Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀI 50 VỆ SINH MẮT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.33 KB, 5 trang )

Tuần 28

Số tiết bài: 1 tiết

Tiết 55

Ngày soạn: 05.03.2016
Bài 50
VỆ SINH MẮT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết: Nêu được nguyên nhân các tật, bệnh của mắt và cách khắc phục.
- Hiểu: Giải thích được cơ sở khoa học cách khắc phục các tật, bệnh về mắt.
- Vận dụng: giải thích được ý nghĩa các biện pháp bảo vệ mắt.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS:
- Kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng thảo luận nhóm.
- Kỹ năng liên hệ thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ mắt, phòng và tránh các bệnh về mắt.
4. Phát triển năng lực:
Cận thị và viễn thị khác nhau như thế nào?
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình 50.1 và 50.2
2. Học sinh:
- Xem lại bài 49.
- Xem trước bài 50.


III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát – Tìm tòi bộ phận
- Phương pháp thảo luận nhóm – Tìm tòi bộ phận
Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

1


- Phương pháp vấn đáp – Tìm tòi bộ phận
IV. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày cấu tạo cơ quan phân tích thị giác?
Trả lời:
Cấu tạo cơ quan phân tích thị giác:
- Tế bào thụ cảm ở màng lưới của cầu mắt.
- Đây thần kinh thị giác,
- Vùng thị giác ở thùy chẩm.
Câu 2: Tại sao hình ảnh ở điểm vàng lại nhìn thấy rõ nhất?
Trả lời:
Tại vì ở điểm vàng có nhiều tế bào nón, mỗi chi tiết ảnh được một tế bào nón tiếp
nhận và truyền về não qua một tế bào thần kinh.
V. Tiến trình bày giảng
A. Mở bài: Cận thị là một bệnh hay là một tật của mắt? Vì sao mắt lại bị cận thị?
B. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Các tật của mắt.
a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh các tật của
mắt.
b. Tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Thế nào là tật cận thị và - Cận thị là mắt chỉ có khả I. Các tật của mắt:

viễn thị ?

năng nhìn gần.

- Cận thị là tật mà mắt chỉ

- Viễn thị là mắt chỉ có có khả năng nhìn gần.
khả năng nhìn xa.

- Viễn thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn xa.

Treo tranh, hướng dẫn hs HS phải trình bày được:

Nội dung bảng 50: Các tật

rút ra kết luận về nguyên - Cận thị là do cầu mắt của mắt, nguyên nhân và
nhân và cách khắc phục 2 quá dài (do bẩm sinh hoặc cách khắc phục.
Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

2


tật này .

do nhìn gần, thể thủy tinh
bị phồng).
- Viễn thị là do cầu mắt
quá ngắn (do bẩm sinh
hoặc thể thủy tinh bị lão

hóa).
Cách khắc phục: đeo kính
hoặc phẫu thuật.

Yêu cầu học sinh hoàn HS hoàn thành bảng 50.
thành bảng so sánh tật cận
với viễn thị.
- Làm thế nào để phòng - Đọc sách nơi đủ ánh
tránh tật cận thị?

sáng,
- Ngồi đúng tư thế khi học
tập, không nhìn quá gần

vật,…
Bảng 50: Các tật của mắt, nguyên nhân và cách khắc phục.
Các tật của mắt
Cận thị

Nguyên nhân
− Bẩm sinh cầu mắt dài,
− Không giữ khoảng cách đúng
trong vệ sinh học đường
− Bẩm sinh cầu mắt ngắn,

Viễn thị

Cách khắc phục
Đeo kính cận (kính phân kì,
kính mặt lõm)


− Thể thủy tinh bị lão hóa Đeo kính viễn (kính hội tụ,
(người già) mất khả năng điều kính mặt lồi)

tiết.
c. Tiểu kết: Như nội dung.
Hoạt động 2: Bệnh về mắt.
a. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh mắt hột nói riêng và các
bệnh về mắt nói chung.
Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

3


b.Tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Yêu cầu học sinh đọc Cá nhân đọc thông tin II. Bệnh về mắt:
thông tin ô :

theo hướng dẫn. Đại diện 1. Bệnh đau mắt hột:
phát biểu, bổ sung.

- Nguyên nhân: Do virut

- Hãy nêu nguyên nhân - Do virus.

gây nên

của bệnh đau mắt hột?


- Đường lây: dùng chung

- Các triệu chứng của - Mắt ngứa và có hột nổi khăn, chậu với người bệnh
bệnh đau mắt hột?

cộm.

- Ngoài bệnh đau mắt hột,

hoặc tắm rữa trong nước
ao tù.

chúng ta thường gặp các - Đau mắt đỏ, viêm giác - Hậu quả: mặt trong mi
bệnh nào về mắt?

mạc,..

mắt có nhiều hột nổi cộm

- Để phòng tránh các bệnh

lên, khi hột vỡ thành sẹo

về mắt chúng ta cần làm

làm lông mi quặm làm

gì ?


Giữ gìn vệ sinh, không đục màng giác dẫn đến
dụi mắt. Khi có dấu hiệu mù lòa.
bất thường nên đi khám - Phòng bệnh: không dùng
bác sĩ. Không dùng chung chung khăn, chậu với

Yêu cầu học sinh đại diện vật dụng cá nhân với người bệnh
phát biểu, bổ sung.

người lạ.

2. Các bệnh khác: đau

Nghe giáo viên thuyết mắt đỏ, viêm kết mạc, khô
trình hoàn chỉnh nội dung. mắt, …
Phòng bệnh:
- Rửa mắt thường xuyên
bằng nước muối loãng.
- Không dùng chung khăn,
vật dụng cá nhân.
- Ăn uống đủ vitamin (đặc
Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

4


biệt vitamin A) và các
khoáng chất.
c. Tiểu kết: Tóm tắt các bệnh về mắt và cách phòng chống.
C. Củng cố: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ và “Em có biết”
D. Kiểm tra – đánh giá:

Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nguyên nhân của tật cận thị?
A. Cầu mắt dài.
B. Cầu mắt ngắn.
C. Cầu mắt bị lão hóa.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Các bệnh thường gặp về mắt là?
A. Cận thị.
B. Viễn thị.
C. Đau mắt đỏ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK cuối bài.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.
VII. Rút kinh nghiệm:

Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×