Xử
trí
cấp
cứu
Hội
chứng
vành
cấp
TS.
BS.
Nguyễn
Ngọc
Quang
Bộ
môn
Tim
mạch
–
Trường
Đại
học
Y
Hà
Nội
Đơn
vị
Chăm
sóc
Mạch
vành
C7
–
Viện
Tim
mạch
Việt
Nam
Email:
Cách
Dếp
cận
ACTIVE
•
•
•
•
•
•
Assemble
into
groups
Convey
learning
objec9ves
Teach
background
info
Inquire
through
cases/ques9ons
Verify
understanding
Explain
answers
and
Educate
on
points
Sawatsky
A,
et
al.
BMC
Med
Ed,
2014,
14:129
Mục
Dêu
• Hiểu
được
Fnh
liên
tục
của
bệnh
mạch
vành
và
chăm
sóc
bệnh
mạch
vành
• Hiểu
được
cách
phân
tầng
nguy
cơ
và
tương
quan
giữa
lợi
ích
với
nguy
cơ
ở
một
bệnh
nhân
hội
chứng
vành
cấp
Vòng
đời
của
mảng
xơ
vữa
Biến
cố
cấp
Fnh
Lắng
đọng
mảng
xơ
vữa
Loét/nứt
mảng
xơ
vữa
Hình
thành
huyết
khối
Thuyên
tắc
Thiếu
máu
cơ
9m
mạn
Fnh
Xơ
vữa
ổn
định
Huyết
khối
Fch
hợp
vào
mảng
xơ
vữa
Đau
thắt
ngực
ổn
định
=
Mảng
xơ
vữa
lớn
dần
Hội
chứng
vành
cấp
(±
NMCT)
=
Mảng
xơ
vữa
nứt
loét
±
Huyết
khối
Tắc
hoàn
toàn
Zimarino
M.
et
al.
Eur
Heart
J
Suppl
2008
10:I8-‐13I.
Tiến
triển
của
mảng
xơ
vữa
Foam
Cells
Faqy
Streak
Intermediate
Lesion
Atheroma
Fibrous
Plaque
Complicated
Lesion/Rupture
Endothelial
DysfuncDon
From
first
decade
From
third
decade
Growth
mainly
by
lipid
accumulaDon
From
fourth
decade
Smooth
muscle
Thrombosis,
and
collagen
hematoma
Adapted
from
Stary
HC
et
al.
Circula_on
1995;92:1355-‐1374.
Phân
loại
bệnh
mạch
vành
• Bệnh
động
mạch
vành
(suy
vành,
thiểu
năng
vành,
bệnh
(cơ)
9m
thiếu
máu
cục
bộ)
bao
gồm:
• Đau
thắt
ngực
ổn
định
mạn
Fnh
• Hội
chứng
vành
cấp:
– Đau
thắt
ngực
không
ổn
định
– Nhồi
máu
cơ
9m
ST
không
chênh
lên
– Nhồi
máu
cơ
9m
ST
chênh
lên
• Thiếu
máu
cơ
9m
thầm
lặng
• Đau
thắt
ngực
do
co
thắt,
đau
thắt
ngực
do
bệnh
lý
vi
mạch,
hội
chứng
X...
• Bất
thường
động
mạch
vành
Hội
chứng
vành
cấp
&
bệnh
Dm
thiếu
máu
cục
bộ
Fihn
SD
et
al.
Circula_on
2012;126(25):e354-‐471
Hội
chứng
ĐMV
cấp
có
đoạn
ST
chênh
lên
CK-‐MB
hoặc
Troponin
Hội
chứng
ĐMV
cấp
không
có
đoạn
ST
chênh
lên
Troponin
tăng
hoặc
không
Adapted
from
Michael
Davies
Định
nghĩa
về
nhồi
máu
cơ
Dm
• NMCT
là
€nh
trạng
hoại
tử
tế
bào
cơ
9m
do
thiếu
máu
nuôi
dưỡng
kéo
dài
• NMCT
có
sự
tăng
và/hoặc
giảm
marker
sinh
học
cơ
9m
(Troponin)
trên
ít
nhất
99%
bách
phân
vị,
kèm
theo
≥
1
yếu
tố:
– Đau
thắt
ngực
kiểu
mạch
vành
– Thay
đổi
điện
tâm
đồ
(ST
chênh;
bloc
nhánh
trái
mới;
sóng
Q
bệnh
lý)
– Bằng
chứng
hình
ảnh
thiếu
máu
cơ
9m
(rối
loạn
vận
động
vùng)
– Hình
ảnh
huyết
khối
trong
ĐMV
(chụp
chọn
lọc
ĐMV;
mổ
tử
thi…)
Phân
loại
hội
chứng
vành
cấp
Sinh
lý
bệnh
Tắc
Hoàn
toàn
Cấp
Fnh
Tắc
Không
Hoàn
toàn
Cấp
Fnh
Hội
chứng
Vành
Cấp
-‐
Acute
Coronary
Syndrome
Điện
9m
ST
Chênh
lên
cố
định
Bất
thường
ST/T
Chỉ
điểm
sinh
học
Troponin
dương
Fnh
Troponin
dương
Fnh
Troponin
2
lần
âm
Fnh
Nguy
cơ
Cao
Nguy
cơ
Thấp
Phân
tầng
Nguy
cơ
Nguy
cơ
Rất
Cao
Chẩn
đoán
STEMI
Xử
trí
Can
thiệp
ĐMV/
Tiêu
sợi
huyết
NSTEMI
Bình
thuờng
hoặc
Không
Xác
định
Unstable
Angina
Điện
9m
ban
đầu
Điện
9m
cuối
Điều
trị
bảo
tồn
hay
Can
thiệp
sớm
Adapted
from
Bassand
et
al.
EHJ
2007;
28:
1598-‐660
Huyết
khối
trong
nhồi
máu
cơ
Dm
cấp
Huyết
khối
Nứt
vỏ
mảng
vữa
xơ
Loét
vỏ
mảng
vữa
xơ
Kubo
T
et
al.
J
Am
Coll
Cardiol
2007;50:933-‐939.
Xơ
vữa
xảy
ra
trên
khắp
hệ
động
mạch
vành
Huyết
khối
(#8)
ở
bệnh
nhân
NMCT
trước
rộng,
xơ
vữa
ở
nhiều
nơi
(#1-‐7,10-‐12)
Asakura
M,
et
al.
J
Am
Coll
Cardiol,
2001;37:1284-‐88.
Nứt
mảng
xơ
vữa
ĐMV
ở
nhiều
vị
trí!
Vị
trí
nứt
mảng
xơ
vữa
(IVUS
cả
3
ĐMV)
trong
NMCT
cấp
và
bệnh
ĐMV
ổn
định
80
%
NMCT
cấp
(n=122)
Bệnh
ĐMV
ổn
định
(n=113)
66
60
40
P<0.001
P<0.008
P<0.004
27
20
17
20
5
6
0
ĐMV
thủ
phạm
Vị
trí
khác
Nhiều
vị
trí
Hong
MK
et
al.
Circula_on
2004;110:928-‐33.
Biến
cố
xảy
ra
trên
nhiều
vị
trí
xơ
vữa
ĐMV
Time-‐to-‐Event
Curves
for
MACE
a`er
Successful,
Uncomplicated
PCI
in
ACS
Stone
GW
et
al.
N
Engl
J
Med
2011;364:226-‐235.
Nguy
cơ
lâu
dài
xảy
ra
biến
cố
sau
ACS
days
STEMI
NSTEMI
years
Nauta
ST,
et
al.
PLoS
One
2011;6:e26917
days
years
Biến
cố
Dm
mạch
sau
hội
chứng
vành
cấp
12.7%
có
≥
1
NMCT
7.7%
có
≥
1
TBMMN
53.6%
có
≥
1nhập
viện
do
h/c
vành
cấp
Fox
K
et
al.
Eur
Heart
J,
2010;
31:2755-‐64.
Chăm
sóc
liên
tục
bệnh
Dm
mạch
Tỷ
lệ
mới
mắc
NMCT
cấp
ở
Hoa
Kỳ
Tử
vong
30
ngày
• Yeh
RW
et
al.
N
Engl
J
Med
2010;362:2155-‐65
Tử
vong
30
ngày
Liệu
hẹp
mạch
vành
đơn
thuần
đủ
để
gây
bệnh
Dm
thiếu
máu
cục
bộ?
Patel
MR
et
al.
N
Engl
J
Med
2010;362:886-‐895.
Khởi
phát
biến
cố
do
nứt/loét
mảng
xơ
vữa
Yếu
tố
khởi
phát
•
•
•
•
•
gắng
sức
thay
đổi
tư
thế
hút
thuốc
lạnh
đột
ngột
cảm
xúc
mạnh
Yếu
tố
trung
gian
•
•
•
•
•
chênh
lệch
huyết
áp
nhịp
9m
huyết
áp
tâm
thu
tăng
sức
cản
mạch
nồng
độ
catecholamine
Nứt/loét
mảng
xơ
vữa,
hoạt
hóa
Dểu
cầu
và
đông
máu,
co
mạch
Thái
dương
hệ
“thiếu
máu
cục
bộ
cơ
Dm”
-‐
thiếu
hụt
năng
lượng
ở
mức
tế
bào?
Hẹp/tắc
động
mạch
vành
Rối
loạn
chức
năng
nội
mạc
Rối
loạn
chức
năng
vi
tuần
hoàn
Huyết
khối,
rối
loạn
đông
máu,
Dểu
cầu
Tăng
tần
số
Dm
Viêm
Co
thắt
mạch
vành
Cơn
đau
thắt
ngực
“điển
hình”
Đau
thắt
ngực
điển
hình:
1. Cảm
giác
đau
như
bóp
nghẹt,
đè
nặng,
ép
chặt,
rát
bỏng
sau
xương
ức
-‐
Hướng
lan
lên
vai,
cằm,
mặt
trong
cánh
tay,
vùng
thượng
vị
2. Xuất
hiện
có
Fnh
quy
luật,
liên
quan
đến
gắng
sức,
xúc
cảm
mạnh,
gặp
lạnh,
sau
bữa
ăn
nhiều,
hút
thuốc
lá…
-‐
Kéo
dài
3-‐15
phút
3. Giảm,
đỡ
khi
hết
tác
nhân
gây
gắng
sức
hoặc
khi
dùng
nitroglycerine
Đau
thắt
ngực
không
điển
hình/không
do
wm:
-‐
Không
điển
hình
(2/3
triệu
chứng)
hoặc
không
do
9m
(0-‐1/3
triệu
chứng)
-‐
Cảm
giác
đau
kiểu
nhức
nhối,
rấm
rứt,
đau
chói
-‐
Quanh
thành
ngực,
dưới
vú,
hướng
lan
đa
dạng,
thay
đổi
theo
tư
thể
-‐
Xuất
hiện
bất
chợt,
không
liên
quan
với
tác
nhân
gắng
sức
-‐
Kéo
dài
vài
giây,
ít
phút,
vài
giờ
hoặc
cả
ngày
-‐
Có
thể
đáp
ứng
với
nitroglycerin
hoặc
không
Abrams
J.
N
Engl
J
Med
2005;352:2524-‐33.
Sangareddi
V,
et
al.
Coron
Artery
Dis
2004;15:111-‐4.
Mức
độ
đau
thắt
ngực
“ổn
định”
Phân
độ
đau
thắt
ngực
theo
Hội
Tim
mạch
Canada
(CCS):
Độ
1:
Hoạt
động
thể
lực
bình
thường
không
gây
đau
thắt
ngực
(đi
bộ,
leo
thang).
Đau
thắt
ngực
chỉ
xuất
hiện
khi
gắng
sức
mạnh
hoặc
kéo
dài.
Độ
2:
Bắt
đầu
có
hạn
chế
do
đau
ngực
khi
hoạt
động
thể
lực
bình
thường
(đi
bộ
nhanh
hoặc
xa
>2
dãy
nhà,
leo
cầu
thang
nhanh
hoặc
>1
tầng
gác).
Đau
thắt
ngực
có
thể
nặng
lên
sau
ăn,
gặp
lạnh
hoặc
xúc
động
mạnh.
Độ
3:
Hạn
chế
đáng
kể
hoạt
động
thể
lực
bình
thường
do
đau
thắt
ngực
(đau
thắt
ngực
xuất
hiện
khi
leo
bộ
1
tầng
gác
hoặc
đi
bộ
dãy
nhà).
Độ
4:
Hoạt
động
thể
lực
bình
thường
nào
cũng
gây
đau
thắt
ngực.
Đau
thắt
ngực
xuất
hiện
ngay
khi
làm
việc/gắng
sức
nhẹ
hoặc
lúc
đang
nghỉ.
Abrams
J.
N
Engl
J
Med
2005;352:2524-‐33.
Sangareddi
V,
et
al.
Coron
Artery
Dis
2004;15:111-‐4.
Nguy
cơ
hẹp
đáng
kể
ĐMV
tuỳ
theo
các
YTNC
(theo
cơ
sở
dữ
liệu
Duke)
Đau
ngực
ngoài
9m
Tuổi
Nam
Nữ
Đau
thắt
ngực
không
điển
hình
Đau
thắt
ngực
điển
hình
Nam
Nam
Nữ
Nữ
*
Các
giá
trị
thể
hiện
phần
trăm
hẹp
đáng
kể
mạch
vành
khi
thông
_m
ở
nhóm
nguy
cơ
thấp
(không
đái
đường,
hút
thuốc
hoặc
RL
lipid
máu)
so
với
nhóm
nguy
cơ
cao
(có
3
yếu
tố)
khi
điện
tâm
đồ
lúc
nghỉ
bình
thường.
Fihn
SD
et
al.
Circula_on,
2012;126(25):e354-‐471