Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì môn Sử lớp 6 trường THCS Hoa Lư năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.9 KB, 3 trang )

Đề và đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm học 2015 – 2016 của trường THCS Hoa
Lư. Thời gian làm bài 45 phút.
Trường THCS Hoa Lư
Đề kiểm tra học ki 1 năm 2015 – 2016
Môn: Lịch Sử lớp 6
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1: (3,0 điểm)
Em hãy nêu thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây? Thành tựu nào được sử
dụng đến ngày nay ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Em hiểu thế nào là thị tộc mẫu hệ? Liên hệ với ngày nay?
Câu 3: (3,0 điểm)
Trinh bày những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ? Em có nhận xét gi về đời sống
vật chất của cư dân Văn Lang?
Câu 4: (2 điểm)Quan sát hinh sau và dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết sự khác nhau giữa người
tinh khôn và người tối cổ.

Người tối cổ và người tinh khôn
___ Hết ___
Đáp án và thang điểm đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 trường THCS Hoa Lư
Câu

Câu trả lời

Câu 1

* Thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây:

Điểm



0,5điểm
0,5điểm
– Biết làm lịch và dùng dương lịch: một năm có 365 ngày và 6 giờ,12 tháng
– Sáng tao ra hệ chữ cái a,b,c có 26 chữ cái- chữ cái Latinh

3,0 điểm

– Các ngành khoa học phát triển cao đặt nền móng cho các ngành khoa học
sau này.Toán học:Ta-lét, Pi-ta-go,Ơ-cơ -lít; Vật lí:có Ác- si- mét,triết học, sử
học…..

0,5điểm

0,5điểm

– Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trinh nổi tiếng: đền Pác-tê-nông ở Aten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mê-lô…
* Thành tựu được sử dụng đến ngày nay: Lịch, chữ viết, toán học.

1,0điểm

Câu 2
2,0 điểm

– Chế độ thị tộc mẫu hệ : những người có cùng huyết thống sống chung với
nhau và tôn người mẹ lớn tuổi,có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu
hệ.
– Ngày nay: sống theo chế độ phụ hệ: người đàn ông làm chủ gia đinh, con
sinh ra theo họ bố…..


1,0 điểm

1,0 điểm

* Những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang :
– Về ở:

0,5 điểm

+ Họ ở nhà sàn làm bằng tre,lá, nứa, có cầu thang lên xuống.
+ Họ hinh thành làng chạ.
– Về ăn:

0,5 điểm

+ Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, cá, thịt…
Câu 3
3,0 điểm

+ Biết dùng mâm, muôi, bát…
+ Biết làm mắm, muối, dùng gừng làm gia vị…
– Về mặc:

0,5điểm

+ Nam: đóng khố, minh trần, đi chân đất
+ Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. Tóc để nhiều kiểu
-Đi lại: chủ yếu bằng thuyền, ngoài ra còn dùng voi, ngựa.
* Nhận xét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: đơn sơ, đạm bạc, hòa
đồng với thiên nhiên.


0,5điểm
1,0 điểm


-Người tinh khôn có dáng đi thẳng, đôi tay được giải phóng hoàn toàn.(1đ)
Câu 4
2,0 điểm

1,0điểm

-Thể tích hộp sọ lớn hơn,cằm không còn nhô ra phía trước, cơ thể ít lông
hơn…(1đ)
1,0 điểm

Xem thêm: />


×