó là một kênh đầu tư ổn định.
 Các chính sách của Chính phủ:
NHTM là các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ, là lĩnh vực chứa
đựng rủi ro rất lớn, do vậy NH phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật và
chính sách của Chính phủ về kinh tế. Chính sách kinh tế của Chính phủ là nhân tố ảnh
hưởng lớn đến tâm lý người dân trong vấn đề đầu tư và là hành lang pháp ly để kinh
doanh. Khi chính sách của Chính phủ thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng, các
chính sách tiền tệ, tài khóa giúp cho đồng tiền được đảm bảo, lạm phát được kiểm chế,
nền kinh tế phát triển, thu nhập dân chúng tăng cao thì nhu cầu tiết kiệm của họ tăng
và huy động vốn của NH cũng đạt kết quả khả quan và ngược lại. Các chính sách được
thể hiện hầu hết ở các văn bản pháp luật, chính nó tác động rất lớn đến quy mô và cơ

cấu huy động như các cơ chế điều hành lãi suất, các mức dự trữ, hạn mức cho vay….


 


Chính sách của Chính phủ cũng tác động nhiều đến môi trường cạnh tranh của
nền kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực NH. Nếu chính sách nhằm thúc đẩy cạnh tranh thì
dòng vốn sẽ khơi thông mạnh mẽ, việc huy động vốn của NHTM sẽ dễ dàng và hiệu
quả. Ngược lại, nếu chính sách không tạo tính cạnh tranh thì sẽ rất khó cho việc huy
động như việc độc quyền kinh doanh NH, các chính sách về lãi suất….
 Thu nhập, khuynh hướng giữ tiền của dân cư và số dân cư trong khu vực
NH:
Thu nhập của dân cư là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến nguồn vốn của NH.
Nơi nào dân cư có thu nhập cao thì xét về số tuyệt đối lượng tiền họ tiết kiệm cũng
nhiều hơn và vì thế NH cũng dễ dàng huy động vốn từ họ hơn. Khuynh hướng hay thói
quen giữ tiền tùy thuộc vào mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, vùng miền…. Thói quen đó sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến việc NHTM có thể tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư
được dễ dàng hay không. Yếu tố văn hóa và sự phân bố dân cư là vấn đề rất đáng quan
tâm. NHTM phải luôn nghiên cứu để hiểu rõ bản chất của yếu tố này thì mới có chiến
lược huy động vốn hiệu quả.
1.2.3.2. Nhân tố bên trong:
 Chính sách lãi suất của NH:
Như đã phân tích, lãi suất của sản phẩm huy động là một yếu tố đáng lưu tâm
nhất của bất kì KH nào. Chính sách lãi suất huy động của NH được biểu hiện cụ thể là
lãi suất của các khoản huy động vốn như các loại tiền gửi, lãi suất của các kỳ
phiếu….Yếu tố lãi suất không chỉ đóng vai trò quan trọng đến hiệu quả huy động vốn
mà còn ảnh hưởng đến việc cho vay và cung ứng các dịch vụ NH. Khi cơ chế điều
hành lãi suất của NHNN thay đổi sẽ làm cho NHTM thuận lợi hay khó khăn trong việc
huy động vốn.

 Quy mô, thương hiệu, uy tín của NHTM:
An toàn khi gửi tiền chính là yếu tố mà người gửi tiên quan tâm nhất. Một NH
có vốn lớn, với nhiều chi nhánh, địa thế thuận lợi, một NH có bề dày lịch sử với danh
tiếng, cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn nhân viên cao…. sẽ tạo nên hình ảnh tốt về
NH, tạo được sự chú ý và lôi kéo được KH đến giao dịch với NH.
 Chất lượng và tính đa dạng của dịch vụ NH:
Chất lượng dịch vụ: Dịch vụ của sản phẩm NH so với các sản phẩm hàng hóa
khác có thuộc tính khác biệt đó là thuộc tính vô hình, tính trọn gói và mang đậm thuộc
10 
 


tính tài chính: tính riêng tư, bảo mật và nhạy cảm về thông tin. Chính vì thế khi nói
đến chất lượng dịch vụ sản phẩm NH người ta chủ yếu đề cập đến các thuộc tính này.
Vậy khi cung cấp dịch vụ, NH cần chú ý phát triển, cung ứng, khai thác và quản lý các
thuộc tính vốn có của từng sản phẩm NH, đánh sâu vào yếu tố vô hình của sản phẩm
và lợi ích có thực của sản phẩm mà KH sẽ nhận được khi sử dụng sản phẩm dịch vụ
của NH.
Tính đa dạng của dịch vụ: Sản phẩm của NH chia thành 3 cấp độ sản phẩm
chính: sản phẩm cơ bản, sản phẩm thực, sản phẩm gia tăng và 2 cấp độ nữa là cấp độ
kỳ vọng và tiềm năng. Hơn nữa nhu cầu của KH là rất phong phú và phức tạp. Để thu
hút KH gửi tiền vào NH thì chúng ta không chỉ có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu
cơ bản của KH mà còn phải khai thác sâu giá trị tăng thêm và giá trị tiềm năng của sản
phẩm. Từ đó, kích thích KH sử dụng sản phẩm của NH và có thể cạnh tranh với NH
khác.
 Hoạt động marketing của NHTM:
Hoạt động marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ NHTM nào
ngày nay. Do đặc thù sản phẩm tài chính về cơ bản là giống nhau, hơn nữa các NHTM
đang cạnh tranh nhau rất khốc liệt. Để thu hút được nhiều nguồn vốn NH cần phải thu
thập thông tin về KH ở mọi góc độ. Nắm bắt được thông tin về KH, NH mới có thể

tung ra các chiến lược, các sản phẩm khác biệt đáp ứng mọi nhu cầu của KH nhằm thu
hút KH.
Bên cạnh quảng bá về chiến dịch huy động vốn, NH phải luôn nâng cao uy tín
và phát huy văn hóa thương hiệu của mình thì sẽ có lợi thế hơn trong cuộc cạnh tranh
gay gắt.
1.2.4. Quan hệ giữa huy động vốn và tài sản Nợ, quản lý công tác huy động
vốn:
Nguồn vốn của NHTM được hình thành từ Vốn tự có và Tài sản Nợ. Cơ cấu
của tài sản Nợ bao gồm: vốn huy động và vốn đi vay. Vốn huy động luôn chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tài sản Nợ. Việc quản lý tốt vốn huy động dựa vào đặc điểm từng
loại TG sẽ góp phần giúp cho NH quyết định quy mô và cơ cấu nguồn vốn phù hợp,
đạt được mục tiêu tối đa hóa mức chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay
để tối đa hóa lợi nhuận, đạt hiệu quả kinh doanh cao.

11 
 


Quản lý công tác huy động vốn là xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với
chính sách tín dụng, chính sách KH đồng thời cũng phải dự kiến các biện pháp và
công cụ huy động vốn. Lãi suất huy động vốn xác định dựa vào chính sách lãi suất,
phù hợp với mức lãi suất NHNN quy định tại thời điểm đó. Chi nhánh NH phải lập
bảng ước tính nhu cầu chi trả hàng ngày, tuần, tháng, quý để có thể lập dự báo lưu
chuyển dòng tiền mặt làm căn cứ điều hòa nguồn vốn. Định kỳ, chi nhánh NH sẽ thực
hiện đánh giá công tác thực hiện kế hoạch nguồn vốn, so sánh tiến độ thực hiện so với
các năm trước để từ đó rút ra kinh nghiệm, giải pháp hoàn thiện hơn kế hoạch nguồn
vốn nói chung cũng như hoạt động huy động vốn nói riêng, góp phần cho sự phát triển
và lớn mạnh của NH.

12 

 


×