Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giải bài 38,39,40 ,41,42 trang 91,92,93 SGK Toán 6 tập 2: Đường tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.71 KB, 3 trang )

Tóm tắt kiến thức và giải bài 38 trang 91; bài 39,40,41 trang 92; bài 42 trang 93 SGK Toán 6 tập
2: Đường tròn

A. Tóm tắt kiến thức: Đường tròn
1. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình tròn gồm các điểm cách O một khoảng bằng R kí hiệu (O;R).
2. Hình tròn gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trên đường tròn đó.
3. Hai điểm C,D của một đường tròn chia đường tròn thành hai cung. Đoạn thẳng nối hai mút của một
cung là dây cung.
Dây cung đi qua tâm là đường kính.

Trong hình bên, đoạn thẳng CD gọi là dây cung; đoạn AB gọi là đường kính
Bài trước: Giải bài 30,31,32 ,33,34 ,35,36,37 trang 87 SGK Toán 6 tập 2: Tia phân giác của góc

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa trang 91,92,93 SGK Toán 6
tập 2: Đường tròn
Bài 38 trang 91 SGK 6 tập 2 – hình học
Trong hình 48, ta có hai đường tròn(O;2cm) và (A;2cm) cắt nhau tại C,D. Điểm A nằm trên đường tròn
tâm O.
a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm.
b) Vì sao đường tròn(C;2cm) đi qua O,A?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 38:
a) Xem hình bên Vẽ đường tròn (C; 2 cm)


b) Vì C (O; 2cm) => OC = 2 cm => O (C; 2cm) Vì C (A; 2cm) => CA = 2 cm => A (C; 2cm) Vậy đường
tròn (C; 2cm) đi qua O, A
Bài 39 trang 92 SGK 6 tập 2 – hình học
Trên hình 49, ta có hai đường tròn (A;2cm) và (B;2cm) cắt nhau tại C,D, AB=4cm. Đường tròn tâm A,B
lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại K,I.
a) Tính CA, CB,DA,DB.
b) I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?


c) Tính IK.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 39:
Giải:

a) CA=3cm; DA= 3cm; CB= 2cm; DB= 2cm
b) Điểm I nằm giữa A và B nên
AI+ IB= AB= 4cm.
Mặt khác, IB= 2cm
Nên AI= 4 – 2 =2cm.
Vậy AI=IB(=2cm) suy ra I là trung điểm của AB.
c) Điểm I nằm giữa A và K nên
AI+ IK= AK,
Suy ra IK=AK-AI= 3-2 =1 cm.
Bài 40 trang 92 SGK 6 tập 2 – hình học
Với compa, hãy so sánh các đoạn thẳng trong hình 50 rồi đánh cùng một dấu cho các đoạn thẳng bằng
nhau.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 40:
Kết quả so sánh: LM

Bài 41 trang 92 SGK 6 tập 2 – hình học
Đố: Xem hình 51. So sánh AB+BC+AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 41:
Trên tia OM kể từ O ta đặt liên tiếp ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt bằng AB,BC,CA. Ta thấy điểm cuối
trùng với M.
Vậy AB + BC + CA= OM.
Bài 42 trang 93 SGK 6 tập 2 – hình học
Vẽ lại các hình sau(đúng kích thước như hình đã cho)
Hình 52


Đáp án và hướng dẫn giải bài 42:
a) Trước hết vẽ đường tròn bán kính 1.2 cm rồi vẽ đường kình của đường tròn. Trên hai nửa mặt phẳng
bờ đối nhau là đường kính vẽ hai nửa đường tròn có đường kính lần lượt là đoạn nối tâm tới một đầu của
đường kính vừa vẽ. Sau cùng tô màu như hình vẽ.
b) Trước hết, vẽ hình vuông. Lấy giao điểm của hai đường chéo làm tâm vẽ 5 đường tròn có bán kính lần
lượt bằng bán kính của 5 đường tròn đã cho.
c) Trước hết vẽ đường tròn ở chính giữa có bán kình R. Vẽ một đường tròn phụ trùng với tâm đường tròn
vừa vẽ, bán kính 2 R. Trên đường tròn phụ, vẽ liên tiếp 6 dây, mỗi dây có độ dài 2R .Sau đó vẽ sáu
đường tròn có tâm là mút của mỗi dây.
d) Vẽ đường tròn bán kính R bằng bán kình của đường tròn ở chính giữa. Vẽ liên tiếp sáu dây, mỗi dây
dài R. Vẽ sáu nửa đường tròn ra phía ngoài của đường tròn vừa vẽ mỗi nửa đường tròn có đường kính là
mỗi dây.
Bài sau: Giải bài 43,44,45 ,46,47 trang 94,95 SGK Toán 6 tập 2: Tam giác



×