Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài tập nguyên lý kế toán phần lập bảng cân đối kế toánPhân biệt tài sản và nguồn vốn Xác định tổng số Phân biệt tài sản lưu động và tài sản cố định. Phân biệt nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.9 KB, 7 trang )

Bài 1 : Tại công ty Toàn Mỹ có các tài liệu và về tài sản và nguồn vốn vào ngày
31/12/2003 như sau
(đơn vị :
1.000đ)
1

1. TSCĐ hữu
hình
2. Vay dài hạn
3. Công cụ, dụng cụ
4. Thành phẩm
5. Tiền mặt
6. Phải trả cho người bán
7. Vay ngắn hạn
8. Nguyên vật liệu
9. Tiền gửi ngân hàng
10. Nguồn vốn kinh doanh
11. Quỹ đầu tư phát triển
12. Xây dựng cơ bảphân phối
14. Phải thu của khách hàng

300.000
50.000
5.000
10.000
3.000
20.000
20.000
50.000
35.000
320.000


15.000
15.000
7.000

Yêu cầu : Căn cứ tài liệu trên hãy thành lập bảng cân đối kế toán
Bài 2 : Công ty Tin Học Tân tạo được thành lập với số vốn ban đầu do cổ đông
góp vốn bao gồm :
-TSCĐ hữu hình
- Nguyên vật liệu
- Tiền gửi ngân hàng

500.000.000
150.000.000
250.000.000

Trong kỳ hoạt động đầu tiên có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế.
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000.000
2. Mua một số hàng hoá chưa trả tiền cho người bán có trị giá 90.000.000
3. Chi tiền mặt để mua một số công cụ , dụng cụ có trị giá 15.000.000
4. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán 30.000.000
Yêu cầu : 1. Lập bảng cân đối kế toán vào cuối thời kỳ thành lập
2. Lập bảng cân đối kế toán mới vào cuối kỳ hoạt động.
Bài 3 : Tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau :


- Tình hình tài sản và nguồn vốn vào ngày 31.12.2003 (đơn vị 1.000)
1. Tiền mặt
5.000
2. Vay ngắn hạn
5.000

3. TSCĐ hữu hình
30.000
4. Phải thu của khách hàng
8.000
5. Nguồn vốn kinh doanh
43.000
6. Phải trả cho người bán
4.000
7. Tiền gửi ngân hàng
5.000
8. Nguyên vật liệu
9.000
9. Lợi nhuận chưa phân phối
4.000
10. Thành phẩm
4.000
11. Quỹ đầu tư phát triển
3.000
12. Phải trả công nhân viên
2.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 /2004
1. Khách hàng trả nợ bằng TGNH là 6.000.000 đ
2. Nhập kho 4.000.000 NVL trả bằng TGNH
3. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 3.000.000 đ
4. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 2.000.000 đ
5. Nhập kho 2.000.000 NVL chưa trả tiền cho người bán
6. Nhận thêm vốn góp bằng TGNH là 5.000.000 đ
7. Dùng TGNH để trả nợ vay ngắn hạn 4.000.000 đ
8. Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV 2.000.000 đ
Yêu cầu : 1. Lập BCĐKT vào ngày 31.12.2003

2. Lập BCĐKT ? Sau khi : a/ Phát sinh các nghiệp vụ kế toán 1, 2, 3, 4
b/ Phát sinh các nghiệp vụ kế toán 5, 6, 7, 8
Bài 4 : Tại một DN vào ngày 31.12.2003 có các tài liệu sau : (đơn vị : đồng)
1. Tiền mặt
2. TGNH
3. Phải thu của khách hàng
4. Tạm ứng
5. Nguyên vật liệu
6. Công cụ, dụng cụ
7. Sản phẩm dở dang
8. Thành phẩm
9. Tài sản cố định hữu hình

20.000
120.000
60.000
10.000
1.000.000
60.000
30.000
20.000
8.500.000


10. Vay ngắn hạn
11. Phải trả người cung cấp
12. Phải nộp cho nhà nước
13. Phải trả cho CNV
14. Các khoản phải trả khác
15. Nguồn vốn kinh doanh

16. Quỹ đầu tư phát triển
17. Lợi nhuận chưa phân phối

250.000
120.000
25.000
15.000
40.000
9.000.000
270.000
100.000

Trong tháng 1/2004 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau :
1. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền gửi ngân hàng 40.000 đ
2. Nhập kho 20.000 đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho cán bộ đi công tác 3.000 đ
4. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho các khoản phải trả khác 10.000 đ
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 đ để trả nợ cho người cung cấp
6. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi 22.000 đ
7. Nhập kho 80.000 đ nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người cung cấp
8. Nhà nước cấp cho DN một tài sản cố định hữu hình có giá trị 6.000.000 đ
9. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người cung cấp 40.000 đ
10. Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 đ và đã chuyển về quỹ tiền mặt
11. Chi tiền mặt để trả nợ các khoản phải trả khác 20.000 đ
12. Chi tiền mặt để trợ cấp khó khăn cho CNV do quỹ phúc lợi đài thọ 8.000 đ
13. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán với nhà nước 25.000 đ
Yêu cầu : 1. Lập bảng cân đối tài sản vào ngày 31.12.2003
2. Lập bảng cân đối tài sản mới sau khi có nghiệp vụ kinh tế trên phát
sinh (31.01.04)
Bài 1 : Các tài liệu về tài sản và nguồn vốn của công ty An Phong như sau (đơn

vị 1.000)
1. TSCĐ hữu hình
600.000
2. Phải trả người
bán
3. Tiền
mặt
10.000

28.000


4. Công cụ, dụng
cụ
5. Thành
phẩm
6. Nguồn vốn kinh doanh
510.000
7. Vay ngắn
hạn
8. Tiền gửi ngân
hàng
9. Lợi nhuận chưa phân
phối
10. Phải thu của khách hàng
12.000
11. Phải trả công nhân
viên
12. Nguyên vật
liệu

13. Sản phẩm dở
dang
14. Vay dài
hạn

10.000
20.000

51.000
29.000
X

5.000
25.000
4.000
95.000

Yêu cầu : - Phân biệt tài sản và nguồn vốn,
- Xác định tổng số
- Tính X
Bài 2 : Tại công ty Hưng Phú có các tài liệu sau đây : (đơn vị tính : 1.000)
1.

Nhà xưởng
400.000
2. Nguyên vật liệu
350.000
3. Nguồn vốn đầu tư XDCB
275.000
4. Phải nộp cho nhà nước

25.000
5. Phải thu của khách hàng
50.000


6. Tiền
mặt
40.000
7.
Xăng
30.000
8. Các loại máy đánh
chữ
9. Tủ, bàn,
ghế
10. Lãi chưa phân
phối
11. Quỹ đầu tư phát triển
50.000
12. Vay ngắn hạn
NH
13. Các loại máy
tính
14.
Dầu
50.000
15. Tiền gửi
NH
16. Phương tiện vận tải
200.000

17. Phải trả người cung cung cấp ( người bán)
100.000
18. Tạm
ứng
5.000
19. Máy móc thiết bị
400.000
20. Phụ tùng thay
thế
21. Phải trả công nhân
viên
22. Nguồn vốn kinh doanh
1.270.000
23. Sản phẩm dở
dang

50.000
50.000
30.000

250.000
50.000

100.000

45.000
90.000

20.000



24. Kho
tàng
200.000
25. Các khoản phải trả khác
30.000
26. Các khoản phải thu khác
30.000
27. SP hoàn thành (Thành phẩm)
30.000
28. Quỹ khen
thưởng
29. Các loại dụng cụ nhỏ khác
60.000
30. Quỹ phúc
lợi
31. Thuế GTGT được khấu trừ
20.000
Yêu cầu : - Phân biệt tài sản và nguồn vốn,
- Xác định tổng số

30.000

30.000

Bài 3 : Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Lan Anh vào ngày 1/12/2003
như sau (đơn vị : 1.000 đ)
1. Quyền sử dụng đất
500.000
2. Vật liệu chính

100.000
3. Phải nộp Nhà nước
20.000
4. Vay ngắn hạn
80.000
5. Máy móc thiết bị
700.000
6. Tạm ứng
5.000
7. Vật liệu phụ
15.000
8. Lợi nhuận chưa phân phối
9. Quỹ đầu tư phát triển
10. Phải trả, phải nộp khác

150.000
30.000
20.000


11. Vay dài hạn
200.000
12. Nhiên liệu
10.000
13. Phải thu của khách hàng
14. Bằng phát minh sáng chế
15. Phải trả cho người bán
16. Nguồn vốn kinh doanh
17. Nhà cửa, vật kiến trúc
18. Công cụ, dụng cụ

20.000
19. Sản phẩm dở dang
10.000
20. Quỹ khen thưởng phúc lợi
21. Các loại chứng khoán
50.000
22. Phương tiện vận tải
23. Thành phẩm
50.000
24. Hàng gửi đi bán
30.000
25. Nợ dài hạn
350.000
26. Quỹ dự phòng tài chính
27. Tiền gửi ngân hàng
250.000
Yêu cầu : - Phân biệt tài sản và nguồn vốn
- Xác định tổng số
- Phân biệt tài sản lưu động và tài sản cố định
- Phân biệt nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu

30.000
200.000
30.000
1.550.000
350.000

20.000
150.000


20.000



×