Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

các dạng bài tập về amin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.16 KB, 4 trang )

Các dạng bài tập về amin
Dạng 1: Số đồng phân của amin đơn chức
Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N
Tổng số công thức cấu tạo 2 ( n -1 )
Tổng số công thức cấu tạo bậc 1 : 2( n – 2)
Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 :
Ví dụ: Cho amin no đơn chức có %N = 23,72% . Tìm số đồng phân bậc 3 của amin đó
A. 1
B.2
C.3
D.4
PP: amin no đơn chức => CT: CnH2n+3N
MN.100% 14.100%
 %N =

 23,72% Giải ra được n = 3
Ma min
14n  17
 CT : C3H7N2 => Có đồng phân bậc 3 là 1
Dạng 2: So sánh tính bazơ của các amin
(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình
H tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.
+

Ví dụ 1: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 ,
(C6H5)2NH , (C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?
(C2H5)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5> CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
Ví dụ 2: Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin.
(3) anilin.
(4) dimetylamin.


Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4).
B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4).
D. (3) < (1) < (4) < (2).
Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2 ; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3
Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazo yếu nhất
NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2
Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3)
=> Thư tự : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)2NH
Dạng 3: Xác định số nhóm chức :
nH 
Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H+) lập tỉ số : Số nhóm chức =
nAmin
Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1
Ví dụ: Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nito ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M . CM
của đimetyl amin đã dùng là :
A.0,08M
B.0,04M
C.0,02M
D.0,06M
Amin có 2 N => amin có số chức = 2 ADCT : namin = nHCl/2 = 0,002 mol => CM amin = 0,04 M
Dạng 4 : Xác đinh công thức của amin dựa vào phản ứng cháy

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.

1/2


y

t
y

CxHyNt +  x   O2  xCO2 + H2O + N2
4
2
2

nO 2 phản ứng = nCO2 +

1
H2O
2

Đốt amin no 2 chức ta có :
mamin = mC

+

mH

+

mN

Lưu ý: Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì:

nN2 sau phản ứng = nN2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn amol hh X gồm 2 amin no đơn chức liêm tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2
(đktc) và 7,2 g H2O . Giá trị của a là :

A. 0,05 mol
B.0,1 mol
C.0,15 mol
D.0,2 mol
Tìm CT 2 amin đó ?
Lời giải
AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5
= (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol
nCO 2 0,25

 2,5 => Amin có CT : CnH2n+1NH2
CT amin : n =
na min
0,1
n = 2 và n = 3 :C2H5NH2 và C3H7NH2
Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn V lit amin X bằng lượng O2 đủ tạo 8V lit hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi
nước ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Amin X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X

A. CH3-CH2-CH2-NH2
B. CH2=CH-CH2-NH2
C. CH3-CH2-NH-CH3
D. CH2=CH-NH-CH3
Lời giải
Do X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo N2, nên X là amin bậc 1 ( loại C, D)
Đặt X : CxHyN.
C3HyNt

+

(x + y/4 )O2


V

3CO2 +

H2O +

3V

N2
V

Ta : 3V + + V = 8V suy ra y = 9 suy raCTPT của X : C3H9N chọn A
Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lit CO2 (đkc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối
thiểu để đốt X ?
A. 24 lit
B. 34 lit
C. 43 lit
D. 42 lit
Lời giải
Ta có

Nên

suy ra Vkhông khí = 5.22,4.0,375 = 42lit

Dạng 5: Cho amin tác dụng với dd muối của kim loại
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dd amin
Ví dụ: AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O  Al(OH)3  + 3CH3NH3Cl
Lưu ý: Tương tự như NH3 các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl…

Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt, sau đó kết
tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.

2/2


2CH3NH2 + CuCl2 + H2O  Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Cu(OH)3 + 4CH3NH2  [Cu(CH3NH2)4](OH)2

Dạng 6: Cho amin tác dụng với HCl: (PP Giải bài tập dùng tăng giảm khối lượng)
Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I
R(NH2)n + a HCl  R(NH3Cl)a
Số chức amin: a =

nH Cl
nA

Định luật bảo toàn khối lượng cho ta : mamin + mHCl = mmuối
Định luật tăng giảm khối lương cho ta :
Lưu ý : thông thường ta giải là amin no, nếu vô nghiệm mới xét trường hợp khác
Ví dụ: cho 10 gam amin đơn chức X tác dụng HCl dư thu 15 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là ?
A. 8
B. 7
C. 5
D. 4
Lời giải
CnH2n +1NH2 +
HCl

CnH2n +1NH3Cl
Số mol amin = số mol HCl =
MX = 14n + 17 =

mol

= 73 suy ra n = 4 suy ra số công thức cấu tạo = 2( 4 – 1) = 8 chọn A

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Cho dung dịch chứa 9,3 gam một amin đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7
gam kết tủa. Vậy amin đó là:
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C3H9N
D. CH5N
Câu 2. Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm
22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là :
A. CH5N
B. C4H11N
C. C2H7N
D. C3H9N
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 lít CO2 (đktc) ; 5,4 (g) H2O và 1,12 lít khí N2
(đktc). Giá trị của m là :
A. 3,6

B. 3,8.

C. 4

D. 3,1


Câu 4. Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH2Cl. Trong muối Y,
clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Để trung hòa 100,0 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 7,2% cần dùng 100,0 ml dung
dịch H2SO4 0,8M. Vậy công thức của amin X là :
A. C3H9N
B. C4H11N
C. C2H7N
D. CH5N
Cho
100
ml
dung
dịch
amin
X
đơn
chức
nồng
độ
1M
vào
100
ml
dung
dịch HCl 0,8M, sau đó cô

Câu 6.
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,52 gam chất rắn khan. Vậy công thức của amin ban đầu là:
A. C3H9N
B. C6H7N
C. CH5N
D. C2H7N
Câu 7. Cho axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng với amin no, đơn chức Y thu được muối amoni
trong đó cacbon chiếm 36,59% về khối lượng. Có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 8. Để trung hòa dung dịch chứa 14,9 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng cần 200,0 ml dung dịch H2SO4 0,75M. Vậy công thức của hai amin là:
A. C4H11N và C5H13N
B. C3H9N và C4H11N
C. CH5N và C2H7N
D. C2H7N và C3H9N
Câu 9. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm ba amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn
dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 320 ml
D. 180 ml
Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.

3/2


Câu 10. Cho amin đơn chức X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Cho 3,26

gam Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa. Vậy công thức của amin là:
A. C3H9N
B. C6H7N
C. C2H7N
D. C3H7N
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2
(đktc). Vậy công thức phân tử của amin là:
A. C3H9N
B. CH5N
C. C6H7N
D. C2H7N
Câu 12. Hỗn hợp X gồm một amin và O2 (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn
hợp X thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch
H2SO4 đặc thấy còn 91 ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy công thức của amin
đã cho là:
A. CH5N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C4H12N2
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO2, hơi nước và N2 trong
đó N2 chiếm 6,25% thể tích sản phẩm cháy. Vậy công thức của amin là:
A. C4H11N
B. C3H9N
C. CH5N
D. C2H7N
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó
theo tỉ lệ mol CO2 : H2O = 6 : 7. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C3H9N
B. C3H7N
C. C6H7N

D. C2H7N
15.
Đốt
cháy
hoàn
toàn
a
mol
amin
X
thu
được
b
mol
CO
;
c
mol
H
O
Câu
2
2 và t mol N2. Trong đó c = a +
b + t. Hãy cho biết X có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. amin no
B. amin thơm
C. amin không no
D. amin dị vòng
Câu 16. Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau
đó sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 15,2. Vậy công thức

của amin là:
A. C3H9N
B. C2H5N
C. CH5N
D. C2H7N
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công
thức của amin đó là :
A. C4H11N
B. C3H9N
C. CH5N
D. C2H7N
Câu 18. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)Chọn một đáp án
dưới đây
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C4H9N
D. C2H7N
Câu 19. Cho 0,4mol một amin no đơn chức tác dụng với dd HCl (vừa đủ) thu được 32,6g muối. CTPT của amin là:
A. CH3NH2

B. C2H5NH2.

C. C3H7NH2

D. C4H9NH2

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên gọi
của amin là:
A. Etyl amin.


B. đimetylamin

C. etyl metyl amin

D. propyl amin

ĐÁP ÁN
1
D
11
A

2
D
12
C

3
B
13
B

4
C
14
B

5
C

15
A

6
D
16
D

7
B
17
C

8
D
18
D

9
C
19
B

10
C
20
A

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.


4/2



×