Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề KSCL đầu năm lớp 6 năm 2015 môn Toán phòng GD&ĐT Bình Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.78 KB, 4 trang )

Thầy cô và các em tham khảo đề KSCL(Khảo sát chất lượng đầu năm) lớp 6 môn Toán của
phòng phòng GD&ĐT Bình Giang năm học 2015 -2016.
Đề thi áp dụng tất cả các trường thuộc phòng GD&ĐT Bình Giang.
Xem thêm: Đề và đáp án KSCL đầu năm lớp 6 môn Văn năm 2015 phòng GD&ĐT Bình Giang
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: TOÁN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)

Câu 1 (2,0 điểm). Tính:
1) 26 +32

2) 3,75 -2,5

3) 8.6,8

4) 12,5:2,5

Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x:
1) x + 8,3 = 9,7
3) 3.x = 8,1

2) x – 3,8 = 0
4) x : 1,2 = 11

Câu 3 (2,0 điểm).
1) Tìm vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đi được 150 km trong 2 giờ 30 phút.


2) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 19, tính số phần tử của tập hợp A.
Câu 4 (2,0 điểm).
1) Lớp 6A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Tìm số học sinh nam, số học sinh
nữ của lớp đó.
2*) Cho 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ 4
chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa viết được bằng cách nhanh nhất.
Câu 5 (2,0 điểm).
1) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Điểm A nằm giữa hai điểm B và C; hai điểm A và B nằm khác phía đối

với điểm D.


2) Cho hình chữ nhật ABCD gồm hình tam giác AED và hình thang EBCD có kích thước như hình bên.
Tính:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD.
b) Diện tích hình thang EBCD.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên học sinh:……………………………………Số báo danh:…………………..
Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:………………………….
Đáp án đề KSCL đầu năm lớp 6 Môn Toán phòng GD&ĐT Bình Giang
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KTCL ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
MÔN: TOÁN – LỚP 6
(Đáp án gồm 2 trang)

Câu

Đáp án


Điểm

1)26 + 32 = 81

0,5

Câu 1

2) 3,75 -2,5 = 1,25

0,5

(2 đ)

3) 8.6,8 =54,4

0,5

4)12,5:2,5 = 5

0,5

x + 8,3 = 9,7 ⇒ x = 9,7 – 8,3

0,25

⇒ x = 1,4

0,25


2) x – 3,8 = 0 ⇒ x = 0 +3,8

0,25

Câu 2

⇒ x = 3,8

(2,0 đ)

3) 3.x = 8,1⇒ x = 8,1:3

0,25

⇒ x = 2,7

0,25

4) x : 1,2 = 11 ⇒ x = 11.1,2

0,25

⇒ x = 13,2

0,25

1) Đổi 2 giờ 30’ = 2,5 giờ

0,25


Câu 3


Ô tô đi 150 km trong 2,5 giờ nên vận tốc ô tô là: 150: 2,5 = 60 (km/giờ)
0,75
Vậy vận tốc ô tô là 60 (km/giờ)
(2,0 đ)

Câu 4
(2,0 đ)

2)A = {7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18} hoặc A ={x ∈ N/ 6
0,5

Số phần tử của tập hợp A là 18 – 7 + 1 = 12 (phần tử)

0,5

1) Tổng số phần bằng nhau của học sinh nam và nữ là: 3 + 4 = 7

0,25

Số học sinh một phần là: 42 : 7 = 6

0,25

Số học sinh nam là: 6 . 3 = 18

0,25


Số học sinh nữ là: 42 – 18 = 24. Đáp số: 18 HS nam, 24 HS nữ.

0,25

2) Bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6 nên đó là các chữ số: 0; 1; 2; 3

0,25

Các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số tên là:
1230; 1203; 1320; 1302; 1023; 1032;
0,25
2310; 2301; 2130; 2103; 2031; 2013;
3120; 3102; 3210; 3201; 3012; 3021.
Tổng các số viết được là:
0,25
6.(1+2+3).1000 + 4.(1+2+3).100 + 4.(1+2+3).10 + 4.(1+2+3)
= 36 000 + 2 400 + 240 + 24
0,25
= 38 664
1) Vẽ hình được điểm A nằm giữa hai điểm
0,5
B và C
Vẽ hình được hai điểm A và B nằm khác
phía đối với điểm D

Câu 5

0,5


2) a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (12+18).2 = 60 (cm)

0,25

b) Đáy nhỏ EB = AB – AE = 18 – 6 = 12 (cm)

0,25

(2,0 đ)

Diện tích hình thang EBCD là: (12 +18).12:2 = 30.6= 180(cm2)
0,5
Đáp số: Chu vi ABCD: 60 cm, Diện tích EBCD: 180
Chú ý: – Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm
– Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa

cm2




×