SMACNA
Biên soạn: Nguyễn Thanh Hào
ĐHKK-0
SMACNA & JIS
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
NG ĐIỀU HOÀ
KHÔNG KHÍ – THÔNG GIÓ
VÀ CẤP THOÁT NƯỚC.
C.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh bồn tích nhiệt(1)
(Ống liên kết)
ĐHKK-1
■ Phạm vi áp dụng : Bồn tích nhiệt
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Manhole cách
nhiệt
Đóng socket vào trước
Vữa chống thấm
(*6)
Vật liệu cách nhiệt
Tráng cao su
Làm kín
Vữa
Bên nhiệt
độ cao
(*5)
Bên nhiệt
độ thấp
VP
Cuốn xung quanh
ống bằng chống
thấm dạng tấm
(100)
Độ cao 250mm
Độ cao 200mm
Chống thấm
dạng tấm
Lưu ý cao độ của đường ống.
(Tính từ bên nhiệt độ thấp)
Bản vẽ mặt cắt
Kích thước tối thiểu là 100
Cách nhiệt trong nắp
Tráng cao su
Vữa chống thấm
Vật liệu cách nhiệt
Manhole chòu tải
trọng (hoặc trang trí)
Lớp không khí
làm kín
Mặt cắt manhole
Ghi chú *1:Vẽ ống bên nhiệt độ thấp hướng lên, vẽ ống bên nhiệt độ cao hướng xuống.
*2:Ở bồn tích nhiệt thì đường kính thích hợp nhất của manhole là750 (kết hợp với kiến
trúc).
*3:Khi phía dưới Manhole có thả xuống 1 cái thang thì cố gắng đừng làm hư lớp chống
thấm bằng cách đặt lớp vật liệu bảon vệ thì tốt.
*4:Khi phải chọn loại Manhole chòu tải trọng thì thực hiện như hình bên dưới.
*5:Chọn đường kính ống liên kết sao cho tốc độ nước dưới V=0.2m/s.
*6:Đối với trường hợp của nhà máy TSUDAKOMANONOICHI thì dùng loại Manhole
thường có phun Urethane.Đối với trường hợp của mô hình vũ trụ YAHAGI thì phải
dùng 2 nắp như hình vẽ bên dưới.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh bồn tích nhiệt(2)
(Ống xả nước và ống xả tràn)
ĐHKK-2
■ Phạm vi áp dụng : Ống xả nước và ống xả tràn
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Đóng socket vào trước
Vật liệu cách nhiệt
Chống thấm
dạng tấm
Ống xả tràn (VP)
Bồn nước thải
Thải nước ra ngoài
hoặc vào hố nước thải
Bồn tích nhiệt
Ống xả nước (VP)
(*1)
Nâng ống qua khỏi
mặt nước làm việc
Lưới chắn côn
trùng có ren
Cuốn xung quanh
ống bằng chống
thấm dạng tấm
Tấm chống thấm
Đóng socket vào trước
Hố nước thải
Van khoá
Bản vẽ mặt cắt
Ghi chú *1:Phải chú ý đến sự chênh lệch giữa mực nước làm việc và mực nước không làm việc là
200mm.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh bồn tích nhiệt(3)
(Ống hút của máy bơm)
ĐHKK-3
■ Phạm vi áp dụng : Ống hút của máy bơm
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Hãy xem xét kỹ khi gấp đôi
Foot valve lên và tạo mặt
bích để có thể rút ống ra được
Van xả khí hoặc châm nước
※đường cấp nước mồi phía đầu hút
※Trang bò thiết bò chống chảy ngược
(chú ý hiện tượng cross-connection)
Đồng hồ
Đồng hồ
Van sử dụng
áp suất
áp lực
GV
1 lần
Máy bơm
Nối mềm
Bồn tích nhiệt
Nắp đậy của ống hút
Vật liệu của ống là
HIVP hoặc VLP-VD
Foot valve
Lưới thép
Hố nước thải
Bản vẽ mặt cắt
Ghi chú *1:Thông thường có thể sử dụng van hai ngã hoặc van ba ngã tuỳ theo yêu cầu thiết kế
tại đầu hút của bơm.
*2:Phần “※” thì yêu cầu công ty thiết bò vệ sinh.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh bồn tích nhiệt(4)
(Đường ống xung quanh van chống nhỏ nước)
ĐHKK-4
■ Phạm vi áp dụng : Đường ống xung quanh van chống nhỏ nước
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Để ổn đònh cho dòng chảy
thì chiều dài của đoạn ống
đứng phải không nhỏ hơn 1m
(1m)
Để chống áp suất âm của phía nước ra
của van chống nhỏ nước thì phải thiết kế
Vacuum breaker.
Van giao hoán
Trang bò van chống
nhỏ nước
By
pa
s
s
S
O
Áng
nc
Va
ën
ha
nc
Va
nc
Va
ën
ha
a
Ống hồi
a
a
Đầu hút của máy
bơm phía phụ tải
Ghi Chú *1:Đường ống hồi về bồn tích nhiệt nên đặt ngược chiều với đầu hút của bơm và khoảng
cách giữa 2 ống này không nhỏ hơn 2m.
*2:Lưu ý hiện tượng xâm thực ở van chống nhỏ nước.
Lý do xãy ra hiện tượng xâm thực ở van chống nhỏ nước.
Áp lực trước và sau van.
Vận tốc dòng chảy.
Nhiệt độ của dòng chảy.
*3:Trang bò van, tổn thất năng lượng trên hệ thống.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Vò trí đặt tháp giải nhiệt
SMACNA
ĐHKK-5
■ Phạm vi áp dụng : Tháp giải nhiệt có cửa gió bao bọc xung quanh.
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
1. Tháp giải nhiệt hình tròn
A
A
Lổ mở
A
h
2A
B
H
tường
Bản vẽ mặt bằng
Bản vẽ mặt cắt
Yêu cầu xây dựng Opening để cấp gió cho tháp giải nhiệt
(Về việc liên quan đến kích thước thì liên hệ với nhà sản xuất)
2. Tháp giải nhiệt hình tứ giác
Lổ mở
A
tường
C
C
A
H
h
Miệng gió
B
Không khí
Bản vẽ mặt bằng
Bản vẽ mặt cắt
Yêu cầu xây dựng Opening để cấp gió cho tháp giải nhiệt
(Về việc liên quan đến kích thước thì liên hệ với nhà sản xuất)
Ghi chú *1:Xác đònh độ ồn của tháp.
*2:Không khí và khoảng cách của tháp.
※ Về chi tiết thì liên hệ với nhà sản xuất.
H: Chiều cao của tháp giải nhiệt tính luôn móng.
h: Chiều cao của miệng gió của tháp giải nhiệt.
A: Trên h(thấp nhất là 1,2m)
B: Chiều cao của tường (phía dưới H)
C: Trên 1,2m
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh tháp giải nhiệt
ĐHKK-6
■ Phạm vi áp dụng : xung quanh tháp giải nhiệt (để giảm chi phí cho đường ống và giá đỡ thì áp
dụng theo đặc tính của tháp).
■Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Nối mềm bằng
cao su tổng hợp
Van cấp nước GV và BV
tự động hoặc không tự động
CDR
CD
Ống xả tràn
S
GV
Nối mềm bằng
cao su tổng hợp
Ống nước thải
Tiêu chuẩn của đường ống
Cấp nước dạng van phao
(dùng kiểu chống va đập hoặc kiểu phức)
Đặt vào bên trong
Cấp nước bằng tay
Để chống hiện tượng ống
đông đặc vào mùa đông
thì phải đặt vòi xả nước
C DR
CD
S
Thiết bò để lọc
chất lỏng (*1)
Giá đỡ
Tiêu chuẩn của dàn giá đỡ
chống rung bằng thép đònh hình
Ghi chú *1:Đường xả nước chống hiện tượng ống đông đặc vào mùa đông phải ghi vào nhật ký làm
việc. Hoặc xem xét kỹ điểm kiểm tra ở Strainer và đặt Strainer vào phòng máy.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Đường ống xung quanh máy đông lạnh kiểu
hấp thu
SMACNA
ĐHKK-7
■ Phạm vi áp dụng : Xung quanh máy nước lạnh nóng kiểu hấp thu.
■Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
GV hoặc BV
CD
R
CH
Đồng hồ đo
nhiệt kế
T
R
CD
Đồng hồ đo lưu
lượng tức thời
T
P
CH
T
F T
P
Đồng hồ đo
áp suất
F
P
P
Đồng hồ đo
áp suất
(*4)
(*4)
20A
Vòi nước dùng vào việc vệ sinh
GV
Dùng mặt bích để nối máy móc với nhau
(Về kích thước thì liên hệ với nhà sản xuất)
Ghi chú *1:Không lắp đặt Strainer xung quanh thiết bò nhiệt.
Hãy xem xét kỹ điểm kiểm tra rồi lắp đặt nó về phía đầu hút của máy bơm.
*2:Đồng hồ đo lưu lượng tức thời thì phải dựa theo những đường kính ống dưới đây
Đường kính
Upstream
Downstream
Trên 32A
Trên 20D
Trên 10D
Trên 40A
Trên 10D
Trên 5D
*3:Phải đảm bảo việc chừa khoảng cách để rút ống.
*4:Dùng Flange để nối máy móc với nhau.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Đường ống xung quanh máy bơm
SMACNA
ĐHKK-8
■ Phạm vi áp dụng : Xung quanh máy bơm nước giải nhiệt, nước nóng, nước nóng lạnh, nước lạnh.
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
※đồng hồ đo áp suất (đo AS âm) hoặc
đồng hồ đo áp suất (đo AS dương)
1. Trường hợp hệ thống ống kín
GV hoặc BV (kiểu chống ngưng tụ)
GV hoặc BV
(kiểu chống ngưng tụ)
CV (Trường hợp mắc song song)
Strainer
(*3)
Co nối chống rung
P
(*3)
s
P
Co nối chống rung
Ống nước thải
với van 25A
Miệng thoát nước thải
Ống nước thải (25A)
Giá đỡ có miếng lót
bằng cao su giảm chấn
2. Trường hợp hệ thống ống hở
GV hoặc BV (kiểu chống ngưng tụ)
CV
※ đồng hồ đo
áp suất
(*3)
Co nối chống rung
P
P
(*3)
Chú ý cột áp hút
Miệng thoát nước thải
Ống nước thải (25A)
※nắp đậy của ống hút
Ghi chú
※Foot valve (còn trong trường hợp
máy bơm tự mồi thì không có nó)
*1:GV, BV, CV với co nối chống rung phải có cùng đường kính với đường ống.
*2:※ thì tùy thuộc vào loại máy bơm.
*3:Hãy chú ý đến mức độ chòu nhiệt và chòu sức ép của co nối chống rung được làm từ
cao su tổng hợp.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh máy điều hòa
ĐHKK-9
■ Phạm vi áp dụng : Xung quanh máy điều hòa
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Ống Bypass (cùng đường
kính với van 3 chiều)
Bộ giảm cấp
Van 3 ngã
1. Xung quanh dàn trao đổi nhiệt
(trường hợp sử dụng van 3 chiều)
CH
R
(*1)
Van xả khí
CH R
Bộ giảm cấp
P
T
Ống nối tắt (cùng đường
kính với van 3 chiều)
P
T
CH
Chú ý: Trong trường hợp sử dụng
van 2 chiều thì loại bỏ GV, BV
hoặc ống nối tắt.
20
Drain trap
Phải kín nước ở áp lực cao hơn tỉnh nước.
(Loại thoát nước gián tiếp)
Ống Bypass (cùng đường
kính với van điện động)
2. Xung quanh thiết bò gia ẩm
(*1)
t
điện
n
a
v
ừ
M
S
Hơi nước
Bộ lọc
ït g
Qua
ió
Bộ giảm cấp
GV20
Th
i
kho ết bò
ân g đ i e
khí àu h
òa
Ghi chú
Khoảng cách gia ẩm
Dàn trao đổi nhiệt
(*2)
Drain trap có kèm theo nút đậy.
Phải kín nước ở áp lực cao hơn tỉnh nước.
(Loại thoát nước gián tiếp)
*1:GV thì cùng đường kính với ống chính.
*2:Trong trường hợp sử dụng gia ẩm bằng hơi nước vì hơi nóng phát sinh từ ống nước xả
nên phải kiểm tra nơi xả.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Ống xả nước ngưng của máy lạnh
ĐHKK-10
■ Phạm vi áp dụng : Ống xả nước ngưng của máy lạnh
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Nâng ống lên gần bên miệng ống
xả của máy lạnh có gắn kèm bơm
nước xả.
Đầu cuối của ống xả
ngang chính nên dùng như
là miệng vệ sinh và hãy
gắn sẳn cái nút bòt.
Phần đỉnh đầu của đường
ống nước xả đứng chính phải
mở rộng hết mức cho phép
(phải giải phóng vò trí trên
của Test plug.
25A
25A
Độ cao nâng ống này không được
vượt quá cột áp bơm nước xả
(Để biết thêm chi tiết hãy tham
khảo catalog của nhà sản xuất.)
Chú ý:Độ cao nâng ống có giới hạn.
Phải sử dụng lưới
chắn côn trùng.
Lắp ống mềm (hoặc là
ống vinyl trong suốt.)
Gắn Test plug.
[ Trường hợp ống SGP : dùng nút bòt.
Trường hợp ống VP : dùng chụp (không dán keo)
※Sau khi thử nghiệm nhớ bòt ống lại.
Tham khảo: kích thước tối thiểu
của ống ngang chính.
[ Trường hợp ống SGP (trắng) : 32
Trường hợp ống VP : 40 ]
( ống VP bò võng xuống, phải chú ý
đến khoảng cách treo)
Phải áp dụng chống côn trùng
đối với đầu hở của ống xả.
Thải nước ở những nơi không
có mùi hôi như đường mương,
nước mưa…
Ghi chú
(*1)
*1: Trong trường hợp thải chung với ống thải nước mưa sẽ có mùi hôi nên phải thải ra
đường mương.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Ống thải nước cho cục ngoài của máy lạnh
chạy bằng gas (1)
ĐHKK-11
1. Trường hợp ống thải khí hướng phía dưới hoặc là trường hợp ống xả không có gắn Filter
Miệng thải khí
Cục ngoài
của GHP
Ống nước ngưng của khí thải
Chừa khoảng hở 20mm
Lọc nước xả
( lắp đặt riêng)
Ống mềm
Ống gas nhiên liệu
Ống nước xả mềm
Phiễu thoát nước
Ống xả ( dùng ống thép
cho đến co nối đầu tiên)
Ghi chú *1:Ống nước ngưng của khí thải nếu không thải gián tiếp thì khí thải trong ống xả nước
ngưng sẽ thông qua các ống nước xả khác xâm nhập vào trong phòng. Hãy chú ý nguy
cơ xãy ra tai nạn ngộ độc.
*2:Trường hợp miệng thải khí hướng về phía dưới, vì từ miệng xả khí nước xả có chứa khí
thải ở nhiệt độ cao và lưu huỳnh thoát ra, cho nên đoạn ống đến co nối đầu tiên tính từ
miệng nhận nước thải phải dùng ống thép. Sau đó có thể dùng ống Vinyl chòu nhiệt.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Ống thải nước cho cục ngoài của máy lạnh
chạy bằng gas (2)
ĐHKK-12
2. Trường hợp lắp đặt tập trung các cục ngoài của máy lạnh
Phần a
Phần c
Phần b
Ống mềm xả nước thải
Ống xả mềm dẫn vào phễu
và thông với không khí (để
xả gas)
Phần a
Ở khoảng cục ngoài
cần 1 thiết bò xả gas
Phần b
Phần c
Cần phải lắp đặt thiết bò xả gas !!
Hố nước thải
Ghi chú *1:Ống nước ngưng của khí thải nếu không thải gián tiếp thì khí thải trong ống xả nước
ngưng sẽ thông qua các ống nước xả khác xâm nhập vào trong phòng. Hãy chú ý nguy
cơ xãy ra tai nạn ngộ độc.
*2:Trường hợp miệng thải khí hướng về phía dưới, vì từ miệng xả khí nước xả có chứa khí
thải ở nhiệt độ cao và lưu huỳnh thoát ra, cho nên đoạn ống đến co nối đầu tiên tính từ
miệng nhận nước thải phải dùng ống thép. Sau đó có thể dùng ống Vinyl chòu nhiệt.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Phương pháp lắp đặt Vent cap
SMACNA
ĐHKK-13
■ Phạm vi áp dụng : Lắp đặt Vent cap (trong trường hợp Void sleeve)
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Lớp nền
Khi nâng ống xoắn ốc lên thì
không được dùng ống mềm.
(Trong trường hợp không có
khoảng cách nâng lên thì cũng có
khi dùng ống nối giống hình vẽ
dưới đây)
Gạch tường ngoà i
(*1)
Lớp trét kín hoàn thiện
(công việc của xây dựng)
Nắp (vent cap) chống côn trùng
(có kèm lưới chắn côn trùng)
Ống thông gió
dạng xoắn
Làm kín bằng Silicon
Trét vữa
(sau khi rút Void sleeve)
Lớp nền
Trong trường hợp cung
cấp khí dưới 20m/s.
Gạch tường ngoà i
Lớp trét kín hoàn thiện (công việc của
xây dựng):giữa tường ngoài và Vent cap
Trét vữa
Ống thông gió
Làm kín phần trong giữa kết cấu xây
dựng và ống gió.
Bảng tham khảo Void sleeve
Bọt cách nhiệt Styrol
Void sleeve
Ghi chú *1:Liên quan đến việc trét kín hoàn thiện xung quanh Vent cap, xem xét về mặt thiết kế
thì phải ưu tiên cho người có chuyên môn về xây dựng.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Thi công xung quanh cửa gió tường ngoài
ĐHKK-14/1
■ Phạm vi áp dụng : Xung quanh cửa gió tường ngoài
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
công việc của xây dựng
Công việc thi công HTĐHKK
Nhờ người ta lắp mặt
bích mà nối với ống
thông gió vào cửa gió
Việc trét kín
này là công việc
của xây dựng
Trét kín là việc
của thiết bò
Ống thông gió
※Cách nhiệt để chống ngưng tụ
(cho đến vách tường)
Cần phải có FS, tuy nhiên trong
trường hợp không thể lắp đặt được
cửa thăm ở hộp gió thì phải lắp đặt
FD ở ống thông gió.Trong trường
hợp đó thì cho đến phần lắp FD
phải dùng tôn có độ dày 1.6t
Lỗ xả
nước
Phần A nên lắp có độ
dốc như hình vẽ để
tránh nước mưa chảy
ngược vào trong
Làm kín
Trét kín là việc
của thiết bò
Phần A
Phần A
(500)
Đặt độ dốc để nước không chảy
vào được (Kích thước sẽ được
điều ở công trường)
(50∼100)mm
Trong trường hợp có lắp FS (Fire Shuter) ở cửa
gió để kiểm tra FS thì phải lắp cửa thăm ở hộp
gió . Ngoài ra tùy theo độ lớn của hộp gió mà
quyết đònh cần cửa gió hay không.
Ghi chú *1:Không được lắp đặt trong vòng 2m tính từ cầu thang thoát hiểm
(phần được kí hiệu
dưới đây thì không được phép mở miệng.
2m
2m
Cầu thang thoát
hiểm bên ngoài 2m
2m
2m
*2:Trường hợp dùng Hood cấp khí
Lưới chắn
côn trùng
Lắp mép
chắn nước
2m
Cầu thang thoát
hiểm bên ngoài
*3:Trường hợp dùng cửa gió cấp khí
Lắp cho trường hợp
miệng cấp gió tươi nếu
có thể.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Thi công xung quanh cửa gió tường ngoài
ĐHKK-14/2
■ Phạm vi áp dụng : Xung quanh cửa gió tường ngoài
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Kích thước xung quanh chụp hút nhà bếp
(chụp hút kiểu I)
SMACNA
ĐHKK-15
■Phạm vi áp dụng : Xung quanh chụp hút nhà bếp (kiểu I)
■Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
1. Điều kiện
Giá trò theo
luật đònh
Giá trò thực tế
chụp hút có thể
coi như kiểu I
Chiều cao
θ
a
Độ lớn
(phạm vi
nguồn lửa)
B
Dưới 1,0m
Dưới 1,0m
H
―
1,8∼2,0m
B
Có thể bao trùm
được nguồn lửa
Đảm bảo chiều
rộng của nhà bếp
a
Bộ phận
gom khí
θ
Vật liệu
h
B
h
Lưu lượng
gió cần thiết
Vận tốc bề
mặt tại Hood
Nguồn lửa
H
bếp
10∼15cm
Gas phát sinh
trong quá trình
nấu
Vật liệu
không cháy
V
V≧30kQ
V
0,3∼0,5m/s
30°∼40°
Không rỉ
2. Lượng khí cháy đơn vò (giá trò k)
Thiết bò
nhà bếp
Loại nhiên liệu
Lượng khí cháy (lý thuyết)
Gas thành phố
0,00108m3/kcal
Gas lỏng
(chủ yếu là Propane)
12,9m3/kg
Dầu hỏa
12,1m3/kg
3. Tiêu chuẩn về lượng nhiên liệu tiêu thụ của
các thiết bò gas (giá trò Q)
Ghi chú *1:Về nguyên tắc đối với quạt khí
thải thì sử dụng loại quạt
sicocco hút 1 bên.
*2:phải lắp đặt vò trí của miệng
gió sao cho nhân viên không
cảm thấy draft hoặc làm theo
hình vẽ dưới đây.
Bếp gas
Thiết bò
đun nước
Nồi gas
OA
OA
Gas thành phố
(kcal/h)
Gas Propane
(kg/h)
1pcs
2500
0,18
2pcs
5500
0,40
3pcs
8000
0,65
5pcs
10000
0,80
1lit
1100
0,12
2lit
1550
0,16
Thiết bò gas
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Kích thước xung quanh chụp hút nhà bếp
(chụp hút kiểu II)
SMACNA
ĐHKK-16
■Phạm vi áp dụng : Xung quanh chụp hút nhà bếp (kiểu II)
■Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
1. Điều kiện
Giá trò theo
luật đònh
Giá trò thực tế
Chụp hút kiểu II
h
Dưới 1,0m
Dưới 1,0m
H
―
1,8∼2,0m
B
> h/2
Đảm bảo chiều
rộng của nhà
bếp
a
Trên 5cm
10∼15cm
θ
Trên 10°
30°∼40°
Vật liệu
không cháy
Không rỉ
Chiều cao
Độ lớn
(phạm vi
nguồn lửa)
a
θ
Bộ phận gom khí
B
Vật liệu
h
B
Nguồn lửa
bếp
Lưu lượng gió
cần thiết
Vận tốc bề
mặt tại Hood
V
V≧20kQ
V
0,3∼0,5m/s
H
2. Lượng khí cháy đơn vò (giá trò k)
Thiết bò
nhà bếp
Loại nhiên liệu
Lượng khí cháy (lý thuyết)
Gas thành phố
0,00108m3/kcal
Gas lỏng
(chủ yếu là Propane)
12,9m3/kg
Dầu hỏa
12,1m3/kg
3. Tiêu chuẩn về lượng nhiên liệu tiêu thụ của
các thiết bò gas (giá trò Q)
Ghi chú *1:về nguyên tắc đối với quạt khí thải
thì sử dụng loại quạt sicocco hút 1
bên.
*2:phải lắp đặt vò trí của miệng gió
sao cho nhân viên không cảm thấy
draft hoặc làm theo hình vẽ dưới
đây.
Bếp ga
Thiết bò
đun nước
Nồi gas
OA
OA
Gas thành phố
(kcal/h)
Gas Propane
(kg/h)
1pcs
2500
0,18
2pcs
5500
0,40
3pcs
8000
0,65
5pcs
10000
0,12
1lit
1100
0,12
2lit
1550
0,16
Thiết bò gas
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Kích thước xung quanh chụp hút nhà bếp
ĐHKK-17
■ Phạm vi áp dụng : Trong trường hợp không có chụp hút nhà bếp
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
1. Điều kiện
Giá trò theo luật đònh
Trường hợp của quạt thông gió
Trong khoảng 0,8m
Tất cả làm bằng
kim loại
h
―
H
―
B
―
a
―
θ
―
Chiều cao
Độ lớn
(phạm vi
nguồn lửa)
Nguồn lửa
bếp
Thiết bò
nhà bếp
(giá trò tham khảo)
0,8m
Bộ phận gom khí
Vật liệu
Lưu lượng
gió cần thiết
―
V
V≧40kQ
2. Lượng khí cháy đơn vò (giá trò k)
Loại nhiên liệu
Lượng khí cháy (lý thuyết)
Gas thành phố
0,00108m3/kcal
Gas lỏng
(chủ yếu là Propane)
12,9m3/kg
Dầu hỏa
12,1m3/kg
3. Tiêu chuẩn về lượng nhiên liệu tiêu thụ của các
thiết bò gas (giá trò Q)
Thiết bò gas
Gas thành phố
(kcal/h)
Gas Propane
(kg/h)
Bếp gas
3pcs
8000
0,65
Thiết bò
đun nước
5pcs
10000
0,80
1lit
1100
0,12
2lit
1550
0,16
Nồi gas
Ghi chú *1:phải lắp đặt vò trí của miệng gió sao cho nhân viên không cảm thấy draft hoặc làm theo
hình vẽ dưới đây.
OA
OA
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Ống thông gió cách nhiệt xung quanh
quạt hơi nhiệt
■ Phạm vi áp dụng :
ĐHKK-18
Ống thông gió cách nhiệt xung quanh quạt hơi nhiệt.
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Vào mùa đông, sau khi trao đổi
nhiệt thì không khí sẽ lạnh đi, ống
thông gió sẽ bò nước ngưng tụ nên
phải cách nhiệt.
Tình trạng không khí trong ống
thông gió này và trong phòng
giống nhau nên không cần cách
nhiệt.
Trên 1,0m
Quạt hồi nhiệt
EA
RA
OA
SA
Trong mùa đông không khí sẽ lạnh đi và sẽ
làm nước ngưng tụ ở ống thông gió nên cần
phải xem xét kỹ.
Vào mùa đông, không khí sẽ lạnh đi,
ống thông gió sẽ bò nước ngưng tụ nên
phải cách nhiệt.
Ghi chú
※Việc cách nhiệt của ống khí thải của quạt thải thông thường và quạt thông gió gắn vào trần có cùng
lý do này (từ tường ngoài vào 1m)
※ Phải tính đến việc khi máy không hoạt động.
※ Ý nghóa của các kí hiệu:
OA
Khí tươi
SA
Gió cấp
RA
Gió hồi
EA
Khí thải
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Cách nhiệt xung quanh cửa thông khí
ĐHKK-19
■ Phạm vi áp dụng : Ở Anemo và Punkah louver
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
1. Anemo
Hộp SA
(sử dụng hộp tiêu âm
bán thành phẩm)
2. Punkah louver
Dán bông thủy tinh bên
trong dày 25t
cần phải cách nhiệt phần chụp và
phần cổ của Anemo.
Anemo
① T rường hợp lắp đặt
trực tiếp với ống thông
gió
Chống ngưng tụ
(dùng bông thủy tinh )
Ống thông gió
Punkah louver
②Trường hợp lắp đặt trên trần
Ren làm bằng tay
Chống ngưng tụ
(dùng bông thủy tinh )
Ống thông gió
Tôn gắp mí
Ống ngắn có kèm Bunker
Tấm trần
Punkah louver
Ren làm bằng tay
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Cấu tạo của bẫy hơi (1)
SMACNA
ĐHKK-20
■ Bẩy hơi cơ khí (Mechanical Trap)
Van mở không
khí bằng tay
drain
drain
drain
Phía dưới Bucket
(giữ hơi)
Phía trên Bucket
(giữ nước ngưng)
Strainer
1. Phía trên Bucket trap
2. Phía trên Bucket trap ( có kèm Strainer)
drain
3. Float trap
■ Bẩy hơi kiểu nhiệt tónh (Thermostatic Trap)
Bellows
drain
Trap kiểu bellows
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Cấu tạo của bẫy hơi (2)
SMACNA
ĐHKK-21
■ Bẩy hơi kiểu nhiệt động (Thermodynamic Trap)
Khu vực áp
suất thay đổi
Đóa
Khe thiết lưu
thứ 2
xylanh
Khe thiết lưu
thứ 1
van
Cửa van
chính
drain
drain
drain
drain
Bộ lọc
1. Trap kiểu orifice
2. Trap kiểu disc
(có kèm strainer)
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
Đường ống xung quanh bẫy hơi
SMACNA
ĐHKK-22
■ Phạm vi áp dụng : Cho những hệ thống Trap
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Hơi nước
Bộ lọc
Bẫy hơi
(*3)
(*1)
Gắn van CV
Trên 150
T
Ống Bypass và ống Dirt pocket
có cùng đường kính với ống
chính.
Van test 15GV
(trong trường hợp Trap có thể kiểm tra được
tình trạng nước thải thì không cần có nó )
GV15
Trên 1500
(*2)
Cooling length (ống giải nhiệt )
Trường hợp Trap không có
khả năng bypass
Hơi nước
Bộ lọc
(*3)
Bẫy hơi
(*1)
Trên 150
T
Gắn van CV
Van test GV15
(trong trường hợp Trap có thể kiểm tra được tình
trạng nước thải thì không cần có nó )
15GV
Trên 1500
(*2)
Cooling length ( ống giải nhiệt )
Trường hợp Trap có khả năng bypass
Ghi chú *1:Trong trường hợp ống tuần hoàn nước cao hơn Trap thì Trap sẽ gây ra tác động xấu
(khả năng thoát nước giảm) do áp suất âm. Phải lắp đặt van CV (van 1 chiều).
*2:Trong trường hợp sử dụng Thermodynamic trap thì phải chừa khoảng Cooling length.
*3:Trap phải được lắp đặt ở những vò trí có thể kiểm tra được. Hơn nữa, để cho dễ thay
thế thì gắn Flange .
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK
SMACNA
Đường ống xung quanh Trap cuối ống hơi
ĐHKK-23
■ Phạm vi áp dụng : Trap cuối ống hơi
■ Phương pháp thi công theo chi tiết kỹ thuật:
Hơi nước
Trên 150 Trên 100
strainer
Bẫy hơi
(*2)
T
(*4)
Ống nước tuần
hoàn chính
GV15
Van test GV15
(trong trường hợp Trap có thể kiểm tra được
tình trạng nước thải thì không cần có nó )
(*3)
Trên 1500
(*1)
Cooling length ( ống giải nhiệt )
Trường hợp ống nước tuần hoàn
chính thấp hơn Trap
Phải nối với phần trên
của ống tuần hoàn nước
Hơi nước
Trên 100
strainer
Ống nước
tuần hoàn
chính
(*2)
Bẫy hơi
Trên 150
T
(*3)
CV
(*4)
*1: Van test GV15
(trong trường hợp Trap có thể kiểm tra được
tình trạng nước thải thì không cần có nó )
GV15
Trên 1500
Để chống tác động xấu
do áp suất âm gây ra thì
phải lắp đặt van CV (van
1 chiều)
(*1)
Cooling length (ống giải nhiệt )
Trường hợp ống nước tuần hoàn
chính thấp hơn Trap
Ghi chú *1:Trong trường hợp sử dụng Thermodynamic trap thì phải chừa khoảng Cooling length.
*2:Trap phải được lắp đặt ở những vò trí có thể kiểm tra được. Hơn nữa, để cho dễ thay
thế thì gắn Flange .
*3:Trong trường hợp hơi áp suất cao (trên 1kg/cm2) thì sử dụng van SV (van cầu).
Trường hợp hơi áp suất thấp (dưới 1kg/cm2) thì sử dụng van GV (van chặn).
*4:Kích thước của Trap và ống Bypass bằng nhau.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ĐHKK