Ngày soạn : 25/12
Tiết: 39
ĐỘNG LƯNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯNG(tt)
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1- Kiến thức trọng tâm :
- Đònh nghóa được xung lượng của lực, nêu bản chất (tính chất vectơ) và đơn vò đo của động lực.
- Đònh nghóa được động lượng, nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vò đo của động lượng.
- Từ đònh luật Niu-tơn suy ra được đònh lí biến thiên động lượng.
- Phát biểu được đònh nghóa hệ cô lập.
- Phát biểu được đònh luật bảo toàn động lượng.
2 -Kỹ năng :
- Vận dụng được đònh luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
3-Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp :
Giải thích các hiện tượng chuyển động bằng phản lực trong thực tế.
II / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1- Chuẩn bò của thầy: -Thí nghiệm minh họa đònh luật bảo toàn động lượng:
+ Đệm không khí (nếu có).
+ Các xe nhỏ chuyển động trên đệm không khí.
+ Các lò xo (xoắn, dài), dây buộc
+Đồng hồ đo thời gian hiện số, chính xác 0,001s.
2- Chuẩn bò của trò :
- Ôn lại đònh luật hai Niu-tơn đã học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Ổn đònh tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:(không)
3-Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8phút) :Tìm hiểu đònh luật bảo toàn động lượng.
Thời
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
lượng
5’
3’
Thời
lượng
5’
- Nêu và phân tích khái
niệm hệ cô lập.
- Nêu và phân tích bài toán
xét hệ cô lập gồm hai vật.
-Gợi ý: Sử dụng phương
trình 23.3b.
- Phát biểu đònh luật bảo
toàn đ[ngj lượng.
-Nhận xét về lực tương tác
giữa hai vật trong hệ.
- Tính độ biến thiên động
lượng của hệ hai vật.
- Tính độ biến thiên động
lượng của hệ hai vật.Từ đó
nhận xét về động lượng của
hệ cô lập gồm hai vật.
II- ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
ĐỘNG LƯNG:
1. Hệ cô lập: (SGK)
2. Đònh luật bảo toàn động
lượng của hệ cô lập:
Động lượng của một hệ cô lập
là mộ
nuguubả
uu
rt đạ
uuri lượuu
r o toàn.
p1 + p2 = const (23.6)
Hoạt động 2 (15phút) :Xét bài toán va chạm mềm.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
- Xét ví dụ một vật khối
lượng m1, chuyển động
trên môït mặt phẳnurg ngang
nhẵn với vận tốc v1 , đến
va chạm với một vật khối
-Đọc SGK.
3. Va chạm mềm:
*Ví
ur dụ: Trướuu
rc va chạm : Vật m1,
v1 , vật m2, v2 = 0 . Sau va
r
chạm (m1 + m2), vận tốc v . Tìm
5’
5’
lượng m2 đang nằm yên
trên mặt phẳng ngang ấy.
Biết rằng sau va chạm hai
vật nhập làm một, chuyể
r n
đoongj cùng vận tốc v .
r
Xác đònh v ?
- Gợi ý: p dụng đònh luật
bảo toàn động lượng cho
hệ cô lập.
- Xác đònh tính chất của hệ
vật.
- Xác đònh vận tốc của hai
vật sau va chạm.
r
v?
HD:
- Xét hệ: hai vật là hệ cô lập.
+ Động lượng của hệ trước va
chạm
ur : uu
r uur
ur r
p = p1 + p2 = m1 v1 + 0
+ Động lượng của hệ sau va
chạm
uu
r:
r
p ' = (m1 + m2 )v
Theo đònh luật bảo toàn động
lượng :
ur uu
r
p = p'
ur
r
⇔ mv1 = (m1 + m2 )v
ur
r
mv1
⇒v=
(m1 + m2 )
Va chạm trên đây của vât m1 và
m2 được gọi là va chạm mềm.
Thời
lượng
5’
5’
5’
Thời
lượng
Hoạt động 3 (15phút) :Tìm hiểu chuỷen động bằng phản lực.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
- Xét một tên lửacó khối
lượng M, chứa lượng khí m
ban đầu đứng yên.sau đó
chuyển động. Biết lượng
khí
r phụt ra sau với vận tốc
v . Xác đònh vận tốc của
tên lửa?
- Hướng dẫn: Xét hệ tên
lửa và khí là hệ cô lập.
- Viết biểu thức động lượng
của hệ tên lửa và khí trước
và sau khi phụt khí.
- Xác đònh vận tốc của tên
lửa sau khi phụt khí (xây
dựng biểu thức 23.7).
-Hướng dẫn: Hệ súng và
đạn ban đầu đứng yên.
- Giải thích C3.
4. Chuyển động bằng phản lực:
-Xét hệ: Tên lửa và khí là hệ cô
lập.
+ Động lượng của hệ trước khi
chuyể
ur nr động:
p=0
+ Động lượng của hệ ngay
sauukhi
độ
u
r chuyể
r nu
r ng:
p ' = mv + MV
Theo đònh luật bảo toàn động
lượng :
ur uu
r
p = p'
r
r
ur
⇔ 0 = mv + MV
r
ur
mv
⇒V = −
M
Hoạt động 4(5phút) :Vận dụng, củng cố.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Các em hãy làm bài tập
6,7 SGK?
- Làm bài tập 6,7 SGK.
Kiến thức cơ bản
ur
Đáp án: Bài 6: D. -2 p .
Bài 7: C. 20.
4. dặn dò (2ph):
-Các em về nhà học bài, làm bài tập và xem bài học sau. Hôm sau học bài mới.
IV-RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: