Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
MỤC LỤC
Contents
Contents.................................................................................................................................................1
1.2 Các phương pháp biểu thị.............................................................................................................3
1.3. Phương pháp thiết kế mạch logic tổ hợp.....................................................................................4
Bộ mã hóa nhị phân............................................................................................................................4
Bộ giải mã nhị phân............................................................................................................................5
3.3 Bộ giải mã hiển thị ký tự...............................................................................................................5
4.Bộ so sánh.......................................................................................................................................5
5.Bộ cộng............................................................................................................................................5
6.Bộ chọn kênh...................................................................................................................................5
II.MẠCH DÃY.......................................................................................................................................6
1.Đại cương về mạch dãy....................................................................................................................6
1.2.Phương pháp cơ bản phân tích chức năng logic mạch dãy...........................................................7
2.Bộ đếm............................................................................................................................................7
Bộ đếm đồng bộ.................................................................................................................................7
............................................................................................................................................................7
Bộ đếm dị bộ......................................................................................................................................7
3.Bộ nhớ.............................................................................................................................................9
Bộ nhớ................................................................................................................................................9
Ứng dụng bộ nhớ................................................................................................................................9
III.MẠCH TẠO DAO ĐỘNG.................................................................................................................10
Mạch dao động bằng IC....................................................................................................................10
Cảm ơn thầy cô đã xem bài của bọn em...........................................................................................30
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
1
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
BÀI TẬP LỚN
Môn: Vi mạch tương tự & vi mạch số
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động và giám sát nhiệt độ
+ Nhóm 2
+ Sinh viên thực hiện:
Bùi Quang Đạt (0841040287)
Phạm Văn Định (0841040306)
Văn Danh Đăng (0841040246)
Nguyễn Phương Đông (0841040301)
+ Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thu Hà
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
2
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
CHƯƠNG I: TRÌNH BÀY VỀ CÁC MẠCH CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
TRONG HỆ THỐNG
A. Tìm hiểu chung về mạch logic,mạch dãy,mạch dao động
I.
Mạch logic tổng hợp
a.
Đặc điểm cơ bản và phương pháp thiết kế mạch logic tổ hợp
1.1.
Đặc điểm cơ bản của mạch logic tổ hợp
- Mạch logic tổ hợp có đặc điểm cơ bản là giá trị ( 0 or 1 ) tín hiệu đàu ra
tại thời điểm bất kỳ chỉ phụ thuộc vào tổ hợp giá trị tín hiệu vào tại thời điểm
đó. Nói cách khác, mạch logic tổ hợp là mạch không có các phần tử nhớ.
- Mạch logic tổ hợp được xây dựng từ các mạch điện cổng logic.
1.2 Các phương pháp biểu thị
- Hàm số logic
- Bảng chân lý
- Sơ đồ logic
- Bảng Cac-nô
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
3
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
- Đồ thị dạng song theo thời gian
1.3. Phương pháp thiết kế mạch logic tổ hợp
2.Bộ mã hóa
Khái niệm
- Mã hóa là việc sử dụng các ký hiệu để biểu thị một đối tượng xác định
hay một tín hiệu xác định nào đó
- Bộ mã hóa là mạch điện thực hiện thao tác mã hóa
Bộ mã hóa nhị phân
Bộ mã hóa nhị thập phân
Bô mã hóa ưu tiên
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
4
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
3.Bộ giải mã
- Khi tín hiệu đã được mã hóa và xử lý bằng thiết bị điện tử số. Kết quả xử lý
cũng là tín hiệu số. Bởi vậy cần chuyển đổi tín hiệu dạng số thành tín hiệu mà
ta dễ hiểu. Các thiết bị điện tử thực hiện nhiệm vụ này được gọi là bộ giải mã.
Bộ giải mã nhị phân
- Bộ giải mã nhị phân có chức năng phiên dịch mã nhị phân thàh tín hiệu
đầu ra tương ứng với một tín hiệu quy định nào đó.
3.3 Bộ giải mã hiển thị ký tự
- Để hiển thị ký tự là 10 chữ số hệ thập phân từ 0 đến 9 thường sử dụng các
phần tử quang điện, trong đó có led 7 thanh.
4.Bộ so sánh
- Là mạch điện để so sánh 2 số hệ nhị phân đã được chuyển hóa thành dãy
tín hiệu xung điện áp với các mức tương ứng. Kết quả sau khi so sánh phải
xác định được, hai số có bằng nhau không, hay số nào lớn hơn, số nào bé
hơn.
- Phân loại :
+ so sánh bằng nhau
+ so sánh lớn hơn, bé hơn
5.Bộ cộng
- Bộ cộng mạch điện để thực hiện phép tính cộng hai số hệ nhị phân đã được
chuyển hóa thành dãy tín hiệu xung điện áp với các mức tương ứng. Kết quả
ở cửa ra của bộ cộng cũng là dãy xung điện áp, mỗi xung xó mức tương ứng.
•
•
Bộ cộng nửa bit
Bộ cộng đủ một bit
6.Bộ chọn kênh
- Bộ chọn kênh là mạch điện tử sử dụng n tín hiệu điều khiển để lựa chọn cho
phép một trong 2n tin hiệu được đưa lên kênh truyền.
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
5
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
II.MẠCH DÃY
1.Đại cương về mạch dãy
1.1Đặc điểm và phương pháp mô tả chức năng mạch dãy
Mạch dãy là mạch điện số mà trạng thái đầu ra của nó không chỉ phụ thuộc
vào trạng thái đầu vào ở thời điểm đó,mà còn phụ thuộc vào trạng thái bản
thân mạch ở thời điểm trước đó (đó là trạng thái trong mạch). Vậy trong mạch
dãy phai có mạch lật (mạch FF) để tạo nhớ. Sơ đồ khối mạch dãy có thể mô tả
như hình sau:
Các phương pháp để mô tả chức năng của mạch dãy
-Phương pháp sử dụng phương trình logic:dùng để mô tả quan hệ phụ thuộc
của các biến ra theo các biến vào và trạng thái nội tại đang có trong mạch
-Phương pháp sử dụng bảng trạng thái:dùng bảng liệt kê mối quan hệ theo
giá trị logic giữa các tập biến
-Phương pháp sử dụng đồ hình trạng thái:dùng hình vẽ phản ánh quy luật
chuyển đổi trạng thái và tình hình giá trị đầu vào,đầu ra tương ứng của mạch
-Phương pháp sử dụng đồ thị thời gian:là dạng sóng công tác mô tả quan hệ
tương ứng các giá trị đầu vào,đầu ra,trạng thái mạch điện về thời gian
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
6
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
1.2.Phương pháp cơ bản phân tích chức năng logic mạch dãy
Bước 1:Viết các phương trình:phương trình định thời,đầu ra và phương trình
kích Bước 2:Tìm phương trình trạng thái
Bước 3:Tính toán
Bước 4:Vẽ sơ đồ trạng thái (hoặc lập bảng trạng thái,vẽ đồ thị thời gian)
2.
Bộ đếm
Đặc điểm và phân loại bộ đếm
• Là mạch điện số có khả năng nhớ được số xung đến cửa vào
Phân loại:
• Theo cách thức làm việc của mạch lật
– Bộ đếm đồng bộ
– Bộ đếm dị bộ
• Theo hệ số đếm của bộ đếm
– Bộ điếm nhị phân, thập phân
– Bộ đếm N phân
• Ngoài ra có bộ đếm thuận, bộ đếm nghịch, bộ
đếm thuận/ nghịch
Bộ đếm đồng bộ
Bộ đếm dị
bộ
Xét sơ đồ
trưng của
nguyên lí đặc
mạch dị bộ
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
7
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
8
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Đồ thị dạng sóng tương ứng :
Một số mạch điển hình dùng bộ đếm
Trong thực tế bộ đếm được sử dụng rộng rãi như:dùng làm đồng hồ số,bãi đỗ
xe tự động hay đèn báo giao thông ,…..
3.Bộ nhớ
Bộ nhớ
Là linh kiện quan trọng của vi mạch số,dùng để lưu trữ tam thời dữ
liệu.Mạch bao gồm các mạch lật,mỗi mạch lật nhớ được 1 bit
Bộ nhớ căn bản
• Chức năng:
– Xóa dữ liệu đã có
– Tiếp nhận dữ liệu mới
2. • Phân loại
– Bộ nhớ tiếp nhận 2 nhịp
– Bộ nhớ tiếp nhận 1 nhịp
Ứng dụng bộ nhớ
1.
Bộ nhớ căn bản có thể sử dụng để biến đổi mã nhị phân từ dạng song song
sang dạng nối tiếp hoặc ngược lại và để tạo các bộ đếm có hệ số đếm khác
nhau,trong đó có sử dụng mạch logic phản hồi
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
9
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
III.
MẠCH TẠO DAO ĐỘNG
1.
Khái niệm về mạch dao động.
Mạch dao động được ứng dụng rất nhiều trong các thiết bị điện tử, như
mạch dao động nội trong khối RF Radio, trong bộ kênh Tivi mầu, Mạch dao
động tạo xung dòng , xung mành trong Tivi, tạo sóng hình sin cho IC Vi xử
lý hoạt động v v...
•
•
•
•
Mạch dao động hình Sin
Mạch dao động đa hài
Mạch dao động nghẹt
Mạch dao động dùng IC
Mạch dao động bằng IC
IC tạo dao động XX555 ; XX có thể là TA hoặc LA v v ...
Mạch tạo dao động băng IC555
IC 555 là một loại linh kiện khá là phổ biến bây giờ với việc dễ dàng tạo được xung vuông và có thể
thay đổi tần số tùy
thích, với sơ đồ mạch đơn giản,điều
chế được độ rộng xung. Nó được ứng
dụng hầu hết vào các mạch tạo xung
đóng cắt hay là những mạch dao
động khác. Đây là linh kiện của hãng
CMOS sản xuất .
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
10
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
B. Phân tích yêu cầu công nghệ
Từ thực trạng thiếu các bãi đỗ xe cho các phương tiện giao thông , khiến
các phương tiện này phải chiếm lòng, lề đường để tạm thời làm nơi đậu đỗ.
Tình hình đó dễ gây ra ùn tắt giao thông, tai nạn giao thông và mất vẻ mỹ quang
của thành phố. Bên cạnh đó, tình trạng này càng gia tăng khi số lượng phương
tiện giao thông đang mỗi ngãy một tăng lên.
Một bãi đậu xe cạnh tranh phải có không khí thân thiện cho khách hàng, tiện lợi
về vị trí và đội ngũ lao động làm việc đặc biệt hiệu quả. Các công ty hiện đại
tập trung đội ngũ nhân viên, nếu có thể, tại vị trí trung tâm mà các nhân viên có
thể thuận lợi về không gian quản lý. Để làm điều này, nó phải phối hợp một
cách thông minh các kỹ thuật mới trong quản lý tự động, kỹ thuật âm
thanh(audio) và hình ảnh (video) kỹ thuật trong nước (domestic)và truyền thông
tin số. Kỹ thuật này tạo điều kiện tốt nhất cho các khách hàng quan tâm đến
giao tiếp bằng thính giác và thị giác, giữa các khách hàng và trung tâm điều
khiển giám sát có quyền trợ giúp từ xa các vấn đề đang diễn ra, hay các sự kiện
bất thường. Các hoạt động vệ sinh và bảo trì được thực hiện xung quanh khu
vực đậu xe phải cần có kế hoạch và cần thiết.
Trung tâm điều khiển của bãi đỗ xe với số lượng nhân sự thấp gồm có
các đặc điểm như sau:
Hệ thống đầy đủ là một hệ thống điều khiển tin cậy và dễ hiểu .
Hệ thống điều khiển tự động hổ trợ cho các nhà vận hành và tránh bị căng
thẳng .
Hệ thống truyền thông và thông tin đề cao tính lưu động và tốc độ phản
hồi nhanh
Công nghệ sử dụng phải kinh tế và có khả năng mở rộng .
Hệ thống giám sát và chuẩn đoán lỗi phản ứng nhanh chóng, tin cậy và
liên tục thông báo tình trạng của hệ thống.
Tạo môi trường làm việc thân thiện và khả năng thực hiện cao.
• Một số hình ảnh về bãi đỗ xe tự động:
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
11
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Hình ảnh bãi giữ xe Daibutsumae ở TOKYO
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
12
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Hình ảnh bãi giữ xe Noborioji ở Nawasaki
C. Các linh kiện cần dùng trong bài-Mục đích sử dụng
- Linh kiện nhận biết tín hiệu
+ Nút ấn ( Thay thế cảm biến)
+ Công tắc hành trình
+ Cảm biến nhiệt độ RTD-PT100
- Các linh kiện xử lí
+ Bộ đếm không đồng
bộ: 7490
+ Bộ so sánh: 74LS85
+Transisto
r: 2N1711
+ Điện
trở:
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
13
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
resistor
+ Tụ điện
+ NAND
+ NOT
+ Diodes
+ OR
+ IC 4017 tạo bộ đếm
+ IC 74192
+ Bộ khuếch đại LM358
-
Bộ phận báo tín hiệu
+ Led 7 thanh
+ Led-BIBY
+ Loa
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
14
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BÃI ĐỖ
XE TỰ ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ
2.1 Sơ đồ khối bố trí linh kiện trong bài
Hết xe
Tín hiệu vào
Xử lí tín hiệu
Bộ phận hiển thị
Tín hiệu ra
Số xe trong
bãi
Đầy xe
2.2 Các linh kiện sử dụng trong bản thiết kế
- 2 nút ấn button: Thay thế cảm biến đầu vào và đầu ra để nhận biết xe vào bãi
và ra bãi
- Đèn Led D1: Báo còn chỗ
- Đèn Led D2: Báo hết chỗ
- Led 7 thanh:
+ Hiển thị số xe có trong bãi đỗ
+ Hiển thị thời gian đếm
-
Công tắc hành trình: Dừng động cơ
Mortor : Động cơ quay để mở barriel
Bộ so sánh 74LS85: Dùng để so sánh
Bộ đếm thập phân IC 4017: Dùng để đếm trạng thái
IC 74192: Đếm trạng thái
LM358: Dùng để so sánh
LM35: Cảm biến nhiệt độ
Loa: Cảnh báo nhiệt độ khi vượt quá giá trị đặt
IC 7490: Dùng để đếm trạng thái
Các cổng OR,NOT,NAND,AND xử lí tín hiệu
Transistor : Đóng vai trò như 1 cái van
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
15
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
2.3 Xây dựng mạch chuẩn hóa nhiệt độ
2.4 Xây dựng mạch phát xung chuẩn cấp cho các bộ đếm dùng Timer
555
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
16
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
2.5 Sơ đồ chân, bảng chân lí và ứng dụng các vi mạch sử dụng
• IC 555
Là IC tạo dao động tần số cấp xung nhịp
Sơ đồ khối 555
-
Chân 1 (GND): cho nối GND để lấy nguồn cấp cho IC hay chân
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
17
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
còn gọi là chân chung.
-
-
-
-
-
-
-
Chân 2 (TRIGGER) : đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và
được dùng như 1 chân chốt hay ngõ vào của 1 tần so áp. Mạch so sanh
ở đây dùng các transitor
PNP với mức điện áp chuẩn 2/3 Vcc.
Chân 3 (OUTPUT) : chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic.
Trạng
thái của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. 1 ở đây là mức cáo
nó tương ứng gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương đương
với 0V nhưng trong thực tế nó không được ở mức 0V mà nó trong
khoảng ( 0.35>0.75V).
Chân 4 (RESET) : dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối
masse thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức cao thì trạng
thái ngõ ra phụ thuộc vào điện áp chân 2 và chân 6. Nhưng mà trong
mạch để tạo được dao động thường nối chân này lên Vcc.
Chân 5 ( CANTROL VOLTAGE): dùng thay đổi mức áp chuẩn trong IC
555 theo các mức biển áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài nối GND.
Chân này có thể không nối cũng được nhưng để giảm trừ nhiễu người
ta thường nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF>0.1uF các tụ này lọc nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định.
Chân 6 (THRESHOLD): là một trong những chân đầu vào so sánh điện
áp
khác và cũng được dùng như 1 chân chốt dữ liệu.
Chân 7 (DISCHAGER): có thể xem chân này như 1 khóa điện tử và
chịu điều khiển bởi tầng logic của chân 3. Khi chân 3 ở mức điện áp
thấp thì khóa này đóng lại , ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả
điện cho mạch R_C lúc IC 555 dùng như 1 tầng dao động.
Chân 8 (VCC): đây là chân cung cấp áp và dòng cho IC hoạt động.
không có ,chân này coi như IC chết . Nó được cấp điện áp từ 2->18V.
• IC 4017
IC 4017 để tạo ra bộ đếm thập phân
- Sơ đồ chân:
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
18
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Hoạt động :
-
-
Chân 14( CLK) nhận xung.
Chân (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 11, 10, 9) (Q0-Q9) đưa dữ liệu ra ngoài, mỗi
lần kích một xung vào, một chân sé được đưa lên mức cao một
cách tuần tự, các chân còn lại ở mức thấp.
Chân 13(E): Tích cực mức thấp.
Chân 15(MR): Chân reset, mỗi khi kích lên mức cao, IC được reset.
Chân 12 (CO): Trong 5 xung đầu ( từ Q0 - Q4 lần lượt lên mức cao)
CO ở mức cao, 5 xung tiếp theo (từ Q5 – Q9 lần lượt lên mức cao)
CO ở mức thấp.
• LED 7 thanh
Led 7 thanh: là 7 con led xếp với nhau thành một hình, nhằm thể hiện các
con số. Một chân của các con led được nối với nhau ( Katot chung hoặc Anot
chung), các chân còn lại được đưa ra nhằm phân cực các con led
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
19
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
20
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Sau khi tín hiệu đã được xử lý.
Tín hiệu được đưa vào bộ phận hiển thị.
Đưa tín hiệu ra của bộ đếm lần lượt vào 4
chân của đèn LED 7 thanh.
Tín hiệu sẽ được hiển thị thành số trên đèn.
• LM35
LM35 là 1 cảm biến nhiệt độ tương tự,nhiệt độ được xác định bằng cách đo
tín hiệu ở ngõ ra của LM35
- Đơn vị nhiệt độ: Độ C
- Nhiệt độ thay đổi tuyến tính: 10mV/độ C
Hình ảnh: Sơ đồ chân và hình dáng bên ngoài
Hình ảnh: Hình dáng LM35 thật
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
21
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
LM35 không cần phải căn chỉnh nhiệt độ khi sử dụng. Độc chính xác thực tế
¼ độ C ở nhiệt độ phòng và ¾ độ C ở nhiệt độ ngoài trời. LM35 có hiệu năng
cao, thay đổi nhiệt độ nhanh và chính xác.
Cảm biến LM35 hoạt động bằng cách cho ra 1 giá trị hiệu điện thế nhất định
tại chân Vout ứng với mỗi mức nhiệt độ. Như vậy bằng cách đưa vào chân
bên trái LM35 hiệu điện thế 5V, chân phải nối đất, do hiệu điện thế ở giữa
chân bằng các chân được gắn tương ứng trên vi điều khiển sẽ thu được nhiệt
độ hiện tại
+ Đặc điểm chính của LM35
-
Điện áp đầu vào từ 4-30V
Độ phân giải điện áp đàu ra là 10mV/độ C
Độ chính xác cao ở 25 độ C là 0.5 độ C
Trở kháng đầu ta thấp 0,1 cho 1mA
Dải nhiệt độ đo được của Lm35 là từ -55độ C-150độ C với các mức điện áp
ra khác nhau
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
22
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
• AND
Ngõ ra Q ở mức cao nếu ngõ vào A "AND" ngõ vào B đều ở mức cao (giống
như nhân A với B): Q= A AND B. Một cổng AND có thể có hai hoặc nhiều
ngõ vào. Ngõ ra của nó ở mức cao nếu tất cả các ngõ vào ở mức cao.
Cổng NOT (inverter - bộ đảo)
• NOT
Ngõ ra Q ở mức cao khi ngõ vào A là đảo (Not) của mức cao, ngõ ra là đảo
(ngược lại ) của ngõ vào : Q = NOT A. Cổng NOT chỉ có thể có một ngõ ra.
Một cổng NOT cũng có thể được gọi là bộ đảo.
•
LED-BIBY
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
23
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
•
74LS85
Chân ( A0 A1 A2 A3 ) ; ( B0 B1 B2 B3 ) lần
lượt
2 giá trị cần so sánh
là
U11
10
12
A0
13
A2
15
9
11
14
1
2
Chân A < B(2); A = B (3) ; A > B (4) : các
giá
trị của phép toán so sánh trước ( nếu có )
A1
A3
B0
B1
B2
B3
A
74LS85
Chân QA<B (7) ; QA=B (6) ; QA>B (5) :
Kết
quả của phép so sánh
QA
7
• Linh kiện: nút ấn
Thông thường ở bãi gửi xe tự động tín hiệu vào/ ra được thu lại nhờ
các thiết bị cảm biến như cảm biến quang, cảm biến vị trí… Các
cảm biến này được lắp đặt ở các cửa vào / ra của bãi gửi xe
Do việc mô tả tín hiệu bằng cảm biến trong Proteus khá khó khăn
nên cảm biến được thay bằng các nút bấm
Hình a
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
24
Bài tập lớn Vi mạch tương tự & Vi mạch số
Nút bấm
•
•
Trạng thái mở : Không có tín hiệu ( hình a )
Trạng thái đóng : có tín hiệu (hình b )
Khi có xe vào hoặc ra khỏi bãi cảm biến sẽ nhận biết và phát tín hiệu:
tương ứng với việc đóng và mở 2 nút ấn để đưa tín hiệu vào hệ thống.
Hình b
2.6 Sơ đồ nguyên lí của mạch
Sơ đồ tổng quát:
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bãi đỗ xe tự động & giám sát nhiệt độ
25