Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Môn ngữ văn lớp 8: Khảo sát chất lượng đầu năm (ma trận đề thi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.87 KB, 4 trang )

Khảo sát chất lượng đầu năm Môn ngữ văn lớp 8 năm 2015 (ma trận đề thi)
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN
Các mức độ đánh giá
Chủ đề

Cộng
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Chủ đề 1:
-Truyện ngắn trữ tình
-Trường từ vựng

-Văn bản: Tôi đi học – Thanh
Tâm trạng hồi hộp
Tịnh
Nêu được ý nghĩa của
cảm giác bỡ
phép so sánh…
ngỡ…..
-Trường từ vựng : Người

Số câu:

2

1


1

4

Số điểm:

1

1/2

1/2

2

Tỉ lệ :

10%

5%

5%

20%

Chủ đề 2:

Văn bản “Trong lòng
mẹ”

Viết đoạn văn từ 10-15

câu

Số câu:

1

1

Số điểm:

3

3

Tỉ lệ :

30%

30%

Chủ đề 3:

-Bài văn phát biểu cảm
nghĩ về buổi tựu trường.
-Viết đúng nội dung yêu
cầu của đề .

Tập làm văn

-Trình bày bố cục 3

phần rõ ràng

Số câu:

1

1

Số điểm:

5

5

Tỉ lệ

50%

50%

3

6

Tổng số câu :

2

1



Tổng số điểm :
Tỉ lệ

:

1

1/2

8 1/2

10

10%

5%

85%

100%

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2.0 điểm).
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới:
(1) Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám
đi từng bước nhẹ. (2) Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn
ngập ngừng e sợ. (3) Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy

để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.(Theo Ngữ văn lớp 8, tập 1, trang 6)
a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
b) Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
c) Nêu nội dung đoạn văn?
d) Ý nghĩa của phép so sánh ở câu 2?
Câu 2 (3.0 điểm).
Cho câu chủ đề sau: Tình yêu mẹ mãnh liệt của Hồng được thể hiện qua cảm giác sung sướng đến cực
điểm khi gặp lại và ở trong lòng mẹ.Hãy triển khai thành đoạn văn (từ 10 đến 15 câu).
Câu 3 (5.0 điểm).
Cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
———————**********———————

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 8
Năm học:2014-2015
Câu

Phần

Đáp án

Điểm

Câu 1

a.

Văn bản: Tôi đi học- Thanh Tịnh

0,5


b.

Trường từ vựng: người

0,5

c

Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ, ước mơ giản dị, trong sáng của

0,5


nhân vật tôi khi ở sân trường
d.

a.

Ý nghĩa: Phép so sánh góp phần làm cho câu văn trở nên nhẹ nhàng, lãng
0,5
mạn; gợi tả tinh tế tâm trạng nhân vật: hồi hộp, bỡ ngỡ, đầy khát vọng…
Yêu cầu chung: Vận dụng kĩ năng về đoạn văn, phép diễn dịch, trình bày
diễn đạt thành đoạn văn
từ 10 đến 15 câu

0,25

Yêu cầu cụ thể:
– Triển khai được câu chủ đề, đứng đầu đoạn văn


– Nội dung đoạn văn gồm những ý sau đây:

b.

1

+ Khao khát, mong chờ mẹ đã khiến Hồng có cảm giác tinh tế, linh tính
chính xác để nhận ra mẹ; hồi hộp, bối rối, sợ sệt nếu nhận nhầm: thoáng
thấy, đuổi theo, gọi; hình ảnh so sánh độc đáo
+ Xúc động mãnh liệt qua những hành động vội vã, cuống quýt, òa lên
khóc rồi cứ thế nức nở

Câu 2

0,25

0,5

+ Khi quan sát thấy mẹ vẫn trẻ đẹp, bé Hồng thấy hạnh phúc ngập tràn
+ Niềm hạnh phúc, sung sướng đến cực điểm đã khiến Hồng quên đi tất
cả những lời gièm pha của cô, quên đi tất cả những cay đắng khổ cực
trước đó

0,5

0,5
Yêu cầu chung: Làm đúng kiểu bài tự sự: kể việc
– Chọn sự việc có ý nghĩa, ngôi kể hợp lí
– Bố cục hợp lí, rõ ràng

Câu 3

a

– Lồng ghép được nhận xét: cảm xúc của tôi một cách tự nhiên, không
gượng ép
– Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, viết câu,
– Trình bày sạch đẹp

b

Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể chọn nhiều sự việc khác nhau, song cần
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản: lần đầu tiên tựu trường về
nhận thức, tâm hồn, tình cảm…..
– Mở bài: Nêu cảm nhận chung


– Thân bài: Trình bày diễn biến buổi khai trường đầu tiên mà em có ấn
tượng
+ Đêm trước ngày khai trường
+ Trên đường đến trường
+ Lúc dự lễ khai trường
– Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về buổi học đầu tiên

Biểu điểm:
– Xây dựng được câu chuyện theo yêu cầu trên, kể hợp lý, hấp dẫn, giàu
cảm xúc, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
– Đạt được cơ bản các yêu cầu, có cảm xúc nhưng còn mắc ít lỗi diễn
đạt, không mắc lỗi chính tả.
c


4- 5

3 – <4

– Đạt cơ bản các yêu cầu, ít cảm xúc, mắc một vài lỗi diễn đạt, chính tả. 2,0 – <3
1- 2
– Chưa kể được diễn biến sự việc (câu chuyện), bố cục không rõ ràng,
mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả.
– Không làm bài hoặc lạc đề
0



×