Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

HỆ SINH DỤC NỮ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 8 trang )

Hóỷ sinh duỷc nổợ - Mọ phọi

141

H SINH DC N
Mc tiờu hc tp
1. Mụ t c cu to mụ hc ca bung trng.
2. Mụ t c cu to ca nang trng qua cỏc giai on phỏt trin.
3. Mụ t c cu to mụ hc ca vũi t cung v t cung.
4. Trỡnh by c cỏc hin tng xy ra ni mc t cung v bung trng trong mt chu k kinh
v nhng bin i hormon cú liờn quan n chu k kinh.
H sinh dc n gm: 2 bung trng, 2 vũi trng, t cung (hỡnh 1), õm o, b phn
sinh dc ngoi v tuyn vỳ.

I. BUNG TRNG
Bung trng cú hỡnh trng, di 3cm, rng 1,5cm, dy 1cm (hỡnh 2). Chia lm 2 vựng:
- Vựng tu: l mt mụ liờn kt cha nhiu mch mỏu, si c trn, nhiu mch mỏu
dng lũ xo.
- Vựng v: cha nhiu nang trng.
Bc ngoi bung trng l mng trng lút bi biu mụ vuụng n.
Vo thỏng u ca thi k phụi, nhng t bo sinh dc nguyờn thy ca tỳi noón
hong di c vo vựng trung mụ, v sau s bit hoỏ thnh bung trng.
Cỏc nang trng nm vựng v. Nang trng gm 1 noón nm gia v 1 hng hay
nhiu hng t bo nang bao quanh.
Tng s nang trng 2 bung trng ngi ph n trng thnh chng 400.000, phn
ln chỳng b thoỏi hoỏ. Trong khong i ca 1 ph n ch cú khong 450 nang trng chớn.
Cú nhiu loi nang trng (Hỡnh 2, 3).
ng dỏựn trổùng

Eo


Búng vũi

Loa voỡi trổùng

Boùng voỡi trổùng
Tổớ cung

Dỏy chũng rọỹng

Cọứ tổớ cung

Hỡnh 1: S cu to ca t cung, bung trng v vũi trng

Buọửng trổùng


Hãû sinh dủc nỉỵ - Mä phäi

142

1. Nang trứng ngun thủy
Nhiều nhất là sau khi sinh, kích thước chừng 25, có nhân lớn, hơi lệch tâm, có 1 hạt
nhân lớn. Bào quan nằm rải rác quanh nhân, có một hàng tế bào nang dẹt bao quanh, các tế
bào này nối với nhau bằng thể liên kết.
Về sau các tế bào nang có hình khối vng, giữa tế bào trứng và tế bào nang bắt đầu
hình thành màng trong suốt.
2. Nang trứng đặc (hình 2)
Các tế bào nang phát triển quanh nỗn làm thành nhiều hàng tế bào bao quanh nỗn.
Màng trong suốt dày, các nhánh bào tương của nỗn và của tế bào nang thường xun qua
màng trong suốt và tiếp xúc với nhau bằng liên kết khe.

3. Nang trứng có hốc
Các tế bào nang tiếp tục phát triển và chế tiết, chất chế tiết gọi là dịch nang trứng. Ban
đầu dịch nang trứng là những hốc nhỏ, về sau những hốc này lớn dần và kết hợp với nhau tạo
thành một hốc duy nhất, những tế bào liên kết bao quanh nang trứng ngăn cách với tế bào
nang bằng màng đáy biệt hố và phát triển thành 2 lớp:
- Lớp vỏ trong: là lớp tế bào hình đa diện biệt hố để tiết Estradiol.
- Lớp vỏ ngồi: là mơ liên kết giàu mạch máu, tạo các mạch máu ni dưỡng cho tế
bào lớp trong.
4. Nang trứng chín
Kích thước nang trứng có hốc gia tăng, đường kính 2,5cm, đội buồng trứng nhơ lên ở
mặt ngồi, dịch nang trứng đẩy khối tế bào nang về một phía tạo thành gò nỗn. Dịch nang
trứng chứa nhiều Glycosaminoglycan, protein gắn steroid, progesteron, estrogen.
Nang trỉïng
thoại họa Nang trỉïng
thỉï cáúp

Nang trỉïng
ngun thy

Vng ty

Vng v

Mng tràõng

Nang Graafe

Nang trỉïng så cáúp

Nang trỉïng

thoại triãøn

Hong thãø

Hình 2: Cấu tạo của buồng trứng cắt ngang của người trưởng thành


Hãû sinh dủc nỉỵ - Mä phäi

143

Mặt ngồi của buồng trứng tiếp xúc với nang trứng chín bằng 1 lớp mơ liên kết rất mỏng,
màng này bị các enzyme như protease, collagenase, plasmine tiêu huỷ. Nang trứng bị vỡ vào
ngày thứ 14 của chu kỳ kinh.
Dưới ảnh hưởng của
LH, trước khi nang trứng thốt
nang, tế bào nỗn tiến hành
phân chia giảm nhiễm lần thứ
nhất để tạo nên 1 nỗn và 1
cực cầu khơng có khả năng
thụ tinh. Lúc này loa của vòi
trứng qt trên bề mặt trứng
và đón nhận nỗn, nỗn lúc
này được bao bọc bởi các tế
bào nang của gò nỗn. Nỗn
tiếp tục phân chia lần thứ hai
để tạo ra 1 nỗn và cực cầu 2
khơng có khả năng thụ tinh.
Nếu khơng được thụ tinh,
nỗn sẽ bị thối hố trong 24

giờ.

Nang trỉïng så cáúp

Non

Tãú bo nang

Non

Nang trỉïng âàûc

Non
Låïp hảt (tãú bo nang)
Låïp v
trong

5. Các nang trứng thối triển
Phần lớn các nang
trứng bị thối hố trong q
trình phát triển nang trứng.
Ở giai đoạn nang trứng
ngun thuỷ, các tế bào nỗn
và nang trứng thối hố khơng
để lại dấu vết. Ở giai đoạn
nang trứng có hốc, màng trong
suốt gấp khúc và tồn tại rất lâu
khi nỗn và tế bào nang đã bị
thối hố, những tế bào lớp vỏ
của nang trứng thứ cấp có hốc

khơng bị thối hố, chúng biệt
hố để tạo thành tuyến kẽ,
tuyến kẽ là những tế bào tiết
Androgen của buồng trứng.
6. Hồng thể
Sau khi trứng thốt
nang, tế bào nang và tế bào
lớp vỏ trong của nang trứng
vỡ còn lại biến đổi tạo thành
hồng thể, có cấu tạo kiểu
lưới. Những tế bào nang biệt
hố và lớn lên (25-35), chiếm
80% khối lượng hồng thể,
được gọi là tế bào hồng thể
hạt, những tế bào này tiết

Nang trỉïng thỉï cáúp
(cọ häúc)

Häúc
Låïp v trong
Låïp v ngoi
Låïp tãú bo hảt

Nang trỉïng chênh (Nang Graafe)

Låïp v ngoi
Låïp v trong
Dëch nang trỉïng
Låïp tãú bo hảt

Vng tia

G non

Hình 3: Sơ đồ phát triển nang trứng


Hóỷ sinh duỷc nổợ - Mọ phọi

144

progesterone. Nhng t bo cú ngun gc t lp v cú kớch thc nh hn (15(), sm mu
hn v nm ngoi vi hong th, chỳng cú nhim v tit Estrogen. Hong th hỡnh thnh v
tn ti trong mt chu k kinh, thng 10-15 ngy ri sau ú thoỏi hoỏ gi l hong th chu k.
Nu s th tinh xy ra thỡ hong th cú th tn ti n 4 thỏng.

II. VềI TRNG (hỡnh 4)
Chc nng ca vũi trng l dn trng v phớa thõn t cung, phn u ca vũi trng l
loa vũi cú th cú t 10-12 tua vũi, trong thi k trng thoỏt nang cỏc tua ny r quột trờn mt
bung trng ún nhn trng. Vũi trng chia lm 4 on l phu vũi, búng vũi, eo vũi v
phn cn t cung.
S th tinh thng xy ra 1/3 ngoi ca vũi trng (hỡnh 5).
Cu to vũi trng: vũi trng c cu to bi 3 lp l tng niờm mc, tng c, v
ngoi.
Tóỳ baỡo coù lọng

Tóỳ
baỡo
tuyóỳt
nhỏửy


Tóỳ
baỡo
õaùy

Lồùp
õóỷm

Tóỳ baỡo sồỹi

Hỡnh 4: Cu to biu mụ ca ng dn trng

1. Tng niờm mc
Niờm mc vũi t cung gp li nhiu np do lp m i biu mụ vo lũng vũi. Biu
mụ lp l biu mụ tr n vi ba loi t bo: t bo cú lụng, t bo khụng cú lụng, v t bo
ỏy.
- T bo cú lụng hỡnh tr, b mt cú nhiu lụng chuyn, nhng lụng chuyn ng theo
hng xung thõn t cung a trng v t cung.
- T bo khụng lụng thc cht l nhng t bo ch tit. B mt t do cú nhiu vi nhung
mao, cht ch tit c ph lờn b mt ca niờm mc.
- T bo ỏy: Nh hỡnh nún ct c xem l t bo cú th bit húa to 2 loi t
bo va cp.
- Lp m l lp mụ liờn kt cha nhiu mao mch, mch bch huyt, khụng cú tuyn.
2. Tng c


Hóỷ sinh duỷc nổợ - Mọ phọi

145


To bi 2 lp c trn, lp trong chy vũng, lp ngoi chy dc.
3. V ngoi
L mt mụ liờn kt x, ph ngoi bi lỏ tng ca mng bng.

Trổùng thuỷ tinh

Phọi dỏu

Hoaỡng thóứ
Phọi nang

Phoùng noaợn
Nióm maỷc tổớ cung

Hỡnh 5: S quỏ trỡnh th tinh v lm t ca trng

Hỡnh 5: S quỏ trỡnh th tinh v lm t ca trng

III. T CUNG
Thnh ca t cung chia lm 3 lp l lp thanh mc, tng c v lp ni mc t cung.
1. Lp thanh mc
L mt t chc liờn kt nm ngoi.
2. Tng c
L lp dy nht ca t cung, gm nhng bú si c trn nm gia mụ liờn kt, c cú
th chia thnh 4 lp nhng khụng rừ rng. Lp th nht v lp th t chy theo chiu dc, lp
gia cha nhng mch mỏu ln nht.
Trong thi k thai nghộn, c t cung rt phỏt trin do s gia tng si c bng cỏch
phõn bo v si c phỡnh ln. Ngoi ra si c cũn gia tng tng hp thnh phn si collagen
cho mụ liờn kt.
3. Ni mc t cung

Ni mc t cung c ph bi biu mụ tr n, gm hai loi t bo l t bo ch tit
v t bo cú lụng chuyn.
Lp m cha cỏc tuyn ng n gin, ụi lỳc phõn nhỏnh phn sõu.
Biu mụ tuyn t cung chim bi cỏc t bo tr ch tit.
Mụ liờn kt ca lp m cha nhiu nguyờn bo si, nhiu si vừng.


Hãû sinh dủc nỉỵ - Mä phäi

146

Nội mạc của tử cung có thể chia làm 2 vùng:
- Vùng chức năng: phát triển và bong ra trong thời kỳ hành kinh.
- Vùng đáy: là phần khơng bị bong ra trong thời kỳ hành kinh, giữ chức năng tái tạo
lớp nội mạc mới cho kỳ kinh tiếp theo.
4. Chu kỳ kinh nguyệt (Hình 6)
Ðể dễ tính, trong thực hành người ta thường tính ngày hành kinh đầu tiên là thời kỳ
đầu. Thời kỳ này được đánh dấu bằng sự hành kinh kéo dài 1-4 ngày(thời kỳ hành kinh:
memtrual phase), tiếp theo là thời kỳ tăng sinh (proliferative phase) từ ngày thứ 5 đến ngày
thứ 14 và thời kỳ chế tiết (secrectary phase) từ ngày thứ 14 đến ngày thứ 28.
4.1. Thời kỳ tăng sinh
Sau thời kỳ hành kinh, nội mạc tử cung chỉ còn lớp đáy, những tuyến của lớp này bắt
đầu tái tạo để tạo biểu mơ nội mạc phủ cho tử cung và biểu mơ tuyến, đồng thời tái tạo lại mơ
đệm bị mất đi. Vào thời kỳ này, nội mạc tử cung dày 2-3mm, ống tuyến thẳng, tế bào cao dần
(20-30(m). Trong thời kỳ này tế bào tích tụ nhiều lưới nội bào có hạt, bộ Golgi, nhiều tiểu
động mạch xốy đi sâu vào lớp đệm.
Giai âoản nang trỉïng
phạt triãøn

Giai âoản nang trỉïng

Hong thãø

Phọng non
Nang trỉïng
ngun thy

Hong thãø

Nang trỉïng
chên

Hong thãø
thoại họa

Estradiol
v
Progesterone
Estradiol

Tuún
Ténh mảch
Âäüng mảch

4 ngy

Hnh kinh

Giai âoản tàng sinh

Giai âoản chãú tiãút


Thåìi k hnh kinh

Hình 6: Sự liên quan giữa q trình phát triển nỗn và nội mạc tử cung trong chu kỳ kinh
nguyệt


Hóỷ sinh duỷc nổợ - Mọ phọi

147

4.2. Thi k ch tit
Tng ng vi thi k sau phúng noón. Thi k ny cũn c gi l thi k hong th
do lng progesterone v estrogen tng cao, kớch thớch nang tuyn ni mc t cung phỏt trin,
tớch lu glycogen v tit vo lũng tuyn, lp ni mc dy 5mm, hu qu ca s ch tit v phự
mụ m.
4.3. Thi k hnh kinh
Khi khụng cú s th tinh v s lm t ca trng, sau 14 ngy hong th t ngt gim
tit progesterone v estrogen vo mỏu, lm cỏc mch mỏu hỡnh lũ xo b co tht li, gõy thiu
mỏu lp chc nng, lp ny b hoi t, cỏc mch mỏu trong lp b v, s hnh kinh bt u.
Trong cui thi k hnh kinh, ton b lp chc nng b bong ra ch cũn li lp ỏy.

IV. M éO
m o gm 3 lp: niờm mc, c v v ngoi.
Cht nhy trong õm o l cht nhy tit t tuyn t cung.
- Niờm mc: lp bi biu mụ lỏt tng khụng sng hoỏ.
Lp m l mt mụ liờn kt giu si chun, t bo si, bch cu trung tớnh, lympho
bo, khụng cú tuyn nhng nhiu mch.
- Lp c: gm nhng bú c trn, trong xp vũng, ngoi xp dc..
- Lp v ngoi: l mt mụ liờn kt giu si chun.


V. B PHN SINH DC NGOI
B phn sinh dc ngoi, hay l õm h, gm cú tin ỡnh, mụi ln, mụi nh, õm vt v
cỏc tuyn ph thuc.
Tin ỡnh l phn lp bi niờm mc ging õm o. Mng trinh l mt mng x nhiu
si chun, c trn, cú biu mụ lp c 2 mt trong v ngoi. phn tin ỡnh cú mt s tuyn
nhy nm ri rỏc.
m vt tng ng vi dng vt, cu to bi mụ cng ging th hang v lp bi
da mng. Cỏc u tn cựng thn kinh v tiu th xỳc giỏc õm vt rt phong phỳ.
Mụi nh v mụi ln cú cu to nh da, cú tuyn bó, tuyn m hụi, nhiu tn cựng thn
kinh v tiu th xỳc giỏc, nhiu c trn. b mt mụi ln cũn cú lụng.
Cỏc tuyn ph thuc gm tuyn Skene v tuyn Bartholin. Tuyn Skene phõn b
quanh niu o v m ra ngoi cnh l niu o. Tuyn Skene tng ng vi tuyn tin lit
nam gii, nhng cú cu to kiu chựm nho tit nhy.
Tuyn Bartholin tng ng vi tuyn hnh niu o nam gii, cú cu to kiu
tuyn ng- tỳi tit nhy. ng bi xut ca tuyn Bartholin di 12-15mm vo rónh gia
mng trinh v mụi nh.

VI. TUYN V
ngi tuyn vỳ ch phỏt trin mnh n. éú l nhng tuyn m hụi bin dng thớch
nghi vi chc nng sinh sa v nuụi con. Do tuyn sa cú quan h mt thit vi chc nng
sinh sn v bin i trong quan h cht ch vi c quan sinh dc, nờn thng c mụ t
trong phn sinh dc n.
ngi n trng thnh, mi tuyn vỳ cu to t 15-25 thu ( nh nhng tuyn riờng
l). Cỏc thu ú phõn cỏch bi mụ liờn kt tha v mụ m phong phỳ. Nhng tuyn ny cú


Hãû sinh duûc næî - Mä phäi

148


cấu tạo kiểu túi phức tạp (còn gọi là kiểu chùm nho) và được chia thành tiểu thuỳ. Tuyến vú
chỉ đạt đến sự phát triển đầy đủ trong thời gian mang thai và cho con bú.
Các nang tuyến là nơi sinh sữa, có dạng túi tròn hoặc hơi dài. Các tế bào chế tiết
(lactocyte) có dạng hình tháp hoặc hình trụ, tựa trên màng đáy. Bên ngoài màng đáy là những
tế bào cơ - biểu mô có nhiều nhánh bào tương tạo thành giỏ ôm lấy nang tuyến (giống tuyến
nước bọt, tuyến mồ hôi). Mỗi nang tuyến có ống bài xuất nhỏ, các ống bài xuất đó tập trung
thành ống bài xuất trong tiểu thuỳ. Nhiều ống bài xuất tập trung về ống bài xuất gian tiểu
thuỳ. Nhiều ống bài xuất gian tiểu thuỳ tập trung thành ống dẫn sữa. Mỗi ống dẫn sữa tương
đương với mỗi thuỳ. Ở chân núm vú, các ống dẫn sữa phình ra tạo thành xoang dẫn sữa và mở
ra trên bề mặt núm vú bằng các lỗ có kích thước 0,5 mm.
Núm vú là phần da dày lên, có dạng hình nón. Biểu bì ở núm vú chứa nhiều melanin,
làm cho núm vú có màu hồng, nâu nhạt hoặc nâu đậm. Nhú chân bì khá dày và thường phân
nhánh, trong đó có nhiều tận cùng thần kinh, do đó dễ tạo ra phản xạ tiết sữa do động tác mút
sữa của trẻ, da xung quanh núm vú tạo thành quầng vú có màu hồng đến nâu đậm.
Các tế bào chế tiết của nang tuyến chế tiết theo kiểu bán huỷ. Sữa do tuyến vú tiết ra là
chất dạng nhũ tương giàu protein (cazein), có nhiều cấu trúc cực ngọn tế bào, nhiều hạt mỡ,
đường, muối và nước.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×