MỤC LỤC
Lời mở đầu................................................................................................................................................. 2
I: Yêu cầu.................................................................................................................................................... 3
II: Thiết kế lắp đặt mạng máy tính cho hệ thống......................................................................3
A/Số máy, dây mạng và nẹp mạng trong phòng................................................................3
B/Thiết kế cho hệ thống các phòng tầng 9 nhà A1.............................................................4
C/Tính toán chi phí cho các thiết bị, dây mạng và nẹp mạng........................................9
1
Lời mở đầu
Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin
đang bùng nổ trên toàn Thế giới, các công ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều,
hoạt động của các công ty ngày càng quy mô, đòi hỏi ngày càng nhiều về trình độ
cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý, vận hành sản
xuất, hoạch toán kinh tế,… tất cả đều phải nhờ vào công cụ là máy tính và hệ thống
mạng máy tính, mới giúp con người có thể làm việc được nhanh chóng đồng thời
giúp lưu trữ dữ liệu được lâu dài.
Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng máy tính và hệ thống mạng máy tính là
không thể thiếu cho một công ty, cũng như một tổ chức phi kinh tế nào khác. Không
những thế đối với đời sống của chúng ta bây giờ thì việc sử dụng máy tính và mạng
máy tính cũng là một điều hết sức quan trọng. Chính vì vậy mà hệ thống mạng máy
tính được nghiên cứu và ra đời. Hệ thống mạng máy tính giúp cho chúng ta có thể
thực hiện công việc hiệu quả rất nhiều lần, nó giúp cho con người có thể chia sẻ tài
nguyên, dữ liệu với nhau một cách dễ dàng, nó cũng giúp chúng ta lưu trữ một
lượng lớn thông tin mà rất hiếm khi mất mát hoặc hư hỏng như khi lưu bằng giấy,
giúp tìm kiếm thông tin nhanh chóng… và rất rất nhiều ứng dụng khác chưa kế đến
việc nó giúp cho con người trong hoạt động giải trí, thư giãn….
Do khả năng của các cá nhân trong nhóm còn nhiều hạn chế, thời gian nghiên
cứu và khảo sát thực tế có hạn nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót
cả về mặt nội dung cũng như hình thức. Nhóm sinh viên kính mong nhận được sự
đóng góp từ thầy giáo phụ trách bộ môn.
Xin chân thành cảm ơn !
2
I: Yêu cầu.
1,Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 9 (Phòng máy CLC1,CLC2) nhà A1 với
các yêu cầu như sau:
− Hai phòng học mỗi phòng gồm 1 máy chủ và 20 máy khách.
− Sử dụng các chương trình phục vụ cho học tập của sinh viên.
− Vẽ sơ đồ lắp đặt và xây dựng mạng cho hệ thống
− Dự trù kinh phí thiết kế hệ thống.
2,Khảo sát địa hình:
Tầng 9 tòa nhà A1 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có sáu phòng với sơ đồ
như sau: (hai phòng clc1 và clc2 là phòng PM3 và PM4)
lc
Hình 1: Sơ đồ minh họa tầng9 nhà A1
3
*Sơ đồ lắp đặt 2 phòng CLC1,CLC2
Chú thích: Switch:
Modem:
Máy chủ:
* Phân tích bản thiết kế và lắp đặt:
- Thứ tự các máy được sắp xếp như trong hình 1.
- Các máy tính được kết nối thành mạng cục bộ và được lắp đặt các thiết bị
là Hub kiêm Switch 32 cổng.
- Hệ thống kết nối internet qua 1 Modem ADSL Planet 4 cổng RJ45.
+ Modem: Là thiết bị dùng để nối hai máy tính hay hai thiết bị ở xa thông qua
mạng điện thoại. Modem thường có hai loại: internal (là loại được gắn bên trong
máy tính giao tiếp qua khe cắm ISA hoặc PCI), external (là loại thiết bị đặt bên
ngoài CPU và giao tiếp với CPU thông qua cổng COM theo chuẩn RS-232). Cả hai
loại trên đều có cổng giao tiếp RJ11 để nối với dây điện thoại.
+ Modem có chức năng: Là chuyển đổi tín hiệu số (digital) thành tín hiệu
tương tự (analog) để truyền dữ liệu trên dây điện thoại. Tại đầu nhận, Modem
chuyển dữ liệu ngược lại từ dạng tín hiệu tương tự sang tín hiệu số để truyền vào
máy tính. Thiết bị này giá tương đối thấp nhưng mang lại hiệu quả rất lớn. Nó giúp
nối các mạng LAN ở xa với nhau thành các mạng WAN, giúp người dùng có thể hòa
vào mạng nội bộ của công ty một cách dễ dàng dù người đó ở nơi nào.
4
Hình 3: Modem ADSL2 Linksys N300 4 port +2 Angten ngầm x1000
Hình 4. Thiết bị Switch 48-ports 10/100M RJ45- Tp link TL SF1048
+ Switch: Là thiết bị giống như bridge nhưng nhiều port hơn cho phép ghép
nối nhiều đoạn mạng với nhau. Switch cũng dựa vào bảng địa chỉ MAC để quyết
định gói tin nào đi ra port nào nhằm tránh tình trạng giảm băng thông khi số máy
trạm trong mạng tăng lên. Switch cũng hoạt động tại lớp hai trong mô hình OSI.
Việc xử lý gói tin dựa trên phần cứng (chip).
+ Switch có chức năng: nhận, chia sẻ mạng Internet từ Modem và kết nối các
máy tính với nhau thành mạng cục bộ.
- Hệ thống mạng được lắp đặt trước tiên qua Modem, rồi qua Router, Qua
Hub/Switch.
- Tất cả các máy được kết nối với nhau theo mô hình Star (mô hình sao).
Dùng cáp mạng xoắn đôi không bọc kim nhằm tiết kiệm chi phí.
- Các phòng nối với nhau theo mô hình bus. Sử dụng cáp mạng xoắn đôi có
bọc kim nhằm đảm bảo tốc độ và độ an toàn dữ liệu bởi môi trường ngoài.
5
Hình 4: Mạng máy tính hình sao.
+ Mạng hình sao được bố trí như một ngôi sao. Ở giữa ngôi sao là
Hub/Switch. Các thiết bị nối được gắn liền với Hub bằng cable 10BASE-T. Một đầu
các sợi cable này được nối vào các khớp nối trên Network Adapter Card (đặt bên
trong hay bên ngoài máy tính), đầu còn lại được nối với Hub hay Switch.
+ Lắp đặt mạng hình sao rất đơn giản, chi phí thấp, nhanh chóng nhờ cable
linh động và khớp nối dễ lắp ráp. Số thiết bị nối mạng được quyết định bởi loại Hub
và được giới hạn ở con số tối đa là 1024 thiết bị. Bố trí mạng hình sao giúp hình
thành nhóm làm việc (workgroup); nhóm làm việc này có thể làm việc độc lập hoặc
kết nối với nhóm làm việc khác.
* Ưu điểm của mạng hình sao
•
Chi phí nối cable thấp.
6
•
Lắp đặt nhanh chóng.
•
Các nhóm làm việc thông tin với nhau dễ dàng.
•
Mở rộng mạng dễ dàng, bằng cách thêm vào nhóm làm việc mới.
•
Mở rộng bằng cách sử dụng Switch hay cầu nối (bridge) sẽ nâng cao hiệu
suất làm việc qua mạng.
•
Sự hỏng hóc của các thiết bị nối không làm ảnh hưởng đến toàn bộ mạng.
•
Đơn giản hóa các sự cố hỏng hóc.
* Hạn chế của mạng hình sao
•
Khoảng cách giữa thiết bị nối và Hub bị giới hạn ở 100m.
II: Thiết kế lắp đặt mạng máy tính cho hệ thống
A/ Số máy, dây mạng và nẹp mạng trong phòng.
Trước khi thực hiện thiết kế mạng, chia địa chỉ mạng, ta phải biết được số lượng
máy tính và số thiết bị cần sử dụng cho cả hệ thống mạng, cũng như lượng dây
mạng cần dùng.
Thiết kế trên CLC1 phòng có chiều dài 7m và chiều rộng 6.5m. Mỗi máy tính sẽ
chiếm 90cm chiều dài ,55cm chiều rộng và 2cm kéo dây máy tính. Nên có thể lắp đặt
được 20 máy tính, một máy chiếu,một máy in để cạnh máy chủ. Lắp đặt máy theo
cách từng cặp một đối diện nhau ở giữa phòng và 2 dãy ngoài áp sát tường 1
khoảng = 50cm màn hình hướng vào trong. Thiết kế trên CLC2 phòng có chiều dài
7m, chiều rộng 6.5m. Với diện tích này ta cũng có thể lắp được 20 máy tính và 1
máy chiếu, một máy in để cạnh máy chủ. Lắp đặt máy theo cách từng cặp một đối
diện nhau ở giữa phòng và 2 dãy ngoài áp sát tường . Cách xếp này vừa tạo không
gian thoáng mát, vừa tạo lối đi lại dễ ràng. Vậy tổng cộng2 phòng sẽ có tổng số máy
tính là40 máy. Mỗi phòng đều có 1 swith 32 cổng và 1 máy chiếu, 1 máy in
-Đối với CLC1:
Đánh số cho các dãy tính từ máy chủ trở ra là 1 đến 4. Vì switch đặt
đối xứng với ở các dãy nên ta có thể suy ra số lượng dây mạng cần dùng cho cả
4 dãy từ dãy 1 và dãy 2.
- Với dãy 1 và 4 ta có lượng dây dẫn cần dùng là:
(3.1+4+4.9+5.8+6.7)*2 =49 (mét)
-
Với dãy 2 và 3 ta có lượng dây mạng cần dùng là:
7
-
(2.9+3.8+4.7+5.6+6.5)*2= 47(mét).
Chiều dài dây mạng từ máy chủ tới switch là:
7+5= 12 (mét).
Chiều dài dây mạng từ modem đến máy chủ là:
7+7=14 (mét).
Suy ra lượng dây mạng dùng cho CLC1 là:
49+47+ 12+14=122 (mét).
-Đối với CLC2:
-
Với dãy 1 và 4 ta có lượng dây dẫn cần dùng là:
(3.1+4+4.9+5.8+6.7)*2 =49 (mét)
-
Với dãy 2 và 3 ta có lượng dây mạng cần dùng là:
(2.9+3.8+4.7+5.6+6.5)*2= 47(mét).
Chiều dài dây mạng từ máy chủ tới switch là:
7+5= 12 (mét).
Chiều dài dây mạng từ modem đến máy chủ là:
7+7=14 (mét).
Suy ra lượng dây mạng dùng cho CLC1 là:
49+47+ 12+14=122 (mét).
Vậy lượng dây dùng cho2 phòng : CLC1, CLC2 là :
122+122=244(mét)
*Nẹp mạng
Vì dây mạng đi từ máy chủ tới các switch chỉ là 1 dây nên ta chỉ cần sử dụng
nẹp mạng loại nhỏ. Tuy nhiên, dây mạng đi trong các dãy sẽ có lượng lớn nên ta
cần phải sử dụng nẹp mạng loại to để nẹp.
Đối với CLC1
-Số lượng nẹp mạng loại nhỏ: 12 mét.
-Số lượng nẹp mạng loại to: 5*4+9 = 29 mét
Đối với CLC2
-Số lượng nẹp mạng loại nhỏ:12 mét.
-Số lượng nẹp mạng loại to: 5*4+9+5= 34 mét
Vậy sô nẹp to là: 12+12=24 (m)
Nẹp to: 29+34=63(m)
8
B/ Thiết kế cho hệ thống các phòng tầng 9 nhà A1:
Hình 2: Sơ đồ thiết kế mạng cho 2 phòng máy được xét đến
Chú thích: 1: Modem.
2: Router.
3: Switch
*Phòng máy CLC1:
9
10
Phòng máy CLC2:
Chú thích thiết bị phòng máy:
-Máy in :
-Máy chiếu:
11
-Màn chiếu:
- Máy tính để bàn:
- Modem:
C/Tính toán chi phí cho các thiết bị, dây mạng và nẹp mạng
- Bảng giá các sản phẩm(các thiết bị được mua ở siêu thị điện máy Trân Anh, và
1 số địa chỉ khác)
- Các thiết bị cần mua:
+ Máy tính để bàn(máy khách), máy chủ, router, modem, Switch 32 cổng, Nẹp
mạng, dây mạng, bàn,ghế, dây điện, máy chiếu hạt mạng
+ Cấu hình máy tính và giá thành như nhau, cụ thể như sau:
* Máy tính để bàn: />
Hãng sản xuất
DELL
Model
Inspiron 3847
Bộ xử lý
Intel Core i3-4150 (3.5GHz, 3MB)
Bộ nhớ RAM
4GB DDR3
Ổ cứng HDD
500 GB
12
Ổ đĩa quang ODD
DVDRW
Giao tiếp mạng
Nic Onboard
Card Đồ họa
Onboard
Card Âm thanh
Onboard
Bàn phím và chuột
Có
Màn hình
Không kèm
Tích hợp
-
Nguồn
350W
Hệ điều hành
Unbutu/ Dos
Xuất xứ
Malaysia
Bảo hành
12 Tháng
Giá thành sản phẩm: 8.599.000 VND
+ Có 2 phòng mỗi phòng có 20 máy khách
Tổng có 40 máy tính.
Vậy tổng cộng số tiền mua máy tính là 40 x 8.599.000 =343.600.000 VNĐ
*Máy chủ: />
Hãng sản xuất
DELL
Model
VOSTRO-3902MT-50RYV11-BLACK
Bộ xử lý
INTEL CORE i7 4790 (3.6GHZ, 8MB CACHE)
Bộ nhớ RAM
4 GB DDR3
Ổ cứng HDD
500 GB
Ổ đĩa quang ODD
DVDRW
Giao tiếp mạng
LAN
13
Card Đồ họa
NVIDIA GEFORCE GT705 - 1GB
Card Âm thanh
ONBOARD
Bàn phím và chuột
CÓ
Màn hình
KHÔNG KÈM
Nguồn
450W
Hệ điều hành
UNBUTU/DOS
Xuất xứ
CHÍNH HÃNG
Bảo hành
12 THÁNG
Giá thành sản phẩm: 16.499.000 VND
+ Có 2 phòng mỗi phòng có 1 máy chủ
Tổng có 2 máy tính.
Vậy tổng cộng số tiền mua máy tính là 2 * 16.499.000 = 32.998.000 VNĐ
*Màn hình
LCD LED 19,5”:
p188825c28
Hãng sản xuất
DELL
Model
D2015H
Công nghệ
LCD LED
Kích thước
19.5"
Độ phân giải
1920x1080
Độ sang cực đại
250cd/m2
14
Độ tương phản
3000 : 1 Typical
Thời gian đáp ứng
5ms
Góc nhìn (ngang/dọc)
178°/178°
Cổng kết nối
VGA x1
Bảo hành
36 Tháng
Xuất xứ
Chính hãng
Giá Thành sản phẩm: 2.249.000 VND
Có 42 máy tính => cần 42 màn hình máy tính.
Vậy tổng cộng số tiền mua
2.249.000*42=94.458.000VNĐ
màn
*Thiết bị mạng :
Dây cáp xoắn đôi và hạt mạng
Cáp quang AMP Multimode
15
hình
máy
tính
là:
Nẹp mạng
Tên thiết
bị
Giá(VND)
Số
lượng
Thành
tiền(VND
)
Bảo
hàn
h
Địa chỉ tham khảo
Modem
ADSL
Linksys
1.320.000
1 chiếc
1.320.000
12
thán
g
Switch TP 1.980.000
link TL SF
1048
2 chiếc
3.960.000
24
thán
g
/>nthongsunoc
ean&module=product&view
=detail&reco
rd_id=162347&checkclick=
3075559872
Dây cáp 5 000
xoắn đôi
244m
1.220.000
Cáp
quang
AMP
Multimod
e
32.500/1
m
80 m
2.600 000
Hạt mạng
120k/hộp
2
hộp/10
0 đầu
240.000
http://thegioilinhphukien.c
om/Hat-mang-AMPRJ45_c_171_179_3842.html
Nẹp mạng
35k/1m
to
24m
to+
& 15k/1m 63m
840.000
16
nhỏ
nhỏ
Tổng số tiền mua thiết bị
mạng
-
945.000
10.180.000
(VND)
Việc cài đặt thực hiện đúng như ở trên
Chế độ bảo hành:
+ Đối với các máy tính để bàn và các thiết bị kết nối mạng thì bảo hành theo
nhà sản xuất như ghi ở trên.
+ Đối với cả hệ thống mạng bảo hành 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
*Các thiết bị phục vụ phòng học thực hành:
Máy chiếu VPL-DX102
Màn chiếu Easy EA-60W
17
Máy in Canon Laser LBP 2900 In
Bàn vi tính
Ghế gấp
Tên thiết
bị
Máy chiếu
VPL-DX102
Giá
(VNĐ
)
9.699.
000
Số
lượng
Thành
tiền
Bảo
hành
Địa chỉ tham khảo
24
thán
g
/>
(VNĐ)
2 chiếc
19.398.
000
18
may-chieu-sony-vpl--dx102p185673c24
Màn chiếu
Easy
60W
950.0
EA- 00
Máy
in 2.699.
Canon Laser 000
LBP 2900 In
Bàn
giáo
viên
Bàn vi tính
Ghế gấp
2 chiếc
2 chiếc
1.150.
000
2 cái
556.0
00
42 cái
220.0
00
(loại2m
4)
42 cái
Tổng cộng
1.900.
000
12
thán
g
chieutoancau
.com/
12
thán
g
/>
2.300.
000
12
/>2893148/b%C3%A0n-gi
%C3%A1o-th-bgv08.html
23.352.
000
12
5.398.
000
9.240.0
00
thán
g
Thán
g
12
Thán
g
easy-ea-60w-60x60/
may-in-canon-laser-lbp-2900in-p842c26
/>ban-vi-tinh-bvt-02-00.html
/>/ghe-gap-gm-22-00.html
61.588.000
Dự trù khinh phí:
Stt
Công việc
Kinh phí(VND)
1
2 máy chủ cho 2 phòng
32.998.000
1
Mua 42 bộ máy tính để bàn
361.158.000
19
2
Mua 42 màn hình hiển thị
94.458.000
3
Mua các thiết bị kết nối mạng
10.180.000
4
Thiết bị phục vụ phòng học thực hành
61.588.000
5
Chi phí lắp đặt + vận chuyển + phát sinh
10.000.000
Tổng số kinh phí
570.382.000
20