Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Xây dựng và quản trị hệ thống mạng phòngvà 601 và 605 tầng 6 nhà A9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.26 KB, 17 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----  ----

Môn học: Mạng máy tính
Đề tài: Xây dựng và quản trị hệ thống mạng phòngvà 601
và 605 tầng 6 nhà A9

Giáo viên hướng dẫn

Nhóm thực hiện: Nhóm 31

Th.s: Lê Anh Thắng

Các thành viên trong nhóm :
1 Hoàng Văn Long
Lớp:CNTT2_K16

Hà Nội -2015

1


Phần A. Khảo sát hệ thống mạng thực tê.......................................................................3
1. Hệ thống mạng tại Quán Trường Tho...........................................................................3
1.1 Sơ đồ:.......................................................................................................................3
1.2. Ưu và nhược điểm của hệ thống:...........................................................................4
Phần B. Xây dựng hệ thống mạng cho PM 601, PM605 - tầng 6 A9............................4
1. Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng máy 601 và 605 tầng 6 nhà A9...........................4


1.1 Yêu cầu của mạng thiết kế..........................................................................................4
1.2 Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu..........................................................................4
1.2.a Cấu trúc địa ly......................................................................................................4
........................................................................................................................................5
1.2.b Các yêu cầu đối với phòng máy..........................................................................5
1.3 Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.....................................................5
1.3.a Thuận lợi..............................................................................................................5
1.3.b Khó khăn.............................................................................................................5
1.4 Lựa chon giải pháp thiết kế.........................................................................................5
1.4.a Thiết kế mạng ở mức luận lí...............................................................................5
........................................................................................................................................6
1.4.b Thiết kế mạng ở mức vật ly................................................................................6
1. Phòng máy 601.............................................................................................................7
2. Phòng máy 605..............................................................................................................8
3. Sơ đồ liên kết phòng máy 601 và phòng máy 605 tầng 6 nhà A9................................9
1.5 Tính toán lượng dây mạng........................................................................................10
1.5.a Đối với phòng máy 601.....................................................................................10
1.5.b Đối với phòng máy 605......................................................................................10
Số mét dây mạng cần dùng từ vị trí máy đầu đến vị trí máy cuối theo một hàng doc
theo sơ đồ sau:.............................................................................................................10
1.6 Số lượng nẹp mạng cần dùng....................................................................................10
1.7 Số lượng đầu bấm mạng............................................................................................11
1.8 Số lượng bàn ghế tủ đồ..............................................................................................11
1.8.a Số lượng bàn......................................................................................................11
1.8.b Số lượng ghế......................................................................................................11
1.9 Thiết bị bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng.............................................................11
2


1.9.1 Máy chủ..............................................................................................................11

......................................................................................................................................... 14
Cisco WS-C2960-48TT-L48 port..................................................................................14
Modem Router TP-Link TD-W8970 - 300Mps Wireless N ADSL2+........................14
2. Bảng tổng chi phí lắp đặt.............................................................................................14
......................................................................................................................................... 16
Phần C: Tài liệu tham khảo...........................................................................................16
..........................................................................................................................................16

Phần A. Khảo sát hệ thống mạng thực tê
1. Hệ thống mạng tại Quán Trường Thọ
Khảo sát hệ thống mạng Internet: Phòng game Trường Tho
Địa chỉ: Ngõ 86, Kiều Mai, Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm ,Hà Nội.
Mục đích sử dụng:Cung cấp các dịch vụ phục vụ cho các nhu cầu giải trí và học tập như:
chơi game, nghe nhạc , xem phim , đọc báo ...
1.1 Sơ đồ:

3


1.2. Ưu và nhược điểm của hệ thống:
-Ưu điểm: Vì phòng game sử dụng hệ thống bootrom không cần ổ cứng nên:
+ Tiết kiệm chi phí vì không phải mua ổ cứng cho các máy trạm
+ Updates game nhanh và đồng loạt cho các máy trạm (vì chỉ cần updates cho máy
chủ)
+Không lo vấn đề virus hay lỗi win vì máy trạm không có ổ cứng
+ Có thể thêm game cho tất cả các máy trạm từ máy tính tiền
+ Tiết kiệm điện năng, giảm độ nóng khi máy hoạt động nhiều giờ vì máy không
có ổ cứng...
+ Dễ dàng bảo trì và nâng cấp các ứng dụng cho máy trạm
- Nhược điểm:

+Khi máy chủ (server) bị lỗi và không hoạt động được thì toàn bộ máy trạm không
hoạt động được.
- Cách khắc phục nhược điểm:
+ Các máy trạm cần có cấu hình giống nhau để đạt hiệu quả cao và tránh sự cố
khi triển khai mạng
+ Đầu tư một Sever tốt đối với các thiết bị mạng tối ưu để hạn chế tình trạng
Sever lỗi ở mức thấp nhất. Liên hệ ngay tới nhà cung cấp để được giải quyết trong những
trường hợp khẩn cấp.

Phần B. Xây dựng hệ thống mạng cho PM 601, PM605 - tầng 6 A9
1. Thiêt kê sơ đồ mạng cho các phòng máy 601 và 605 tầng 6 nhà A9
1.1 Yêu cầu của mạng thiêt kê
Xây dựng hệ thống mạng cho các phòng máy 601 và 605 tầng 6 nhà A9 với mục đích
cho sinh viên các khoa thực hành.Mỗi phòng có 1 máy in. Phòng máy 601 có 40 máy
trạm(1 máy chủ và 39 máy trạm) , phòng máy 605 có 40 máy trạm, các máy đều có khả
năng truy cập Internet yêu cầu:
- Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
- Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.
1.2 Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu
1.2.a Cấu trúc địa ly
Phòng máy 601 có kích thước:
- Chiều dài: 11m
- Chiều rộng:8m
Phòng máy 8 có kích thước:
- Chiều dài: 11m
- Chiều rộng:8m

4



1.2.b Các yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập Internet phục vụ cho việc hoc tập
- Phòng máy 601 (có 40 máy: 1 máy chủ quản ly và 39 máy trạm )
- Phòng máy 605 (có 40 máy )
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- Yêu cầu mỗi máy tính một ghế gấp.
- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc hoc (Microsoft office,
window media, Unikey, Turbo C++, Turbo, SQL Sever 2005, Adobe Photoshop,
AutoCAD, Visual Studio 2008, Macromedia Dreamwearer...) và các chương trình bảo vệ
máy tính (đóng băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus...).
1.3 Thuận lợi và khó khăn trong khi tiên hành lắp đặt.
1.3.a Thuận lợi.
- Phòng máy có hệ thống cửa sổ và các thiết bị đảm bảo ánh sáng ...
-Phòng có diện tích tương đối rộng
- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền trừ các phần
mềm như: Microsoft office, chương trình quét virus Bkav pro...
1.3.b Khó khăn.
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong quá trình đầu tư vào phòng máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẽ hệ thống và tối ưu hóa trong chi phí.
1.4 Lựa chọn giải pháp thiêt kê
1.4.a Thiết kế mạng ở mức luận lí
- Vì có mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt Internet nên giảng viên phải quản ly sinh
viên trong việc sử dụng Internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc mô
hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống . Trong mỗi có đặt một thiết
bị trung tâm , từ đó dùng dây dẫn đến từng máy
- Ta lựa chon mô hình là Server/Client
- Sơ đồ logic cho phòng máy:

5



Hình1. Sơ đồ logic cho phòng máy Internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.

1.4.b Thiết kế mạng ở mức vật ly
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành
phần khác nhau để đảm bảo độ thẩm mỹ và tiết kiệm nguyên liệu , trong các phòng hoc
được kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất để đảm bảo tính an toàn cho
người sử dụng và tính thẩm mỹ của không gian. Còn đường dây mạng nối các phòng với
nhau sẽ được lắp đặt theo doc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của từng
phòng hoc.
+ Lắp đặt hệ thống mạng trong một phòng theo cấu trúc hình sao, 1 phòng máy
( gồm 1 máy chủ và 39 máy khách) kiên kết với 1 phòng có 40 máy khách.
+ Thiết bị trung tâm được đặt cùng cùng vớicác máy con nhưng ở đầu tiên của mỗi
phòng hoc . Các máy con được kết nối với thiết bị trung tâm và máy chủ bằng Switch và
hệ thống dây mạng chạy quanh phòng.
* Đối với phòng máy 601 ta bố trí 40 máy tính thành 2 dãy kép theo chiều dài của mỗi
phòng .Mỗi hàng doc gồm 10 máy tính, 2 dãy cách nhau 1,5m. Khoảng cách giữa 2 máy
đối diện là 1m , hai máy liền kề 0,8m.
* vì phòng 605 có chung kích thước với phòng 601 nên hai phòng có chung thiết kế
-Sơ đồ vật ly riêng cho mỗi phòng máy.

6


1. Phòng máy 601
8m

2m
1,5m

1,2m

1,2m

0,8m

11m

0.7m
0,75m

1m

7


2. Phòng máy 605.

8m

2m
1,5m

0,8m
1,2m

1,2m

11m


0,7m
0,75m

8


3. Sơ đồ liên kêt phòng máy 601 và phòng máy 605 tầng 6 nhà A9

9


1.5 Tính toán lượng dây mạng
1.5.a Đối với phòng máy 601
Số mét dây mạng cần dùng từ vị trí máy đầu đến vị trí máy cuối theo một hàng doc
theo sơ đồ sau:
0,5+(0,5+0,8)+(0,5+0,8*2)+(0,5+0,8*3)+(0,5+0,8*4)+(0,5+0,8*5)+(0,5+0,8*6)+(0,5+0,8
*7)+(0,5+0,8*7)+(0,5+0,8*8)+(0,5+0,8*9) =41 m
* Dãy hàng doc thứ nhất( thẳng máy in xuống theo sơ đồ) :
+Dãy hàng doc thứ nhất là:
- Số mét dây mạng cần dùng là 41+10*(2,8+2)=89m
Dãy hàng doc thứ 2, số mét dây mạng cần dùng bằng dãy thứ nhất, do đường đi dây bố
trí giống nhau: 89 m
Dãy hàng doc thứ 3, số mét dây mạng cần dùng là: 41+10*(2+6,8)=129 m
Dãy hàng doc thứ 4, số mét dây mạng cần dùng bằng dãy thứ 3, do đường đi dây bố trí
giống nhau 129 m
Kết luận : số dây mạng tại phòng máy 601 là: 89*2+129*2=309 m
1.5.b Đối với phòng máy 605
Số mét dây mạng cần dùng từ vị trí máy đầu đến vị trí máy cuối theo một hàng doc theo
sơ đồ sau:
0,5+(0,5+0,8)+(0,5+0,8*2)+(0,5+0,8*3)+(0,5+0,8*4)+(0,5+0,8*5)+(0,5+0,8*6)+(0,5+0,8

*7)+(0,5+0,8*7)+(0,5+0,8*8)+(0,5+0,8*9) =41 m
* Dãy hàng doc thứ nhất( thẳng máy in xuống theo sơ đồ) :
+Dãy hàng doc thứ nhất là:
- Số mét dây mạng cần dùng là 41+10*(2,8+2)=89m
Dãy hàng doc thứ 2, số mét dây mạng cần dùng bằng dãy thứ nhất, do đường đi dây bố
trí giống nhau: 89 m
Dãy hàng doc thứ 3, số mét dây mạng cần dùng là: 41+10*(2+6,8)=129 m
Dãy hàng doc thứ 4, số mét dây mạng cần dùng bằng dãy thứ 3, do đường đi dây bố trí
giống nhau 129 m
Kết luận: số dây mạng tại phòng máy 605 là: 309 m
- * Tổng cả 2 phòng máy 601 và máy 605 là: 309+309=618 m.
Dây ADSL sẽ được đi viền theo mép trần nhà. Để dễ cho việc quản ly và bảo trì , thiết bị
modem sẽ được treo trên tường cách sàn nhà 3 mét tại cửa phòng máy .
-

Dây ADSL từ Modem vào Switch phòng máy 601 là: 20 m.
Dây ADSL từ Modem vào Switch phòng máy 605 là: 10 m
Kết luận: tổng dây mạng là: 618+20+10=648m.

1.6 Số lượng nẹp mạng cần dùng
10


Vì dây ADSL đi từ Modem tới các Swith chỉ là một dây nên ta chỉ cần sử dụng nẹp mạng
loại nhỏ. Tuy nhiên, dây mạng đi trong các dãy sẽ có lượng lớn nên ta cần phải sử dụng
nẹp mạng loại to để nẹp đi sát nền nhà và có kiểu vòm tránh đi vấp.
Số lượng nẹp loại nhỏ cần dùng: 28 m
Số lượng nẹp loại to cần dùng: 36,8 m
1.7 Số lượng đầu bấm mạng
Ta phải dùng dầu bấm mạng để có thể kết nối được giữa dây mạng với các thiết bị cũng

như máy tính, loại đầu bấm mạng ta có thể dùng là loại đầu mạng RJ 45 hiện nay là
50000đ/1 hộp. ta có 80 máy và 2 Switch, suy ra ta cần: 82*2=164 đầu mạng tương đương
với 2 hộp đầu mạng cần phải mua
1.8 Số lượng bàn ghê tủ đồ
1.8.a Số lượng bàn
Ở mỗi phòng, 2 máy ta sẽ dùng 1 bàn hình chữ nhật có chiều dài 1,5 mét , có ngăn kéo
để bàn phím và chuột, bên dưới có tủ khóa để cây máy tính. Riêng máy chủ bàn có chiều
dài 1.5 mét do cần đặt máy in.
số lượng bàn 1.5 cần dùng là 80 cái
1.8.b Số lượng ghế
Với mỗi bàn máy tính ta cần 1 ghế đệm Xuân Hòa có thể gấp ghế và xếp gon tiết kiệm
diện tích. Vậy số lượng ghế cần dùng là 80 cái
1.9 Thiêt bị bị phần cứng cần thiêt cho 1 phòng
Để đáp ứng đươc sự phát triển của công nghệ thong tin ngày càng nay và nhu cầu thực
hành cao của sinh viên các khoa, với tần xuất thực hành cao, dùng các phần mền tốn
nhiều tài nguyên của máy như SQL Server 2005, Adobe photoshop, AutoCAD, visual
studio 2008. . . và đảm bảo máy chạy ổn định nhưng vẫn tiết kiệm được chi phí tốt nhất
ta chon máy cấu hình như sau:

1.9.1 Máy chủ

11


Vỏ máy tính Cooler Master MASTERCASE 5
Vỏ Thông số kĩ thuật :
Cooler Master MASTERCASE 5
-part number: MCX-005-KKN00
-Hỗ trợ chuẩn main; ATX, m-ATX, M-ITX
-Kích thước (W x H x D): 235x513x548mm

-Khối lượng tịnh: 10.6 kg
-Chất liệu: Vỏ kim loại xám, than thép, lòng sơn đen
-Khay ổ đĩa: (x2) 5.25”,(x2) 3.5”/(x4)2.5” Drive
-Cổng mặt trước (x2) USB 3.0, Headphone, Mic
-Số khe mở rộng cắm card đồ hoa: 7 khe mở rộng
Quạt làm mát: Trước(x1) 140mm có sẵn, mã 3fan 140mm
Trên (x2) 120/140mm fan tùy chon
Sau (x1) 140mm có sẵn
-Tản nhiệt nước: + Trước nắp rad 240/280mm x40mm (chưa fan)
+Sau (x1) 140mm có sẵn
-Hỗ trợ card đồ hoa dài 4112mm
+Hỗ trợ CPU Cooler cao 190mm

1.9.2 Máy trạm:

12


Vỏ thùng máy tính jetek X302B
1.9.3 Màn hình

Màn hình Dell LED U2415 -24.1’’
Hãng SX
Model
Công nghệ
Kích thước

Dell
U2415
LCD LED

24.1’’

Độ phân giải
Độ sáng cực đại
Độ tương phản
Thời gian đáp ứng
Góc nhìn ( ngang / dọc)
Cổng kết nối
ports -

1920x1080
300 cd/m2
1000 : 1 Typical
5 ms
178/178
2 HDMI, 1 Mini DisplayPort, 5 USB 3.0

Upstream .
Bảo hành
Xuất xứ

Downstream, 1 USB 3.0 port 36 tháng
China

1.9.4 Máy in

13


Máy in Laser ĐCN Laser Jet M127FN - In , scan ,copy ,fax

1.9.5 Switch

Cisco WS-C2960-48TT-L48 port
1.9.6 Modern 4 port

Modem Router TP-Link TD-W8970 - 300Mps Wireless N ADSL2+
1.9.7 Cáp mạng CAT-5
+Cáp mạng cat5-0219590 UTP(RJ-45)Cabl

1.9.8 Các thiết bị khác:
+ Đầu nối dây mạng RJ 45

2. Bảng tổng chi phí lắp đặt

14


Thiêt bị

Số lượng

Đơn giá
(VND)

Thành Tiền (VND)

Màn hình Dell

80


6,299,000

503,920,000

Vỏ máy tính
Cooler Master
MASTERCASE
5

1

2,599,000

2,599,000

Vỏ thùng máy

79

429,000

33,890,000

Switch 48 port

2

17,260,000

34,520,000


Cáp mạng CAT5
Modem 4 port

648m

9000

5,832,000

1

1,399,000

1,399,000

Chuột quang
Jupistar M3302

80

109,000

8,720,000

Bàn phím
Ensoho E103K

80


149,000

11,920,000

Máy In

2

4,499,000

8,998,000

Đầu nối mạng

2 hộp

50,000

100,000

Bàn hình chữ
nhật 1,5m

80

520,000

41,600,000

Ghế gấp Xuân

Hòa
Công lắp đặt

80

280,000

24,098,000

10,000,000

10,000,000

10,000,000

22,400,000

LED U2415
-24.1’’

tính jetek X302B

Phát sinh
Tổng

682.025.100

15



Phần C: Tài liệu tham khảo

1. />2. />3. />4. />5. thiet-bi-van-phong/cap-mang-cat-5---0219590-utp-rj-45-cablegia-theo-m--hang-chinh-hang-amp- p5385c102
6. thiet-bi-van-phong/modem-router-tp-link-td-w8970--300mbswireless-n-ads12-- p185913c102
7. thiet-bi-van-phong/may-in-tp-laser-dcn-laserjet-m127fn--insacn-copy-fax- p131481c26
8. />9. />
16


17



×