Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ VẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 112 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ VẤP

Người hướng dẫn: TH.S HỒ THANH TÙNG
Người thực hiện: TẠ NGỌC BẢO TRÂN
Lớp

: 09020302
Khoá

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

:

13


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng và 2 tháng
thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò
Vấp, em đã nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cô trong trƣờng cũng nhƣ
các Anh, Chị tại Ngân hàng.


Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến:
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng.
Quý Thầy, Cô khoa Tài chính – Ngân hàng.
Thạc sĩ Hồ Thanh Tùng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc và tập thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp, đặc biệt là các Anh, Chị
Phòng Cá Nhân đã tạo cơ hội cho em đƣợc thực tập, học hỏi nhiều kinh
nghiệm và giúp em giải đáp những câu hỏi, thắc mắc thực tế trong suốt thời
gian thực tập tại Ngân hàng.
Xin kính chúc Quý Thầy, Cô và các Anh, Chị làm việc tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp luôn dồi dào sức khỏe, thành
công trong công việc. Chúc Quý Cơ quan ngày càng đạt nhiều thành tích cao hơn
nữa trong công tác. Khóa luận tốt nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi những sai
sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, các Anh, Chị và bạn
bè.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
TẠ NGỌC BẢO TRÂN


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của Thạc sĩ Hồ Thanh Tùng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.

Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2013

Tạ Ngọc Bảo Trân


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TPHCM, ngày …… tháng …… năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….
TPHCM, ngày …… tháng …… năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TPHCM, ngày …… tháng …… năm 2013



TÓM TẮT
Khóa luận trình bày về thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Gò Vấp. Để có thể nghiên cứu vấn đề một cách chính xác và có khoa học,
đầu tiên em tìm hiểu cơ sở lý luận về tín dụng nói chung và cơ sở lý luận về tín
dụng cá nhân nói riêng để làm cơ sở phân tích vấn đề. Tiếp đến là những tiếp cận ở
thực tế. Trong khoảng 2 tháng thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp, bộ phận Khách hàng cá nhân, em đã học hỏi và
hiểu biết thêm nhiều điều. Tại đây, em đƣợc quan sát cách làm việc của các anh, chị
CVKH, đƣợc tham gia vào một số bƣớc trong quy trình tín dụng, đƣợc tham khảo
số liệu về hoạt động tín dụng cá nhân cũng nhƣ chính sách tín dụng của Ngân hàng.
Từ những điều tiếp cận đƣợc và những kiến thực học tập đƣợc ở trƣờng, em phân
tích thực trạng của hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp dựa trên các chỉ tiêu doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dƣ nợ cho vay và tỷ lệ nợ quá hạn. Từ đó nhận thấy hoạt động tín
dụng cá nhân của Ngân hàng đang diễn ra khá tốt, dƣ nợ tăng đều qua các năm.
Ngân hàng thực hiện kiểm soát chặt chẽ quy trình tín dụng, đặc biệt là trong công
tác thẩm định, điều này giúp cho tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng giảm dần qua các năm.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, Ngân hàng vẫn tồn tại một số nhƣợc
điểm nhƣ khoảng thời gian xử lý cấp tín dụng khá dài, chƣa khai thác hết lƣợng
khách hàng trong khu vực. Nhìn thấy những nhƣợc điểm trên, em đã đƣa ra một số
giải pháp nhằm khắc phục nhƣợc điểm, đồng thời, nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng nhƣ: tăng cƣờng kiểm tra, nâng cao hiệu quả và chất lƣợng của
công tác thẩm định; nâng cao năng lực về chuyên môn và đạo đức của nhân viên;
nâng cao công tác tiếp thị, phát triển và chăm sóc khách hàng; bắt kịp xu hƣớng
phát triển của công nghệ ngân hàng.


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN .................................. 1
1.1.

Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ............................................................1

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...........................................................1
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ............................................................2
1.1.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng .........................................................3
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...............................................................3
1.1.5. Hiệu quả hoạt động tín dụng ...................................................................5
1.1.5.1. Khái niệm ............................................................................................5
1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .............................6
1.2.

Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân ................................................................7

1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân ....................................................................7
1.2.2. Đặc trƣng tín dụng cá nhân .....................................................................7
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân ......................................................................7
1.2.3.1. Căn cứ vào thời hạn vay......................................................................7
1.2.3.2. Căn cứ vào sản phẩm vay ...................................................................8
1.2.4. Vai trò của hoạt động tín dụng cá nhân ..................................................9
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng cá nhân ......................10
1.2.5.1. Nhóm nhân tố thuộc phía ngân hàng ................................................10
1.2.5.2. Nhóm nhân tố thuộc phía khách hàng...............................................12
1.2.5.3. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng hoạt động của ngân hàng ..............12

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 14
CHƢƠNG 2: GIỚI THI U TỔNG QUAN VỀ NGÂN H NG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN S I GÕN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÕ VẤP ................................... 15


2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................15

2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín ..15
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín –
Chi nhánh Gò Vấp .............................................................................................16
2.2.

Nhiệm vụ và chức năng ..............................................................................17

2.2.1. Chức năng .............................................................................................17
2.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................18
2.3.

Hệ thống tổ chức ........................................................................................18

2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .............................................................................18
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban..........................................19
2.4.

Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài

Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp ..................................................................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 24

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
H NG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN S I GÕN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ
VẤP ........................................................................................................................... 25
3.1.

Giới thiệu về Bộ phận Khách hàng cá nhân ...............................................25

3.1.1. Cơ cấu tổ chức của Bộ phận Khách hàng cá nhân................................25
3.1.2. Những quy định về nghiệp vụ đối với tín dụng cá nhân.......................25
3.1.2.1. Đối tƣợng khách hàng .......................................................................25
3.1.2.2. Điều kiện cấp tín dụng ......................................................................26
3.1.2.3. Lãi suất cấp tín dụng .........................................................................26
3.1.2.4. Đảm bảo tiền vay ..............................................................................26
3.1.2.5. Hồ sơ cấp tín dụng ............................................................................26
3.1.3. Giới thiệu sản phẩm cho vay cá nhân ...................................................27
3.1.4. Quy trình cấp tín dụng cho KHCN .......................................................30
3.1.4.1. Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng .................31
3.1.4.2. Xác minh, thẩm định .........................................................................34
3.1.4.3. Phê duyệt ...........................................................................................38


3.1.4.4. Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết .......................................38
3.1.4.5. Quản lý và thu hồi nợ ........................................................................38
3.1.4.6. Tất toán .............................................................................................39
3.1.4.7. Lƣu hồ sơ ..........................................................................................39
3.2.

Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp ............................................................39

3.2.1. Doanh số cho vay ..................................................................................39
3.2.1.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời gian vay ....39
3.2.1.2. Phân tích tình hình doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm ..........41
3.2.2. Doanh số thu nợ ....................................................................................44
3.2.2.1. Phân tích tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời gian vay ......44
3.2.2.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo sản phẩm ............46
3.2.3. Tình hình dƣ nợ ....................................................................................48
3.2.3.1. Phân tích tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo thời gian vay .........48
3.2.3.2. Phân tích tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm ...............50
3.2.4. Tình hình nợ quá hạn ............................................................................52
3.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng cá nhân .......54
3.2.5.1. Nhóm nhân tố thuộc phía ngân hàng ................................................54
3.2.5.2. Nhóm nhân tố thuộc phía khách hàng...............................................56
3.2.5.3. Nhóm nhân tố thuộc môi trƣờng kinh doanh của ngân hàng ............56
3.2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân .....................................57
3.3.

Nhận xét về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp ............................................................59
3.3.1. Những thành tựu ...................................................................................59
3.3.2. Những hạn chế ......................................................................................59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 61
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP V KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HI U
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN H NG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN S I GÕN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÕ VẤP ............................ 62


4.1.


Triển vọng thực hiện mục tiêu phát triển của Bộ phận Khách hàng Cá nhân
62

4.2.

Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng

cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò
Vấp

63

4.2.1. Giải pháp ...............................................................................................63
4.2.1.1. Tăng cƣờng kiểm tra, nâng cao hiệu quả và chất lƣợng của công tác
thẩm định ........................................................................................................63
4.2.1.2. Nâng cao năng lực về chuyên môn và đạo đức cho nhân viên tín
dụng ................................................................................................................64
4.2.1.3. Nâng cao công tác tiếp thị, phát triển và chăm sóc khách hàng .......64
4.2.1.4. Bắt kịp xu hƣớng phát triển của công nghệ ngân hàng .....................65
4.2.2. Kiến nghị...............................................................................................66
4.2.2.1. Tăng cƣờng kiểm tra, nâng cao hiệu quả và chất lƣợng của công tác
thẩm định ........................................................................................................66
4.2.2.2. Nâng cao năng lực về chuyên môn và đạo đức cho nhân viên tín
dụng ................................................................................................................67
4.2.2.3. Nâng cao công tác tiếp thị, phát triển và chăm sóc khách hàng .......67
4.2.2.4. Bắt kịp xu hƣớng phát triển của công nghệ ngân hàng .....................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.......................................................................................... 68
KẾT LUẬN
T I LI U THAM KHẢO



LỜI NÓI ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện phát triển hiện nay của nền kinh tế Việt Nam, sự cạnh tranh

giữa các Ngân hàng trong và ngoài nƣớc, giữa các Ngân hàng và các định chế tài
chính phi Ngân hàng càng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều đó đòi hỏi các Ngân
hàng muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của
mình, đồng thời phải luôn mở rộng các hƣớng phát triển mới phù hợp với điều kiện
và nhu cầu của ngƣời dân. Trong những năm vừa qua, các Ngân hàng ở nƣớc ta đã
liên tục nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ, sản phẩm tín dụng đa dạng
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho
toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn
thiện và mở rộng các hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các Ngân hàng tồn
tại và phát triển. Trong các hoạt động của Ngân hàng, hoạt động tín dụng đƣợc chú
trọng đặc biệt, chiếm một phần không nhỏ trong hoạt động tín dụng chính là hoạt
động tín dụng cá nhân. Từ thực tế cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không
chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị
trƣờng mà hiện nay, các cá nhân cũng là những ngƣời cần vốn hơn bao giờ hết.
cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao, cuộc
sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn
ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cấu khác cần phải đƣợc đáp ứng. Đáp ứng
lòng mong mỏi của ngƣời dân, các Ngân hàng đã phát triển hoạt động tín dụng cá
nhân giúp cho các cá nhân có đƣợc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình.
Trƣớc tình hình đó, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín cũng đã
không ngừng hoàn thiện và đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cá nhân của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng
Tín – Chi nhánh Gò Vấp, em nhận thấy rằng Chi nhánh đã có sự quan tâm, chú

trọng khá nhiều đến khoản mục tín dụng cá nhân, tuy nhiên vẫn không thể tránh


khỏi một vài thiếu sót. Vì vậy, việc tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng cá
nhân là hết sức cần thiết đối với Chi nhánh trong điều kiện hiện nay.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp”.
Hy vọng đề tài này sẽ mang lại những ý kiến đóng góp trong việc xây dựng
những biện pháp và định hƣớng nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân
nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho Ngân hàng.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu quy trình tín dụng, tìm hiểu công tác nâng cao chất lƣợng tín
dụng cá nhân, phòng ngừa rủi ro cho vay cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp.
 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp.
 Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp.

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân, một số sản phẩm
cho vay cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín –
Chi nhánh Gò Vấp.
 Về không gian: Đề tài dựa trên các số liệu thống kê báo cáo về tình hình hoạt
động, thực trạng công tác tín dụng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại cổ

phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp. Từ đó, phân tích tìm ra
nguyên nhân tác động đến cho vay cá nhân trong thời gian vừa qua.
 Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng tín dụng cá nhân của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp từ năm 2010
đến năm 2012.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu


 Phƣơng pháp thu thập số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng
cân đối kế toán của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín –
Chi nhánh Gò Vấp.
 Phƣơng pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm.
 Phƣơng pháp phân tích thống kê.
5.

Kết cấu của đề tài

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân
Chƣơng 2: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín –
Chi nhánh Gò Vấp
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp
Chƣơng 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh
Gò Vấp



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BP.

: Bộ phận

BĐS

: Bất động sản

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CCCTCG

: Cầm cố chứng từ có giá

CIC

: Trung tâm thông tin ứng dụng

CNĐKKD

: Chứng nhận đăng ký kinh doanh

CVKH

: Chuyên viên khách hàng

CVTD


: Cho vay tiêu dùng

DNCV

: Dƣ nợ cho vay

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

KH

: Khách hàng

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

NH

: Ngân hàng


NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

P.

: Phòng

PGD

: Phòng giao dịch


VietinBank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2010-2012 tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Gò Vấp ..................................................................... 22
Bảng 3.1: Giới thiệu sản phẩm cho vay cá nhân tại Sacombank Gò Vấp ................ 27
Bảng 3.2: Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời gian vay tại Sacombank Gò
Vấp giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 40
Bảng 3.3: Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm tại Sacombank Gò
Vấp giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 42
Bảng 3.4: Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn vay tại Sacombank Gò
Vấp giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................... 45
Bảng 3.5: Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo sản phẩm tại Sacombank Gò Vấp
giai đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 46
Bảng 3.6: Tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo thời hạn vay tại Sacombank Gò
Vấp giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 48
Bảng 3.7: Tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo sản phẩm tại Sacombank Gò Vấp
giai đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 50
Bảng 3.8: Tình hình nợ quá hạn cho vay cá nhân tại Sacombank Gò Vấp giai đoạn
2010-2012.................................................................................................................. 53
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Sacombank
Gò Vấp ...................................................................................................................... 57

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh........................................................ 19
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức phòng Khách hàng cá nhân ............................................ 25
Sơ đồ 3.2: Quy trình cấp tín dụng cho KHCN tại Sacombank Gò Vấp .................... 31



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tình hình doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn tại Sacombank Gò
Vấp giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 40
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh số cho vay cá nhân theo sản phẩm tại Sacombank Gò
Vấp ............................................................................................................................ 43
Biểu đồ 3.3: Tình hình doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn tại Sacombank Gò
Vấp giai đoạn 2010-2012 .......................................................................................... 45
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu doanh số thu nợ cá nhân theo sản phẩm tại Sacombank Gò Vấp47
Biểu đồ 3.5: Tình hình dƣ nợ cho vay cá nhân theo thời hạn tại Sacombank Gò Vấp
giai đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 49
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu dƣ nợ cá nhân theo sản phẩm tại Sacombank Gò Vấp ............. 51
Biểu đồ 3.7: Tình hình nợ quá hạn và dƣ nợ cho vay cá nhân tại Sacombank Gò Vấp
giai đoạn 2010-2012 .................................................................................................. 53


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1.

Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng có nguồn gốc từ thuật ngữ La tinh “Creditium”, có nghĩa là sự tin
tƣởng, tín nhiệm. Trong cuộc sống, thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau, tùy từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng.
Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:
 Nếu xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dƣ tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch
vốn từ ngƣời vay sang ngƣời đi vay.

 Nếu tín dụng đƣợc xét trong một mối quan hệ tài chính cụ thể thì tín dụng
nghĩa là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Nhƣ một
công ty công nghiệp hoặc thƣơng mại bán hàng trả chậm cho một công ty khác,
trong trƣờng hợp này, ngƣời bán chuyển giao hàng hóa cho bên mua và sau một
thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến
hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế tài chính khác với các doanh
nghiệp và cá nhân dƣới hình thức cho vay và sau một thời gian nhất định ngƣời đi
vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
Nói tóm lại, trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín
dụng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn. Tín dụng ngân
hàng ra đời và phát triển gắn với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng. Đối
tƣợng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ. Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng luôn
đảm bảo ba nguyên tắc cơ bản sau:
 Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn


2

 Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng đã thoả
thuận và có hiệu quả.
 Cho vay phải đƣợc đảm bảo theo đúng quy định của chính phủ.
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tài khoản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm
1960 trở về trƣớc, hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Xuất

phát từ tính đặc thù đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng và cho vay đƣợc coi là đồng
nghĩa với nhau. Từ những năm 1970 trở lại đây, cho thuê tài chính đã đƣợc các
ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác cung cấp cho khách hàng. Đây là một
sản phẩm kinh doanh của ngân hàng, một hình thức tín dụng bằng tài sản thực.
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho
ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng thời hạn,
nghĩa là ngƣời cho vay phải đánh giá đƣợc mức độ tín nhiệm của ngƣời đi vay.
Một khoản tín dụng đƣợc cấp trong một “thời gian nhất định”: thời gian nhất
định này chính là sự phù hợp giữa thời gian rảnh rỗi của nguồn vốn cho vay và thới
gian cần thiết của ngƣời đi vay muốn sử dụng. Sự chuyển nhƣợng mang tính chất
tạm thời vì dù khoản vay này đƣợc cấp ra với thời gian dài bao lâu đi chăng nữa thì
ngƣời đi vay vẫn phải trả cho ngƣời cho vay khi khoản vay đó đến hạn.
Một khoản tín dụng đƣợc cấp ra cho một mục đích nhất định: ngƣời cho vay
không thể không biết mục đích của ngƣời đi vay là gì vì mục đích của một khoản
vay là căn cứ để ngƣời cấp tín dụng xem xét có nên cấp tín dụng hay không.
Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc (lãi đƣợc xem là giá phải
trả cho việc sử dụng lƣợng giá trị mà bên đi vay đƣợc chuyển giao sử dụng trong
một khoảng thời gian nhất định). Để thực hiện đƣợc nguyên tắc này phải xác định
đƣợc lãi suất (Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát).
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn
trả vô điều kiện khi đến hạn thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, khế


3

ƣớc vay tiền,… trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
1.1.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

Mặt tập trung của tín dụng thể hiện ngân hàng là nơi tập trung các nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội. Sau đó ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn này để thực hiện cấp
tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu, đây chính là chức năng phân phối lại
vốn tiền tệ. Chính nhờ chức năng này mà những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội
đƣợc tận dụng một cách hợp lý cho những nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
Tiết kiệm lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Trƣớc hết tín dụng góp phần tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lƣu thông
tiền tệ nhƣ thƣơng phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, thẻ thanh toán,… đã
thay thế đƣợc một lƣợng tiền mặt đang lƣu hành, qua đó có thể tiết giảm đƣợc một
số chi phí nhƣ in và đúc tiền, vận chuyển, bảo quản,… Mặt khác, hoạt động tín
dụng cùng với hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng đã tạo
điều kiện cho các quan hệ kinh tế đƣợc thúc đẩy, mở ra khả năng lớn cho việc giao
dịch thông qua tài khoản dƣới các hình thức chuyển khoản, thanh toán bù trừ,…
Phản ánh và kiểm soát đối với các hoạt động kinh tế
Công tác huy động và cho vay của ngân hàng đã phần nào phản ánh đƣợc một
số vấn đề nhƣ: khối lƣợng tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn của các cá nhân
và tồ chức kinh tế,… Đây là những kết quả đƣợc rút ra từ hoạt động của ngân hàng.
Bên cạnh đó, việc ngân hàng yêu cầu minh bạch tình hình tài chính và giám sát hoạt
động của khách hàng vay vốn giúp cho ngân hàng có thể phát hiện những bất
thƣờng trong tình hình tài chính, tăng cƣờng kiểm soát đối với các chủ thể kinh tế
có sử dụng vốn vay.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng


4

Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho
các ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy cho sản xuất kinh doanh phát triển
Quan hệ tín dụng ngân hàng đƣợc kết nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, giữa giao
lƣu vốn trong và ngoài nƣớc. Tín dụng ngân hàng khai thác các khoản vốn nhàn rỗi

trong xã hội, các quỹ tiền tệ tồn đọng trong lƣu thông đƣa nhanh vào phục vụ sản
xuất tiêu dùng xã hội, góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Tín dụng ngân hàng còn là công cụ tài trợ
cho các ngành kém phát triển, các ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lƣợc phát
triển kinh tế của đất nƣớc, tạo động lực phát triển đồng đều giữa các ngành kinh tế
khác, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng ổn định và
bền vững.
Tín dụng ngân hàng là công cụ góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm
chế, kiểm soát lạm phát
Bằng các biện pháp huy động vốn và cho vay, thực hiện nghiệp vụ điều hòa
vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, tín dụng ngân hàng góp phần làm cho tốc độ luân
chuyển hàng hóa và hàng hóa tăng lên. Lƣợng tiền tồn đọng trong nền kinh tế giảm
xuống nhƣng vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu luân chuyển hàng hóa bình thƣờng, thiết
lập mối quan hệ cân đối tiền – hàng làm cho hệ thống giá cả không bị biến động
lớn. Nhà nƣớc có thể thu hút đƣợc lƣợng tiền mặt dƣ thừa mà không phải phát hành
thêm tiền.
Tín dụng ngân hàng là biện pháp quan trọng đƣợc Nhà nƣớc sử dụng khi nền
kinh tế rơi vào suy thoái, khủng hoảng, việc mở rộng quan hệ tín dụng Nhà nƣớc
với các nƣớc và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế làm tăng nguồn thu tài chính,
điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế, ổn định tính hình tài chính tiền tệ quốc gia.
Đồng thời, việc mở rộng tín dụng ngân hàng làm gia tăng vốn đầu tƣ cho nền kinh
tế, gia tăng cung ứng hàng háo, dịch vụ cho thị trƣờng, tạo cơ sở vững chắc cho ổn
định giá cả hàng hóa.


5

Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng
tiền mặt, làm giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, giúp Nhà nƣớc quản lý và điều
hành hữu hiệu chính sách tiền tệ.

Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định
trật tự xã hội
Nền kinh tế phát triển trong một môi trƣờng ổn định về tiền tệ và giá cả, sẽ là
điều kiện cơ bản nâng cao dần đời sống của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
Đối với loại hình tín dụng nhƣ mua sắm nhà cửa, các tƣ liệu sinh hoạt… đáp
ứng nhu cầu trong cuộc sống, sinh hoạt ngày càng cao của ngƣời dân khi mà họ
chƣa đủ điều kiện về thu nhập.
Trong cơ chế kinh tế thị trƣờng, Nhà nƣớc còn vận dụng quan hệ tín dụng
ngân hàng nhƣ là công cụ tài chính để thực hiện vai trò quản lý, điều tiết vĩ mô nền
kinh tế đƣợc thể hiện qua các chƣơng trình cho vay xóa đói giảm nghèo, cho vay
giải quyết việc làm,… từng bƣớc cải thiện đời sống ngƣời nghèo, giảm thất nghiệp,
từ đó ổn định trật tự kinh tế - chính trị - xã hội.
Tín dụng ngân hàng là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc
gia với nền kinh tế của cộng đồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối
ngoại
Sự phát triển tín dụng không ngừng ở phạm vi một quốc gia mà còn mở rộng
trên phạm vi quốc tế. Việc cấp tín dụng giữa các quốc gia nhằm đáp ứng nhu cầu về
vốn cho những quốc gia, góp phần làm giảm khoảng cách giữa các nƣớc, hỗ trợ vốn
cho các nƣớc nghèo. Quan hệ tín dụng quốc tế thƣờng xảy ra giữa quốc gia giàu,
phát triển hoặc tồ chức quốc tế (Ngân hàng quốc tế - WB, Tổ chức Liên Hiệp Quốc
– IMF,…) đối với những quốc gia nghèo, đang phát triển. Việt Nam hiện là nƣớc
đang phát triển. Tín dụng quốc tế tạo ra mối quan hệ hữu nghị giúp cho các nƣớc
xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.1.5. Hiệu quả hoạt động tín dụng
1.1.5.1. Khái niệm


6

Hiệu quả hoạt động tín dụng có thể đƣợc hiểu một cách đơn giản là hiệu quả

của việc cho vay (hay đầu tƣ, bảo lãnh) mang lại, là khả năng thu hồi đầu tƣ đáo hạn
cả vốn lẫn lãi theo dự kiến. hiệu quả và khả năng thu hồi nợ càng lớn thì hiệu quả
tín dụng càng cao và ngƣợc lại. hay nói cách khác, rủi ro thất thoát tín dụng càng
thấp thì hiệu quả tín dụng càng cao. Điều đó có nghĩa là muốn nâng cao chất lƣợng
tín dụng thì giảm thiểu rủi ro tín dụng.
1.1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ------------------------- x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng nhƣ khả năng trả
nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu đƣợc trong
thời kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Chỉ số này càng cao phản ánh hoạt
động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của
khách hàng càng cao, đồng vốn cho vay đƣợc sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả.
Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = ---------------------- x 100%
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ xấu cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng,
đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay,
đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể
hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngƣợc lại.


7

Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng = --------------------------------Dƣ nợ bình quân
Trong đó
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Dƣ nợ bình quân trong kỳ = -----------------------------------------------2
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng đƣợc an toàn.
1.2.

Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân

1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho
đối tƣợng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2. Đặc trƣng tín dụng cá nhân
Đặc trƣng của khoản vay: các khoản vay đối với khách hàng cá nhân thƣờng là
các khoản có giá trị nhỏ, nhƣng số lƣợng các khoản vay là rất lớn.
Đặc trƣng về chất lƣợng khoản vay: chất lƣợng của các khoản vay thƣờng là
khá tốt. Tuy nhiên các khoản vay đối với khách hàng cá nhân có chất lƣợng tốt khi
không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó, các khoản vay thƣờng có
tính rủi ro cao nên nó đƣợc các ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao nhất
trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản vay trong các NHTM.
Đặc trƣng về thời hạn khoản vay: thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn
hạn, một phần là trung và dài hạn. Điều đó đƣợc giải thích phần nào là do đây là
hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM.
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân
1.2.3.1. Căn cứ vào thời hạn vay



8

 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng.
 Cho vay trung hạn:là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
1.2.3.2. Căn cứ vào sản phẩm vay
Cho vay mua nhà
Cho vay mua nhà là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân nhằm
đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất nhƣng chƣa thể thực hiện đƣợc do
gặp khó khăn về tài chính.
Cho vay mua xe
Cho vay mua xe là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân nhằm đáp
ứng nhu cầu đi lại của khách hàng nhƣng chƣa thực hiện đƣợc do thiếu hụt về tài
chính.
Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm
tiện nghi sinh hoạt gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà nhằm nâng cao đời sống dân
cƣ. Khách hàng vay là những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định, chủ yếu
là công nhân viên chức hƣởng lƣơng và có việc làm ổn định và số lƣợng khách hàng
thì rất đông.
Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là những cá nhân
hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Đặc điểm của loại cho
vay này là số lƣợng khách hàng có nhu cầu vay thƣờng rất lớn nhƣng doanh số cho
vay không cao lắm, do vậy, chi phí giao dịch thƣờng cao.
Cho vay tiểu thương



×