Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

thời giá tiền tệ và lãi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.03 KB, 40 trang )

Tài chính – Tiền tệ

3

Thời gia' tiền tê- va/ lãi suất
PGS TS Lê Hữu Ảnh
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
3-1

3

Mục tiêu

•Làm rõ thời giá của tiền tệ (time value of money –
TVM), từ ñó xác ñịnh giá trị hiện tại (PV) và giá trị
tương lai (FV) của các dòng tiền qua lý thuyết và
thực tế ñể ra quyết ñịnh tài chính.
•Hiểu và vận dụng mô hình chiết khấu dòng tiền
(DCF) trong thực tiễn tài chính.
•Nắm vững công cụ lãi suất và các phép ño lãi suất
trong các biểu hiện kinh tế và tài chính.
•ðọc và hiểu ñược các biểu hiện lãi suất trong thực
tế.
3-2

1


3


Nội dung

3.1 Thời gia5 tiền tê7 va9 mô hình chiết khấu dòng tiền
3.2 Lãi suất
3.3 Phần thực hành

3-3

3

3.1 Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
Thời gian vật lý ñược hiểu như thế nào?
Giây là khoảng thời gian bằng 9.192.631.770 lần chu kỳ của bức xạ ñiện từ
phát ra bởi nguyên tử Ce133 khi thay ñổi trạng thái giữa hai mức năng
lượng ñáy siêu tinh vi.

Thời gian ñược tính bằng năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây
Các ñơn vị thời gian thông dụng ñược ñịnh nghĩa dựa trên khái niệm giây như sau:
Một phút có 60 giây
Một giờ có 60 phút
Một ngày có 24 giờ
Một tuần có 7 ngày
Một tháng có (khoảng)30 ngày
Một năm là khoảng thời gian trung bình của một chu kỳ trái ñất quay
quanh Mặt Trời, gồm có 12 tháng/52 tuần/365 ngày và 6 giờ
3-4

2



3

3.1 Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền

3.1.1 Tại sao phải sử dụng thời giá tiền tệ
3.1.2 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền
3.1.3 Mô hình chiết khấu dòng tiền

3-5

3

3.1.1 Tại sao phải sử dụng thời giá tiền tệ



Thời giá tiền tệ gắn liền với yếu tố thời gian tức là biểu thị
giá trị của tiền tại một ñiểm thời gian nào ñó.



Trong thực tế kinh tế và tài chính, giá trị của tiền tệ
luôn không thể tách khỏi dòng thời gian ! gọi là dòng tiền
(cash flow).



Xác ñịnh thời giá của tiền tệ nhằm ñánh giá dòng tiền
(ứng dụng trong so sánh và ra quyết ñịnh tài chính).




Cơ sở của thời giá tiền tệ chủ yếu là giá trị cơ hội của
tiền.

3-6

3


3
Giá trị thời gian của tiền đợc biểu thị
nh tiền lãi ca mún n (chi phí cơ
hội của một món nợ)
Tiền lãi là giá cả mà ngời đi vay phải trả
cho ngời cho vay để đợc quyền sử
dụng số vốn vay trong một thời gian
(tiền thuê vốn để sử dụng).
3-7

3
Theo thời gian, tiền có giá trị khác nhau. Sự thay đổi lợng
tiền sau một thời gian nào đó thể hiện giá trị theo thời gian
của tiền

ý nghĩa đầy đủ của tiền phải đ!"c xem xét trên cả
hai khía cạnh:

Số lợng & Thời gian


3-8

4


3

Vớ d vui - o Mahattan bao nhiờu tin?

Năm 1626, Peter Minuit mua toàn bộ đảo Manhattan với giá 24 USD của
ngời Indians. Giá đó đợc coi là quá rẻ!
Nếu ngời Indians dùng 24$ để đầu t với tỷ suất sinh lợi hàng năm bình
quân 10%, đến 2013 tức là sau 387 năm, số tiền đó là bao nhiêu?
Đến hết năm 2013:
387

(1+0,1)

= $10,446,460,254,098,400.00

387

24.(1+0,1)

=$250,715,046,098,361,000.00

Hãy so sánh với GDP của toàn thế giới hiện hành?

3


3-9

3.1.2 Giỏ tr hin ti v giỏ tr tng lai ca tin

3.1.2.1 Cỏc khỏi nim quy c liờn quan ủn dũng tin
3.1.2.2 Giỏ tr hin ti v giỏ tr tng lai ca dũng tin
ủn giỏ tr
3.1.2.3 Giỏ tr hin ti v giỏ tr tng lai ca dũng tin
ủa giỏ tr

3-10

5


3

3.1.2.1 Các khái niệm quy ước liên quan ñến dòng tiền

Có 4 nhóm khái niệm có liên quan:
a/ Lãi suất tính ñơn và lãi suất tính kép
b/ Dòng tiền ñơn giá trị
c/ Dòng tiền ña giá trị
d/ Giá trị hiện tại (PV) và giá trị tương lai (FV)

3-11

3

3.1.2.1 Các khái niệm quy ước liên quan ñến dòng tiền

a/ Lãi suất tính ñơn và lãi suất tính kép

Lãi suất tính ñơn (simple interest rate)
Lãi suất tính kép (compound interest rate)
Tại sao?
Vận dụng như thế nào?

3-12

6


Phân biệt lãi suất tính ñơn và lãi suất tính kép

Hàm s( - ñ+ co giãn
M3c gia tăng theo th9i gian
Giá tr= hi>n t?i và giá tr= t!Ang lai

3

3-13

3

So sánh giá trị thay ñổi khi tính theo
lãi suất ñơn và lãi suất kép

Giá trị 1$ thay ñổi theo i và n trong tính lãi suất kép
Số năm


1%

3%

5%

1

1,010

1,030

1,050

10

1,105

1,344

1,629

100

2,705

19,219

131,501


500

144,772

2.621.877,234

39.323.261.827,218

Giá trị 1$ thay ñổi theo i và n trong tính lãi suất ñơn
Số năm

1%

3%

5%

1

1,010

1,030

1,050
1,500

10

1,100


1,300

100

2,000

4,000

6,000

500

6,000

16,000

26,000

Thảo luận: vận dụng trong thực tế như thế nào?
3-14

7


3

3.1.2.1 Các khái niệm quy ước liên quan ñến dòng tiền

b/ Dòng tiền ñơn giá trị


Dòng tiền ñơn giá trị
Dòng tiền

Dòng tiền ña giá trị
Dòng tiền ña giá trị tổng quát
Dòng tiền ña giá trị ñặc biệt
Dòng tiền ñều cuối kỳ
Dòng tiền ñều ñầukỳ
Dòng tiền ñều vô hạn

3-15

3

Dòng tiền ñơn giá trị
Dòng tiền ñơn giá trị: giá trị tiền tệ chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần

Dòng tiền ñơn giá trị: các trường hợp xuất hiện???

3-16

8


3

3.1.2.1 Các khái niệm quy ước liên quan ñến dòng tiền

c/ Dòng tiền ña giá trị


Dòng tiền ña giá trị: dòng tiền xuất hiện nhiều lần với các giá trị
khác nhau
Dòng tiền ñơn giá trị
Dòng tiền

Dòng tiền ña giá trị
Dòng tiền ña giá trị tổng quát
Dòng tiền ña giá trị ñặc biệt
Dòng tiền ñều cuối kỳ
Dòng tiền ñều ñầu kỳ
Dòng tiền ñều vô hạn

3-17

3

c/ Dòng tiền ña giá trị - trường hợp tổng quát

- Dòng tiền tổng quát: dòng tiền tổng quát ñúng với mọi dòng
tiền (kể cả cho trường hợp dòng tiền ñơn giá trị). Khi ñó các giá trị
bất kỳ của dòng tiền gắn với các thời ñiểm cụ thể hay tạo thành các
dòng tiền không ñồng bộ (không ñều nhau – uneven/irregular cash
flow).
- Các trường hợp xuất hiện?

3-18

9



3

c/ Dòng tiền ña giá trị - trường hợp ñặc biệt

Một số trường hợp ñặc biệt (ñều nhau – even/regular cash flow).
. Dòng tiền ñều cuối kỳ (ordinary annuity)
. Dòng tiền ñều ñầu kỳ (annuity due)
. Dòng tiền ñều vô hạn (perpetuity)
Hiểu thế nào?
Khi nào xuất hiện?

3-19

3

Minh họa dòng tiền ñều

dòng tiền ñều cuối kỳ

dòng tiền ñều ñầu kỳ
3-20

10


3

Mô tả quy ước các loại dòng tiền ña giá trị

3-21


3

3.1.2.1 Các khái niệm quy ước liên quan ñến dòng tiền
d/ Giá trị hiện tại (PV) và giá trị tương lai (FV)

Tại sao? Giá trị quá khứ?
Các thời ñiểm ñó có ý nghĩa gì?
3-22

11


3

3.1.2.2 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ñơn giá trị
a/ Trường hợp tính theo lãi suất ñơn

Công thức quan hệ
PV =

FVn
(3.1) ⇔ FVn = PV (1 + i × n) (3.2)
(1 + i × n)

Lưu ý:
- Xác ñịnh yếu tố lãi suất (tức là xác ñịnh i trong 2 công
thức trên, nêu ý nghĩa)
- Xác ñịnh yếu tố kỳ hạn (tức là xác ñịnh n trong 2 công
thức trên, nêu ý nghĩa)

3-23

3

3.1.2.2 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ñơn giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

Công thức quan hệ

PV =

FVn
(3.3) ⇔ FVn = PV (1 + i ) n (3.4)
n
(1 + i )

Lưu ý:
- Xác ñịnh yếu tố lãi suất (tức là xác ñịnh i trong 2 công
thức trên, nêu ý nghĩa)
- Xác ñịnh yếu tố kỳ hạn (tức là xác ñịnh n trong 2 công
thức trên, nêu ý nghĩa)
3-24

12


3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
a/ Trường hợp tính theo lãi suất ñơn


Công thức quan hệ
PV =

n
CF0
CFn
CFt
CF1
CF2
+
+
+ ... +
=∑
(3.5)
(1 + 0 × i ) (1 + 1× i ) (1 + 2 × i )
(1 + n × i ) t = 0 (1 + t × i )

n

FVn =CF0(1+n×i) +CF1[1+(n−1)×i]+CF2[1+(n−2)×i]+...+CFn[1+(n−n)×i] =∑CFt[1+(n−t)×i] (3.6)
t=0

Ý nghĩa và vận dụng?
Tại sao không phổ biến trong thực tế???
3-25

3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị

b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

b1/ Dòng tiền ña giá trị tổng quát
Mô tả dòng tiền ña giá trị tổng quát khi tính giá trị tương lai
0
1
2
...
n-1
n
------|--------|--------|---------|----------|--------|-CF0 CF1 CF2 ...
CFn-1 CFn
n
-------------------------------------------- CF0(1+i) n-1
------------------------------------ CF1(1+i)n-2
--------------------------- CF2(1+i)
---n-(n-1)
------ CF(n-1)(1+i)
---------------------------FVn
3-26

13


3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

b1/ Dòng tiền ña giá trị tổng quát

Mô tả dòng tiền ña giá trị tổng quát khi tính gia5 trị hiện tại
0
1
2
...
n-1
n
|--------|---------|--------|---------|----------|--------|-CF0

CF1

CF2

...

CFn-1 CFn

n
CFn/(1+i) ----------------------------------------2
CF2/(1+i) ---------CF1/(1+i)--------------PV

3

3-27

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

b1/ Dòng tiền ña giá trị tổng quát
Công thức quan hệ:

PV =

n
CF(n−1)
CF0
CFn
CFt
CF1
CF2
+
+
+
...
+
+
=
(3.7)

0
1
2
(n−1)
n
(1+i) (1+i) (1+i)
(1+i)
(1+i) t=0 (1+ i)t
n

FVn =CF0(1+i)n +CF1(1+i)n−1 +...+CF(n−1) (1+i)n−(n−1) +CFn(1+i)n−n = ∑CFt (1+i)n−t (3.8)
t=0


Nhận xét gì?
3-28

14


3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

Từ dòng tiền tổng quát, liên hệ nguyên tắc tính:
- lãi suất i khi biết n, PV, FVn
- tính n khi biết i, PV và FVn

3-29

3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

b2/ Dòng tiền ñều cuối kỳ (ordinary annuity)
Phân biệt ordinary annuity với dòng tiền tổng quát tính?
Khi CF1 = CF2… = CFn = PMT (payment) nên
PVOA =

n
PMT PMT

PMT PMT
1
(1+i)n −1
...
(3.9)
+
+
+
+
=
PMT
=
PM
T

t
(1+i)1 (1+i)2
(1+i)(n−1) (1+i)n
i(1+i)n
t=1 (1+i)
n

FVnOA = PMT(1+i)n−1 +...+PMT(1+i)n−(n−1) +PMT(1+i)n−n = PMT∑(1+i)n−t = PMT
t=1

(1+i)n −1
(3.10)
i

Nhận xét gì?

3-30

15


3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

b3/ Dòng tiền ñều ñầu kỳ (annuity due)
Phân biệt annuity due với ordinary annuity và với dòng tiền tổng quát

•Quan hệ: khi ñã xác ñịnh ñược PV và FVn của ordinary annuity thì
rất dễ dàng tạo thành quan hệ giữa các công thức tính ordinary
annuity với annuity due như sau

PV AD = PV OA (1 + i ) (3.11)
FVnAD = FVnOA (1 + i ) (3.12)

Nhận xét gì?
3-31

3

3.1.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền ña giá trị
b/ Trường hợp tính theo lãi suất kép

b4/ Dòng tiền ñều vô hạn (perpetuity)
Perpetuity liên quan ñến các công cụ có tính chất lai (hybrid) trong

tài chính như trái phiếu consol, cổ phiếu ưu ñãi.
Giá trị thu nhập hàng năm của các công cụ này có tính chất cố ñịnh
và vô hạn.

•Quan hệ
PV =


PM T
PM T
PM T
1
PM T
+
+ ... +
= PM T ∑
=
(3.13)

1
2
t
i
(1 + i )
(1 + i )
(1 + i )
t = 0 (1 + i )

Khi i>0 thì dãy số trên trở thành tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.
Chú ý khác là trong các trường hợp này không tính ñến FVn vì n ! ∞

3-32

16


3

3.2.3 Mô hình chiHt khJu dòng tiNn
(discounting cash flow model – DCF)

Mô hình DCF ñược xây dựng dựa vào cách xác ñịnh giá trị
hiện tại của một dòng tiền

PV =

n
CF(n−1)
CF0
CF1
CF2
CFn
CFt
+
+
+
...
+
+
=
(3.7)


n
0
1
2
( n−1)
(1+ i) (1+ i) (1+ i)
(1+ i)
(1+ i) t=0 (1+ i)t

Những phạm vi có thể ứng dụng mô hình DCF:
- ðịnh giá tài sản tài chính như trái phiếu, cổ phiếu ưu ñãi,…
- Phân tích, ñánh giá và ra quyết ñịnh có ñầu tư
- …

Có thể tính cho trường hợp ngược lại với DCF không?
3-33

3

3.2 Lãi suất

3.2.1 Cơ sở của lãi suất
3.2.2 Tín dụng và lãi suất tín dụng

3-34

17



3

Phân biệt “Xuất” và “Suất” (tham khảo)

"Xuất" và “Suất" là hai từ Hán - Việt có nghĩa khác hẳn nhau.
"Xuất“ - "ñưa ra", "cho ra“: (Xuất quân: ra quân; xuất hiện: hiện ra; sản xuất:
làm ra; xuất kho: ñưa ra khỏi kho; xuất trình: trình ra; xuất giá: (ra) ñi lấy chồng v.v...)

“Suất" - một phần của tổng thể: (Suất cơm: một phần cơm; Suất sưu: phần
thuế thân; Năng suất lao ñộng (theo sản phẩm): số sản phẩm ñược làm ra trong một
ñơn vị thời gian; Năng suất cây trồng: sản lượng trên một ñơn vị diện tích; Áp suất: áp
lực tác ñộng lên một ñơn vị diện tích; Công suất: số công sản ra trong một ñơn vị thời
gian; Lãi suất: số tiền lãi sinh ra trên ñơn vị vốn sau 1 thời gian (%); Thuế suất: tiền
thuế phải chịu trên giá trị thuế tính (%)... Thậm chí “sơ suất”: phần thiếu sót nhỏ;
“khinh suất”: phần thiếu sót do coi thường trong khi hành ñộng mà gây ra...)

“Suất" - suy rộng ra là một phần hình thành sau sự phân chia, hoặc là
kết quả của một phép chia

3-35

3

3.2.1 Cơ sở của lãi suất

3.2.1.1
3.2.1.2
3.2.1.3
3.2.1.4


Khái niệm lãi suất - cơ sở tồn tại lãi suất
ðường cong lãi suất (interest curve)
Phân biệt giá cả của trái phiếu và quỹ
cho vay qua ngân hàng thương mại
Lãi suất trong chính sách tiền tệ

3-36

18


3

3.2.1.1 Khái niệm lãi suất - cơ sở tồn tại lãi suất
Khái niệm
- Lãi suất biểu thị giá cả sử dụng vốn vay (giá cả của tiền – chương 1) !
Khi ñó cung cầu sử dụng vốn vay sẽ quyết ñịnh lãi suất.
- Lãi suất là tỷ lệ % tính trên tiền vốn vay ! từ ñây xác ñịnh ñược công
thức tính lãi suất
I = P1 − P0

i(% ) =

Ý nghĩa của khái niệm

P1 − P0
I
=
× 100
P0

P0

- Lãi suất là giá cả tiền tệ ! liên quan ñến lạm phát: lãi suất bị tác ñộng
của chính sách tiền tệ ! là công cụ của chính sách tiền tệ
- Lãi suất là công cụ so sánh (quy ñổi) các dòng tín dụng (dòng tiền) !
liên hệ lại phần 3.1

Cơ sở tồn tại lãi suất
TVM
Chi phí cơ hội

3

3-37

3.2.1.2 ðường cong lãi suất (interest curve)
ðường cong lãi suất mô tả quan hệ giữa lãi suất và kỳ hạn
của công cụ nợ
Tác dụng:
- Tham chiếu cho các hoạt ñộng trên thị trường tài chính
(phát hành, giao dịch, ñầu tư…)
- Cung cấp thông tin cho quản lý ñiều hành thị trường tài
chính

3-38

19


3


Các dạng chủ yếu của ñường cong lãi suất

Yếu tố ảnh hưởng ñến ñường cong lãi suất
- Kỳ vọng lãi suất trong tương lai
- Risk – premium (phần bù rủi ro) ñể quyết ñịnh ñầu tư dài
hạn
3-39

3

3.2.1.3 Phân biệt giá cả của trái phiếu và quỹ
cho vay qua ngân hàng thương mại
Tại sao phải phân biệt?

Trái phiếu
ðặc ñiểm trong hê“ Tài chính trực tiếp
thống tài chính
Hàng hóa
Trái phiếu
Chủ thể chính
Doanh nghiệp, nhà nước,
NHTM
Người mua (cầu)
Người ñầu tư mua trái phiếu
(người cho vay)

Vốn cho vay
Tài chính gián tiếp
Quyền sử dụng vốn

NHTM
NHTM huy ñộng vốn
Người thiếu
NHTM

vốn

ñi

vay

Người bán (cung)

Người phát hành trái phiếu NHTM cho vay
(người ñi vay)
Người dư vốn cho NHTM vay

Giá cả

Giá trái phiếu

Lãi suất
3-40

20


3

Trái phiếu


3-41

3

Giá cả của trái phiếu và quỹ cho vay qua NHTM

Có sự khác biệt về nhân tố thay ñổi ñường cung và ñường cầu
của hai loại này?

3-42

21


3

3.2.1.4 Lãi suất trong chính sách tiền tệ

Chính sách tiền tệ ! ñiều hành lượng tiền cung ! cân bằng
cung cầu tiền tệ
a/ Quan hệ cơ bản
Nguyên tắc chung: lãi suất chính sách (i) < lãi suất liên ngân
hàng (ii) < lãi suất thương mại (iii)
Lãi suất chính sách: lãi suất ñiều hành trực tiếp của chính sách
tiền tệ như lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất OMO,…
Lãi suất liên ngân hàng: cho vay không thế chấp trong lĩnh vực
ngân hàng nhằm giải quyết cung cầu ngắn hạn trong hệ thống ngân
hàng (như VIBOR (Vietnam interbank offered rate), LIBOR,
SIBOR,…).

Lãi suất thương mại: cho vay theo lãi suất thị trường của các tổ
chức tín dụng
3-43

3

Lãi suất chính sách
Lãi suất trên thị trường mở OMO (Open
Market Operation Interest Rate)

NH
NNVN

Lãi suất tái cấp vốn
(Refinance Rate)
Lãi suất tái chiết khấu (Discount Rate)

Lãi suất cơ bản (Prime Rate)
Xu hướng cơ bản của lãi suất chính sách?
3-44

22


3

Lãi suất chính sách
Lãi suất trên thị trường mở OMO (Open Market Operation
Interest Rate): là lãi suất mà NHNN bơm vốn cho các
NHTM trên thị trường mở ñược giao dịch qua hợp ñồng

Repo. ðây là dạng lãi suất vay nóng (qua ñêm) nên có mức
lãi cao nhất.
Lãi suất tái cấp vốn (Refinance Rate): NHTM huy ñộng vốn từ
khách hàng, ñến hạn trả nhưng không ñủ tiền phải ñi vay
NHNN với lãi suất cao ñể thanh toán ñúng hẹn
Lãi suất tái chiết khấu (Discount Rate) lãi suất ưu ñãi hơn dành
cho các NHTM ñang nắm gữi tín phiếu NHNN
Lãi suất cơ bản (Prime Rate) là lãi suất NHNN ñưa ra cho các
NHTM ñể NHTM quyết ñịnh lãi suất cho vay cho NH mình.
3-45

3

3.2.1.4 Lãi suất trong chính sách tiền tệ

b/ Lãi suất và tỷ giá
Phân biệt lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate - NIR) và lãi suất thực
(real interest rate - RIR) nhằm ñánh giá tác ñộng của lạm phát trong nền kinh
tế trong giá cả vốn tín dụng.
Công thức Fisher

(1 + in ) = (1 + ir )(1 + pe ) ⇔ ir =

1 + in
−1
1 + pe

in là lãi suất danh nghĩa; ir là lãi suất thực; pe là lạm phát kỳ vọng. Cách viết gần
ñúng:
(1 + in ) = (1 + ir )(1 + pe ) = 1 + ir + pe + ir × pe


in ≈ ir + pe
(khi pe và ir nhỏ thì thường biểu thị dưới dạng xấp xỉ toán học như trên).
Khi nền kinh tế các nước có lạm phát khác nhau, dẫn ñến chính sách tỷ giá thay ñổi ! hiệu ứng
Fisher quốc tế: ñi vay bằng ñồng tiền nào trong các quan hệ tỷ giá ra sao?
3-46

23


3

3.2.2 Tín dụng và lãi suất tín dụng

3.2.2.1 Tín dụng – những vấn ñề cơ bản
3.2.2.2 Lãi suất tín dụng – các biểu hiện cơ bản trong kinh tế

3-47

3

3.2.2.1 Tín dụng – những vấn ñề cơ bản

a/ Hiểu về công cụ tín dụng
b/ Các phân loại chủ yếu về tín dụng
c/ Nội dung cơ bản của hình thức tín dụng phân theo chủ thể chính

3-48

24



3

a/ Hiểu về công cụ tín dụng

- Tín dụng là sử dụng "lòng tin" trong vay trả
- Tín dụng là một thành phần trong hệ thống tài chính:
Tài chính gián tiếp: vay trả qua ngân hàng thương mại
Tài chính trực tiếp: vay trả qua phát hành trái phiếu
- Tín dụng liên quan ñến giá cả thị trường (biểu hiện qua giá trái
phiếu, tín phiếu và lãi suất)
- Phương pháp tín dụng : hoàn trả tín dụng (tiền vay, tiền lãi,
thời hạn hoàn trả) là ñặc trưng của phương pháp tín dụng (khác
biệt với các phương pháp khác)

3-49

3

b/ Các phân loại chủ yếu về tín dụng

• Theo kỳ hạn (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) ! ý nghĩa: xác ñịnh loại công
cụ trong thị trường (thị trường tiền tệ và thị trường vốn)
• Theo chủ thể chính (doanh nghiệp sản xuất, ngân hàng thương mại, nhà
nước) ! ý nghĩa: thấy sư“ tham gia của các chu¤ thê¤ có liên quan ñến thành phần
cung khối tiền tê“


Theo ñối tượng sử dụng vốn tín dụng

+ Sử dụng vốn tín dụng cho kinh doanh:

. theo hình thành tài sản trong kinh doanh: vốn cố ñịnh, vốn lưu ñộng
. theo công cụ phát ra khi vay mượn: tài sản (tín dụng thuê mua); hàng
hóa (tín dụng thương mại), tiền tệ (tín dụng ngân hàng)
. theo mục tiêu sử dụng: tín dụng xuất khẩu, tín dụng thanh toán…
. ...
+ Sử dụng cho tiêu dùng
Ý nghĩa: ñánh giá tổng hợp về công cụ tín dụng theo các mục tiêu
quản lý

3-50

25


×