Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

TỔNG ÔN SỐ 006 : BÀI TẬP ĐIỀN TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.56 KB, 18 trang )

Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />
TỔNG ÔN SỐ 006 : BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
(PHẦN 01 )
(Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2016 )

theo Phần
2,3,4,5Tiếng
của tài
liệucho
trong
gian tới
!
(Tài Đón
liệu Tổng
Ôn Môn
Anh
kì thời
thi THPT
Quốc
Gia 2016 )
Exercise 0: Higher Education in the UK Students who have successfully completed an A-level
course may go to university to do (1) ______ three- or four-year course leading to a first degree
such as Bachelor of Arts (BA), Bachelor of Science (BSc), etc. They apply to several
universities which then (2) ______ an offer of a place specifying the minimum grades the
student needs to obtain in the A level subjects studied. Higher education is not (3) ______. In
principle, students have to pay a contribution to the cost of teaching (tuition fees) and have also
to pay their living costs (maintenance). The government provides (4) ______ to help them pay
for university education which have to be paid back from earnings once their income reaches a
certain (5) ______. In recent years government policy has been to (6)______ the percentage of
18-year olds (7)______ go to university, which is now, at 40%, double the 1990 figure, but this


growth has been at the (8) ______ of the amount of financial support given to individual
students. Universities receive money (9) ______ the state for each student and are responsible
for employing staff and deciding which courses to offer. The head of a university, who is (10)
______ for its management, is called a vice-chancellor. 1. A. that B. a C. this D. the
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

A. create B. do C. make
D. get
A. permitted
B. allowed
C. compulsory D. free
A. loans B. hires
C. shares
D. rents
A. grade B. level
C. mark
D. rank
A. rise
B. remain
C. increase
D. decrease
A. who B. which

C. whose
D. whom
A. fee
B. suspense C. charge
D. expense
A. of
B. from
C. to D. in
A. liable B. responsible C. answerable D. chargeable

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 1 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />GIẢI THÍCH
Question 1: Chọn B.
Tạm dịch: Students who have successfully completed an A-level course may go to university to
do a three- or four-year course.Những học sinh đã hoàn thành thành công khóa học trình độ A
thì có thể theo học một khóa học ba hoặc bốn năm ở đại học.Các từ khác không đúng cho cấu
trúc của 1 tính từ kép: (A/an) + number +”-“+ Unit (đơn vị) + Danh từ
Lưu ý: 1. Dù number có là số lớn, nhiều thì đơn vị cũng không bao giờ thêm “s”, vì đây là 1 cụm
tính từ.
2. Nhớ dấu gạch ngang.
E.g: A three – year old boy (1 cậu bé 3 tuổi).
Các từ còn lại không phù hợp.
Question 2: Chọn C.

Tạm dịch: They apply to several universities which then make an offer of a place specifying the
minimum grades the student needs to obtain in the A level subjects studied.Họ ứng tuyển vào
nhiều trường đại học mà sau đó những trường này cung cấp cho họ 1 nơi học chỉ định điểm số
tối thiểu học sinh cần đạt được trong những môn đã học ở trình độ A.
Make an offer: Cung cấp cho ai điều gì đó, 1 sự giúp đỡ. Đây là một collocation. Chỉ có từ make
mới phù hợp với offer.
E.g: She made me an offer that I couldn’t refuse. (Cô ấy giúp đỡ tôi mà tôi không thể
từ chối). Create (v): Tạo ra, sáng tạo .
E.g: They are creating lots of luxurious products. (Họ đang tạo ra rất nhiều sản phẩm
xa xỉ).
Question 3: Chọn D.
Tạm dịch: Higher education is not free. (Bậc học cao hơn không được miễn phí).
Câu này thật ra nếu chỉ là một câu đơn lẻ thì các từ chọn đều phù hợp, tuy nhiên khi đọc sang
câu tiếp theo thì ý văn đang chỉ đến học phí nên từ cần chọn là Free.
Permit Sb to do st = Allow Sb to do St: cho phép ai làm gì.
E.g: Visitors are not permitted to take photos (Du khách không được phép chụp
hình). Compulsury (adj): Bắt buộc.
E.g: Education is some countries is compulsory. (Giáo dục ở một số nơi là bắt buộc).
Question 4: Đáp án A
Tạm dịch: The government provides loans to help them pay for university education which
have to be paid back from earnings once their income reaches a certain level: Chính phủ cung
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 2 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />cấp những khoản vay để giúp chúng chi trả cho việc học đại học, mà sau này một khi thu nhập

chúng đạt tới một mức nhất định thì sẽ phải trả lại khoản tiền đó cho chính phủ.
- Loan (n): khoản cho vay (thường là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng cho vay) - Hire (n):
việc thuê (trong thời gian ngắn)
- Share (n): cổ phần, việc chia ra từng phần nhỏ.
- Rent (n): tiền thuê nhà, … (được trả thường xuyên, theo kì)
Dựa vào những thông tin cung cấp ở các câu trước: In principle, students have to pay a
contribution to the cost of teaching (tuition fees) and have also to pay their living costs
(maintenance): Nói chung thì học sinh, sinh viên phải đóng tiền cho phí dạy học (tiên học phí)
và cũng phải trả cho những khoản trang trải sống hàng ngày (chu cấp). Vào câu sau, chủ thể là
the government và hành động là giúp sinh viên, học sinh trả học phí đại học… Như thế rõ ràng
chỉ có từ “loan” phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Question 5: Đáp án B
- To reach a level: đạt mức độ, đạt tới mức.
- Grade (n): mức (điểm), hạng mục, xếp loại (Giỏi, trung bình…)
- Mark (n): điểm, mức quan trọng, mốc - Rank (n): hạng
Chú ý đến động từ “reach” để dễ dàng chọn ngay
đáp án B. Tạm dịch: xem question 4.
Question 6: Đáp án C
Tạm dịch: In recent years government policy has been to increase the percentage of 18-year
olds who go to university, which is now, at 40%, double the 1990 figure, but this growth has
been at the expense of the amount of financial support given to individual students: Gần đây
chính sách của chính phủ chính là tăng tỉ lệ phần trăm của những người 18 tuổi đi học đại học,
mà hiện giờ thì tỉ lệ đó là 40%, gấp đôi con số của năm 1990, nhưng sự gia tăng này là sự đánh
đổi đi của khoản trợ cấp tài chính của chính phủ đối với từng sinh viên.
Loại ngay đáp án B (remain) và D (decrease) vì nghĩa của câu, không thể nào là “giữ nguyên”
hay “giảm” mà phải là “tăng lên”.
- Rise (v): tăng lên (nội động từ nên không dùng với tân ngữ)
- Increase (v): tăng lên (dùng được với tân ngữ), increase something: tăng cái gì
Vì thế dễ dàng chọn đáp án C
(increase). Question 7: chọn A.

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ, "who" thay thế cho 18 year-olds.
Tạm dịch: Trong những năm gần đây, các chính sách của chính phủ đã nhằm mục tiêu khuyến
khích tỉ lệ phần trăm những người ở độ tuổi 18 đi học đại học, mà tỉ lệ đó bây giờ là 40%, gấp
đôi so với năm 1990.
Cụm từ "18 - year olds": chỉ một nhóm người ở độ tuổi
18. Question 8: Chọn D.
Expense of: Chi phí, phí tổn phải chi ra cho mục tiêu nào đó
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 3 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />Tạm dịch: ...nhưng sự tăng trưởng này chính là nhờ vào chi phí hỗ trợ tài chính mà chính phủ
đã trao cho từng học sinh, sinh viên.
Fee (n) : tiền thù lao, tiền thưởng, tiền học phí
E.g: Tuition fees have now reached $9000 a year.
Suspense (n) : Tình trạng chờ đợi, hồi hộp, sự tạm hoãn. E.g: Come on, Frank.
Don't keep me in suspense. (Thôi mà Frank. Đừng để tớ phải hồi hộp chứ).
Charge (n): Tiền phải trả, giá tiền, gánh nặng, trách nhiệm.
A charge for: giá tiền của ...
E.g: Our standard charge for a letter is
$5 Question 9: Chọn B
Tạm dịch: Universities receive money (9) ______ the state for each student and are responsible
for employing staff and deciding which courses to offer. Các trường đại học nhận tiền từ chính
phủ các bang, trao cho từng sinh viên và có trách nhiệm trong việc thuê mướn nhân viên cũng
như quyết định cung cấp các khoá học cho sinh viên.
Do nghĩa của câu là “nhận tiền từ” cho nên ta phải tìm một đáp án mang sắc thái

nghĩa đó: From (prep): từ.
E.g: a letter from my brother – lá thu từ
anh/em trai tôi. Of (prep): của.
E.g: the director of the company – giám đốc của
công ty. To (prep): đến.
E.g: I walked to the office. – Tôi đi bộ đến văn phòng làm việc.
In (prep): trong, bên trong.
E.g: Soak it in cold water. – Ngâm nó vào trong nước lạnh.
Các đáp án còn lại không thích hợp về nghĩa.
Be responsible for: Có trách nhiệm về.
E.g: The cabinet minister is responsible for education.
Question 10: Chọn B
Tạm dịch: The head of a university, who is (10) ______ for its management, is called a vicechancellor. Người đứng đầu của một trường đại học, người chịu trách nhiệm cho công việc quản
lý của nó, được gọi là phó hiệu trưởng.
Be responsible for: Có trách nhiệm về.
E.g: The cabinet minister is responsible for education.
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 4 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />Chancellor (n): hiệu trưởng (được dùng với ý nghĩa danh dự ở
nước Anh.) Be Liable for: chịu trách nghiệm (pháp lý,
thường là trả tiền cho cái gì).
E.g: People who are liable for income tax at a higher rate – Những người mà chịu trách nhiệm
cho thuế thu nhập ở mức cao hơn
Be answerable to sb

(for sth): 1- có trách
nghiệm trả lời cái gì
E.g: The agency is answerable to the governor. – Nhân viên môi giới có trách nhiệm trả lời câu
hỏi của Thống Đốc.
2. có thể trả lời được.
E.g: I find this question answerable – Tôi thấy câu hỏi có thể trả lời được.
Exercise 1 :Read the text below and decide which answer (A,B,C, or D) best fits each space.
BICYCLES
Why don’t the British cycles? Only a quarter of the estimated twenty million bicycles in
the country are thought to be in (58) …….. use. In Denmark, which is flatter but no
darker or rainier than Britain, twenty percent of all journeys are made by bicycles,
while in Britain the (59) …….. is only 5%. The government are trying to (60) ……..
this. It is hoped that a grant of millions of pounds from the National Lottery will
(61) …….. more people to use their bikes. The money will be used to (62) ……..
for a 6,500 mile national network of cycle tracks. Britain needs to (63) ……..
environmentally friendly scheme such as this. The southern third of the country is
one of the most (64) …….. areas of the world. Environmentalists make it (65)
…….. to build new roads, and (66) …….. roads are overcrowded. One official
committee described the growth of motor transport as “possibly the (67) …….
environmental threat to the UK”. The (68) …….. of building the cycles tracks is to
motivate people to use their bicycles instead of their cars. However, the new tracks
are being built (69) …….. cities and not through them. This (70) …….. that only
long distance journeys may be easier and safer. Those cyclists who want to (71)
…….. inside cities will still be in danger of (72) …….. their lives on busy roads
every time they use their bicycles.
58.

A. regular

B. right


C. normal

D. proper

59.

A. size

B. portion

C. figure

D. part

60.

A. succeed

B. improve

C. excel

D. help

61.

A. support

B. activate


C. boost

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

D. encourage
- Trang | 5 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />62.

A. cost

B. pay

C. give

D. afford

63.

A. do

B. commence

C. introduce


D. make

64.

A. full

B. crowded

C. occupied

D. loaded

65.

A. difficult

B. uneasy

C. stiff

D. rough

66.

A. left

B. prevailing

C. living


D . existing

67.

A. greatest

B. hardest

C. grandest

D. strongest

68.

A. design

B. function

C. aim

69.

A. from

B. in

C. among

D. between


70.

A. tells

B. says

C. means

D. defines

71.

A. travel B. wander

C. tour

72.

A. expiring

B. losing

D. course

D. follow
C. missing

D. terminating

Exercise 2: Read the text below and decide which answer (A,B,C, or D) best fits each space.

THE HISTORY OF FOOTBALL
Football, or soccer, which is so popular all over the world, dates back to the
Middle Ages. At that (58) …….. it was very different from the game we play today.
Any number of players could (59) …….. part and the matches usually developed
into a freefor-all. In its modern (60) …….. , football is less than two hundred years
old.
In 1846, the first rules to govern the game were drawn (61) …….. at Cambridge
University. The number of players was (62) …….. to 11 per side, which made
things much more (63) …….. than before. Later, in 1863, the Football Association
was (64) …….. up to help promote the game in Britain.
The game is played on a grass or artificial (65) …….. with a goal net at each
end. The (66) …….. is to move the ball around the field, (67) …….. the feet or
head, until a player is in a (68) …….. to put the ball into the net and score a goal.
Professional football is not only the most popular (69) …….. sport in the world,
(70) …….. also more people actually play football themselves than any other team
sport. In 1904 FIFA, the world governing (71) …….. of football, was founded. It
organizes the World Cup tournament every four years. Other kinds of football are

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 6 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />popular, but less (72) …….. , for example American Football and Australian Rules
Football.
58.


A. time

B. season

C. term

D. stage

59.

A. play

B. make

C. do

D. take

60.

A. shape

B. form

C. fashion

D. pattern

61.


A. up

B. away

C. out

D. in

62.

A. checked B. limited

C. counted

D. defined

63.

A. tidy

B. neat

C. orderly

D. arranged

64.

A. put


B. called

C. born

D. set

65.

A. pitch

B. court

D. course

C. track

66.

A. reason

B. object

C. focus

D. purpose

67.

A. by


B. to

C. of

D. with

68.

A. place

B. position

C. point

D. spot

69.

A. witness

B. audience

C. spectator

D. viewer

70.

A. but


B. because

C. while

D. so

71.

A. collection B. band

C. body

D. group

72.

A. vast

C. enormous

D. widespread

B. large

V. Read the text below and decide which answer (A,B,C, or D) best fits each space.
MY FIRST JOB
When I was 19, I (58) …….. out of my university course and ended up getting a
job in a local travel agent’s. I’d seen the (59) …….. for the job in local paper. It
said they wanted someone with a nice (60) …….. and a friendly (61) …….. .
I thought the job might be an (62) …….. to send people to interesting places and

to see some of the world myself. (63) …….. , it turned out to be a bit of a joke. I
arrived at work on the first day with a positive (64) …….., ready to work and learn
about new places. I spent that morning and every morning for the first three months
filling (65) …….. forms and making coffee for the rest of the staff. (66) …….. I
was hoping to be dealing with travel-hungry people with a good idea of where they
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 7 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />wanted to go, the (67) …….. customer took ages to make their mind (68) …….. .
It was amazing the number of customers who would spend ages finding the perfect
destination only to have a change (69) …….. heart at the last moment. If we did
organize the trip of a lifetime for someone, we rarely got thanks (70) …….. all our
efforts. I now work in publishing (71) …….. a living, so these days I’m a customer
in travel agencies. One thing I always keep (72) …….. mind is the need to say thank
you.
58.

A. burst

B. made

C. listened

D. dropped


59.

A. publicity

B. advertisement

C. news

D. advice

60.

A. personality

B. character

C. humour

D. mood

61.

A. behaviour

B. custom

C. manner

D. habit


62.

A. opportunity

B. occasion

C. possibility D. chance

63.

A. Presently

B. Currently

C. Actuality

D. Nowadays

64.

A. view

B. attitude

C. opinion

D. aspect

65.


A. in

B. up

C. down

D. through

66.

A. If

B. When

C. Unless

D. Although

HƯỚNG DẪN GIẢI : Exercise 1
58. A
Những đáp án còn lại:
B. Right (adj): chuẩn, ngay, đúng
C. Normal (adj): bình thường (trạng thái)
D. Proper (adj): hợp lý
59. C
Giải thích: figure (n):
con số:
A.
B.


Size (n):kích thước
Portion (n): khẩu phần

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 8 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />C.
60. B

Part (n): phần

A. Full (adj): đầy đủ
C. Occupied (adj): bận rộn
D. Loaded (adj): nặng nề, gay go

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 9 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />
A. Full (adj): đầy đủ

E. Occupied (adj): bận rộn
F. Loaded (adj): nặng nề, gay go
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 10 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />65. A
Giải thích: difficult (adj): khó khăn Những đáp án c n lại:
B. Uneasy (adj): không dễ
C. Stiff (adj): cứng rắn
D. Rough (adj): nhấp nhô, ráp, xù xì

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 11 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />66. D
A. Left (adj): bị bỏ lại
B. Prevailing (adj): đang phổ biến
C. Living (adj): đang sống
67. A
Giải thích: great (adj): lớn, quan trọng

Những đáp án c n l ại:
B. Hard (adj): chăm chỉ, cứng rắn
C. Grand (adj): hùng vĩ, uy nghi
D. Strong (adj): mạnh mẽ
68. C
Giải thích: aim (n): mục đích
Những đáp án c n l ại:
A. Design (n): thiết kế
B. Function (n): chức năng
D. Course (n): quá trình
69. D
Giải thích: between (prep): giữa
Những đáp án c n l ại:
A. From (prep): từ
B. In (prep): trong
C. Among (prep): giữa (từ 3 trở lên)
70. C
Giải thích: mean (v): nghĩa là
Những đáp án c n l ại:
A. Tell (v): nói, kể
B. Say (v): nói

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 12 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Tài liệu học tập group />71. A
Giải thích: travel (v): đi, di
chuyển Những đáp án c n
lại:
B. Wander (v): đi lang thang
C. Tour (v): đi du lịch
D. Follow (v): theo sau
72. B
Giải thích: lose
(v): mất Những
đáp án c n lại:
A. Expire (v): gia hạn
C. Miss (v): nhỡ
D. Terminate (v): kết thúc, chấm dứt
Dịch bài: Những chiếc xe đạp
Tại sao người Anh không đạp xe đạp? Chỉ có một phần tư trong số hai mươi triệu xe đạp
được ước tính trong nước được cho là được sử dụng (58) thường xuyên. Tại Đan Mạch, nơi
màbằng phẳng hơn nhưng không tối hơn hoặc nhiều mưa hơn Anh, hai mươi phần trăm tất cả
các cuộc hành trình được đi bằng xe đạp , trong khi tại Anh các (59) con số chỉ là 5%. Chính
phủ đang cố gắng (60) cải thiện điều này. Hy vọng rằng một khoản trợ cấp hàng triệu bảng
Anh từ quỹ xổ số quốc gia sẽ (61) khuyến khích nhiều người sử dụng xe đạp của họ. Số tiền
này sẽ được sử dụng để (62) chi trả cho một mạng lưới xe đạp quốc gia dài 6.500 dặm. Nước
Anh cần phải (63) giới đưa vào chương trình thân thiện với môi trường như thế này. Miền
Nam đất nước là một trong những nhất khu vực (64) đông đúc của thế giới. Những nhà môi
trường gây (65) khó khăn cho việc xây dựng đường giao thông mới, và những tuyến đường
(66) hiện hữu đang quá tải. Một ủy ban chính thức coi sự phát triển của phương tiện giao
thông cơ giới là "có thể là mối đe dọa(67) lớn nhất đối với môi trường Vương quốc Anh".
(68) Mục đích của việc xây dựng những con đường m n mới là để động viên người dân sử
dụng xe đạp thay vì xe ô tô của họ. Tuy nhiên, những con đường mới này đang được xây
dựng (69) giữa các thành phố và không đi qua họ. Điều này (70) có nghĩa là chỉ có những

chuyến đi đường dài mới dễ dàng hơn và an toàn hơn. Những người đi xe đạp mà muốn (71)
đi trong thành phố vẫn sẽ có nguy cơ (72) mất đi mạng sống của họ trên những con đường
đông đúc mỗi khi họ sử dụng xe đạp của mình.
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 13 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />Exercise 2: The Open University
The Open University was created in 1968 to give people who cannot afford to (1) _______
regular courses of study, the opportunity of studying and (2) _______ a university diploma or
degree. They study at home and their academic performance is assessed by (3) _______ of
written examinations or project work. Most Open University students (4) _______ in study
while also holding down a job or coping with a busy home life. They study in order to update
their job skills or for personal (5) _______. At the heart of most courses is a (6) _______ of
specially written and professionally printed textbooks and workbooks which students receive by
post. On many of the courses, students are (7) _______ to watch television programmes on the
BBC network, which are usually broadcast in the (8) _______ hours of the morning. The (9)
_______ of these programmes is to develop and broaden the study experience, so that students
do not have to (10) _______ only on the printed material they are sent.
1. A. present B. assist
C. attend
D. apply
2. A. managing
B. claiming C. reaching D. obtaining
3. A. method B. means
C. route

D. system
4. A. fit
B. take
C. put D. join
5. A. delight B. satisfaction C. joy D. challenge
6. A. unit
B. club
C. set D. heap
7. A. expected
B. needed
C. hoped
D. considered
8. A. first
B. initial
C. starting
D. early
9. A. cause B. reason
C. end D. aim
10. A. rely
B. believe
C. trust
D. confide

GIẢI THÍCH
Question 1: Chọn C.
Attend a course: tham gia 1 khoá học.
Tạm dịch: Trường đại học Mở được thành lập năm 1968 để cho những người không có khả
năng tài chính để tham gia các khoá học thông thường. : The Open University was created in
1968 to give people who cannot afford to attend regular courses of study.
Các đáp án còn lại không phù hợp về ý

nghĩa: Present sth (v): giới thiệu.
E.g: I want to present to you my new girl friend.
Assist (sb) (in doing sth) (v): hỗ trợ. (E.g: We will assist you in finding somewhere to live)
Apply (for st) (v): đăng ký (cho 1 khoá học, 1 chương
trình…).
Question 2: Chọn D.
Obtain (v): đạt được (do cố gắng, nỗ lực).
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 14 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />Tạm dịch: The Open University was created in 1968 to give people who cannot afford to attend
regular courses of study, the opportunity of studying and obtaining a university diploma or
degree. : Trường đại học Mở được thành lập năm 1968 để cho những người không có khả năng
tài chính để tham gia các khoá học thường xuyên cơ hội để đạt được 1 tấm bằng hoặc chứng chỉ
đại học.
Các đáp án còn lại không phù hợp về ý
nghĩa: Manage (v): xoay sở để có thể
làm gì (+ to V) E.g: He managed to
climb the tree.
Claim (v): nói mà không đủ bằng chứng, không chắc chắn (The company claims that their
product 'makes you thin without dieting'. - Công ty cứ nói rằng sản phẩm của họ sẽ làm bạn gầy
mà không cần kiêng khem) Reach (v): với tới, vươn tới.
Question 3: Chọn B.
By means of sth: bằng cách, bởi vì (The load was lifted by means of a crane. – Thùng hàng được
nâng lên bởi một cái cần cẩu).

Tạm dịch: They study at home and their academic performance is assessed by means of written
examinations or project work. : Họ học ở nhà và việc học của họ được đánh giá bằng hình thức
kiểm tra viết hoặc bài nghiên cứu.
Các đáp án còn lại không phù hợp về cấu
trúc.
Question 4: Chọn D.
Join in st: tham gia công việc gì.
Tạm dịch: Most Open University students join in study while also holding down a job or coping
with a busy home life. : Hầu hết các sinh viên đại học Mở tham gia học tập trong khi vẫn làm
việc hay giải quyết công việc nhà bận rộn.
Các đáp án còn lại không phù hợp về ý nghĩa:
Fit in with st/sb: phù hợp, hoà hợp với …
E.g: He feels like he could never fit in with his colleagues.
Anh ấy cảm thấy như mình không bao giờ có thể hoà hợp được với đồng nghiệp vậy.
Take in st: hút (nghĩa đen), bao gồm.
Put in (a claim/request): đưa ra (1 tuyên bố, yêu
cầu).
Question 5: Chọn B.
Personal satisfaction: niềm yêu thích của bản thân.

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 15 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />Tạm dịch: They study in order to update their job skills or for personal satisfaction. : Họ học để
nâng cao kỹ năng làm việc của mình hoặc vì niềm yêu thích của bản thân.

Đây là cụm cố định mang nghĩa cố định. Các đáp án còn lại không phù hợp.
Delight, joy (n): niềm vui.
Challenge (n): thử thách.
Question 6:
Chọn C. A set
of st: 1 tập, 1 bộ

Tạm dịch: At the heart of most courses is a set of specially written and professionally printed
textbooks and workbooks which students receive by post. : Phần trọng tâm của hầu hết các
khoá học là 1 tập sách giáo khoa và sách bài tập đặc biệt được viết 1 cách chuyên nghiệp mà
sinh viên sẽ nhận được qua đường bưu điện.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nội dung:
Unit (v): đơn vị (E.g: The cell is the unit of which all living organisms are composed).
Club (n): câu lạc bộ.
A heap of st: 1 đống bừa bộn…. (E.g: His clothes lay in a heap on the floor)
E.g: a heap of sand: 1 đống cát.
Question 7: Chọn A.
Be expected to V: được mong đợi, đề nghị làm gì.
Tạm dịch: On many of the courses, students are expected to watch television programmes on
the BBC network, which are usually broadcast in the early hours of the morning. : Trong rất
nhiều phần của khoá học, sinh viên được đề nghị xem các chương trình truyền hình trên BBC
thường được phát vào sáng sớm.
Các đáp án còn lại không phù hợp về ngữ
nghĩa: Be needed: cần thiết
(=necessary).
E.g: To complete the mission, close cooperation among members are needed.
Hope (v): hi vọng.
Consider (v): cân nhắc (+Ving).
E.g: It’s raining heavily, I think we should consider cancelling the piChủ
ngữic.

Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 16 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />Question 8: Chọn D.
Cụm cố định: early hours of the morning: vào sáng sớm.
Tạm dịch: xem câu 7
Các đáp án còn lại không phù hợp về mặt cấu
trúc.
Question 9: Chọn D.
Aim (n): mục đích.
Tạm dịch: The aim of these programmes is to develop and broaden the study experience: Mục
đích của các chương trình này là phát triển và mở rộng kinh nghiệm học tập.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nội dung:
Cause (n): nguyên nhân.
Reason (n): lí do.
End (n): sự kết thúc.
Question 10: Chọn A.
Rely on st: phụ thuộc vào cái gì.
Tạm dịch: students do not have to rely only on the printed material they are sent.
: Sinh viên không phải chỉ dựa vào tài liệu in được gửi.
Các đáp án còn lại không phù hợp về cấu trúc:
Believe in sth = trust in st: tin tưởng điều gì.
Confide in sb: tâm sự với (ai).
E.g: Whenever you are in sorrow (buồn), you can confide in me.
Bài dịch tham khảo:

Trường đại học Mở được thành lập năm 1968 để cho những người không có khả năng tài chính
để tham gia các khoá học thường xuyên cơ hội để đạt được 1 tấm bằng hoặc chứng chỉ đại học.
Họ học ở nhà và việc học của họ được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết hoặc bài nghiên
cứu. Hầu hết các sinh viên đại học Mở tham gia học tập trong khi vẫn làm việc hay giải quyết
công việc nhà bận rộn. Họ học để nâng cao kỹ năng làm việc của mình hoặc vì niềm yêu thích
của bản thân. phần trọng tâm của hầu hết các khoá học là 1 tập sách giáo khoa và sách bài tập
đặc biệt được viết 1 cách chuyên nghiệp mà sinh viên sẽ nhận được qua đường bưu điện. Trong
rất nhiều phần của khoá học, sinh viên được đề nghị xem các chương trình truyền hình trên
BBC thường được phát vào sáng sớm. Mục đích của các chương trình này là phát triển và mở
rộng kinh nghiệm học tập để sinh viên không phải chỉ dựa vào tài liệu in được gửi.
Tổng đài tư vấn :

+84 (4) 3519-0591

- Trang | 17 -


Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Tài liệu học tập group />5 LỢI ÍCH CỦA HỌC TRỰC TUYẾN






Ngồi học tại nhà với giáo viên nổi tiếng.
Chủ động lựa chọn chương trình học phù hợp với mục tiêu và năng lực.
Học mọi lúc, mọi nơi.
Tiết kiệm thời gian đi lại.
Chi phí chỉ bằng 20% so với học trực tiếp tại các trung tâm.

4 LÍ DO NÊN HỌC TẠI HOCMAI.VN






Chương trình học được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục uy tín nhất.
Đội ngũ giáo viên hàng đầu Việt Nam.
Thành tích ấn tượng nhất: đã có hơn 300 thủ khoa, á khoa và hơn 10.000 tân sinh viên.
Cam kết tư vấn học tập trong suốt quá trình học.
CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC CÓ THỂ HỮU ÍCH CHO BẠN

Là các khoá học
trang bị toàn bộ
kiến thức cơ bản
theo chương trình
sách giáo khoa
(lớp 10, 11, 12).
Tập trung vào
một số kiến thức
trọng tâm của kì
thi THPT quốc
gia.

Tổng đài tư vấn :

Là các khóa học
trang bị toàn
diện kiến thức

theo cấu trúc
của kì thi THPT
quốc gia. Phù
hợp với học sinh
cần ôn luyện bài
bản.

+84 (4) 3519-0591

Là các khóa học tập
trung vào rèn
phương
pháp,
luyện kỹ năng
trước kì thi THPT
quốc gia cho các
học sinh đã trải qua
quá trình ôn luyện
tổng thể.

Là nhóm các khóa
học tổng ôn nhằm
tối ưu điểm số
dựa trên học lực
tại thời điểm
trước kì thi THPT
quốc gia 1, 2
tháng.

- Trang | 18 -




×