Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh lớp 9 năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.56 KB, 2 trang )

Đề và đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh lớp 9 năm học 2015 – 2016 (Thời gian làm bài 45 phút)
của SỞ GDĐT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
→ Đề cương và cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh lớp 9 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Năm học: 2015 – 2016
Câu 1: ( 3,0 điểm) Ở một lòai thực vật, biết tính trạng quả đỏ ( do gen A quy định) là trội hoàn toàn so
với tính trạng quả vàng (do gen a quy định). Hãy cho biết kết quả ( tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình) thu được ở
F1 khi cho :
a) P : Cây quả đỏ ( không thuần chủng )
b) P : Cây quả vàng

X

X

Cây quả đỏ ( không thuần chủng )

Cây quả vàng.

Câu 2: ( 2,0 điểm) Kết quả, ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh ?
Câu 3: ( 2,0 điểm) Nêu các dạng đột biến gen, các dạng đột biến NST ? Vì sao đột biến là biến dị di
truyền được ?
Câu 4: (3,0 điểm)
a)Một phân tử ADN có 900 000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G chiếm 30% số lượng nuclêôtit của
phân tử ADN. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN này.
b) Một gen có 5400 nuclêôtit và có hiệu số giữa loại A và G bằng 10% số lượng nuclêôtit của gen.Tính số
lượng từng loại nuclêôtit của gen.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015- 2016


MÔN: SINH HỌC K.9

Câu 1: ( 3,0 điểm)
a)
• Xác định kiểu gen của P
0,5đ
• Viết đúng đến F1:
0,5đ
• Kq F1: KH, KH :
0,5đ
b)
• Xác định kiểu gen của P 0,5đ
• Viết đúng đến F1:
0,5đ
• Kq F1: KH, KH : 0,5đ


Câu 2: ( 2,0 điểm) Nêu được :





Kết quả của nguyên phân,
0,5đ
Kết quả của giảm phân
0,5đ
Kết quả của thụ tinh
0,5đ
Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh


0,5đ

Câu 3: ( 2,0điểm)





Nêu các dạng đột biến gen.
0,5đ
Các dạng đột biến cấu trúc NST .
0,5đ
Các dạng đột biến số lượng NST.
0,5đ
Đột biến là biến dị di truyền được vì biến đổi xảy ra trong CSVC của hiện tượng di truyền
( AND , NST) 0,5đ

Câu 4: (3,0 điểm)
a)– Tính được chiều dài pt AND

0,5đ

– Tính được : G = X = 900 000 x 30% =
A = T = 900 000 x 20% =

0,5đ

0,5đ


b)Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A – G = 10%N

(1)

A + G = 50%N

(2)

-Giải hệ trên: A =

T = 30%N

G = X = 20%N

0,5đ

0,5đ

-Tính được số lượng từng loại:
A = T = 30% x 5400 = 1.620 ( nu)
G = X = 20% x 5400 = 1.080 ( nu) 0,5đ
Xem Đề thi đề kiểm tra học kì 1 lớp 9 tại đây: />


×