Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Đáp án đề thi Bệnh truyền nhiễm H P1 (Huu Anh lan 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.42 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
1

Câu 1: ( 4 điểm)
Một đàn lợn nghi mắc bệnh dịch tả lợn. Anh (chị) hãy nêu biện pháp cẩn đoán và can
thiệp vào ổ dịch?
Ý 1 (2,5 điểm): Chẩn đoán dựa vào dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Dịch tả lợn gây bệnh cho lợn ở mọi lứa tuổi. Tỷ lệ ốm
và tỷ lệ chết cao.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Viêm kết mạc và giác mạc mắt.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Xuất huyết điểm trên da
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Ỉa chảy mạnh, phân tanh khắm.
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Có triệu chứng thần kinh
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Hạch amidan sưng to, xuất huyết.
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Hạch lâm ba xuất huyết ở 3 trạng thái (hình vân đá hoa,
dìa hạch, xuất huyết toàn bộ hạch).
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Lách nhồi huyết hình răng cưa
- Nội dung 9 (0,25 điểm): Van hồi manh tràng loét hình cúc áo
Ý 2 (0,75 điểm): Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Lấy bệnh phẩm: Máu (khi con vật sốt), hạch lâm ba,
chất bài xuất, bài tiết.


- Nội dung 2 (0,25 điểm): Sử dụng phương pháp ELISA, PCR, Nuôi cấy virus để
phát hiện bệnh.
Ý 3 (0,75 điểm): Can thiệp vào ổ dịch
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Bệnh không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Tiêm vacxin trực tiếp vào ổ dịch để dập dịch
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày triệu chứng, bệnh tích bệnh Dại ở chó? Chẩn đoán phân biệt với một số bệnh
dễ nhầm lẫn?
Ý 1 (3,25 điểm): Triệu chứng, bệnh tích
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Bệnh dại có 2 thể (dại điên cuồng và dại bại liệt)
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Dại điên cuồng có 3 thời kỳ: Mở đầu, kích thích, bại
liệt.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Thời kỳ mở đầu: Chó có biểu hiện khác thường (quá
vồn vã hoặc buồn bã)
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Thời kỳ kích thích: Mẫn cảm với tiếng động, ánh sáng
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Bộ mặt chó dại đặc trưng: Mắt đỏ, tai dựng, miệng há,
hàm trễ.


- Nội dung 6 (0,5 điểm): Tiếng sủa đặc trưng: Liệt thần kinh hầu họng, nghe như
tiếng hú, thiếu hơi.
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Chó bỏ nhà ra đi
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Cắn chó lành, cắn lung tung khi lên cơn
- Nội dung 9 (0,25 điểm): Thời kỳ bại liệt: Liệt mặt, không ăn uống được, chết do
liệt hô hấp hoặc kiệt sức.
- Nội dung 10 (0,25 điểm): Thể dại bại liệt, không lên cơn điên cuồng (dại câm),
chiếm ¾ số trường hợp dại.
- Nội dung 11 (0,25 điểm): Bệnh tích: Không có bệnh tích đặc trưng. Dạ dày
trống rỗng, có thể có vật lạ.
Ý 2 (0,75 điểm): Chẩn đoán phân biệt

- Nội dung 1 (0,25 điểm): Khái niệm chó nghi bị dại chỉ bất kỳ một biểu hiện thần
kinh không bình thường nào của chó.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Phân biệt bệnh uốn ván: Chó bị co cứng cơ vân
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Phân biệt bệnh care: chó bị sốt, có hiện tượng nôn và
tiêu chảy vào giai đoạn cuối của bệnh.
Câu 3: (2 điểm)
Hãy nêu biện pháp can thiệp vào đàn gà bị bệnh Newcastle?
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Tiêu độc, sát trùng chuồng trại
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Bổ sung đường, điện giải, vitamin để nâng cao sức đề
kháng cho đàn gà.
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1

Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
2

Câu 1: (4 điểm)
Trình bày sơ đồ truyền lây trong bệnh thương hàn gà? Trên cơ sở hiểu biết về
căn bệnh và sự lây lan của bệnh Thương hàn gà, anh (chị) hãy nêu biện pháp
phòng chống bệnh?
Ý 1 (2 điểm) Sơ đồ truyền lây bệnh thương hàn gà

Ý 2 (2 điểm) Phương pháp phòng chống bệnh
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vi khuẩn Salmonella là vi khuẩn Gram (-) => sử
dụng thuốc kháng sinh đặc trị vi khuẩn Gram (-) để điều trị bệnh. Kể tên được
một số loại kháng sinh sử dụng trong điều trị bệnh (Oxytetracyclin,
Enrofloxacin, …)
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vi khuẩn cư trú thường xuyên ở đường tiêu hóa
=> Nên làm kháng sinh đồ để lựa chọn loại kháng sinh phù hợp.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Bệnh truyền lây trực tiếp qua trứng => Những
đàn gà giống nếu phát hiện bệnh cần loại bỏ và chuyển sang nuôi thương phẩm
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Bệnh có thể lây lan trong lò ấp => Xử lý khỹ
khâu ấp trứng. Tiêu độc, sát trùng lò ấp, nở: Phun Neomycin sulphat hoặc nhúng
trứng nghi bị nhiễm vào dung dịch 400-800 ppm chlotetracycline.


Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh Dịch tả lợn, Tụ huyết trùng lợn, Đóng dấu lợn và Phó
thương hàn lợn dựa vào triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1,25 điểm) Bệnh dịch tả lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất huyết điểm. Tiêu chảy phân mùi tanh khắm.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Hạch amidan sưng, xuất huyết

- Nội dung 3 (0,25 điểm): Hạch lâm ba xuất huyết vân đá hoa
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Lách nhồi huyết hình răng cưa
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Van hồi manh tràng loét hình cúc áo
Ý 2 (1 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Lợn chết đột ngột
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Da tụ máu, xuất huyết thành đám không có hình
dạng nhất định, thường ở bụng.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Xoang bao tim tích nước
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Viêm phổi thùy, gan hóa theo các giai đoạn
khác nhau
Ý 3 (1 điểm) Phó thương hàn lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tím tai, tím mõm, tím 4 chân
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Lợn con bị tiêu chảy nặng, phân vàng, có các
mảng tế bào bong tróc, mùi thối khắm.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách sưng, dai như cao su
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Ruột xuất huyết, hoại tử, đặc biệt ở ruột già
Ý 4 (0,75 điểm) Đóng dấu lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất hiện những nốt đỏ hình vuông, hình
quả trám. Da hoại tử, bong tróc.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Van tim loét sùi như hoa súp lơ (thể mạn tính)
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách tụ máu, nổi gồ từng chỗ
Câu 3: ( 2 điểm)
Trình bày biện pháp phòng bệnh Uốn ván? Cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vi khuẩn Clostridium là vi khuẩn yếm khí triệt
để nên cần tạo điều kiện bất lợi cho vi khuẩn bằng những thuốc sát trùng giàu
oxi hóa. => Mở rộng vết thương, sát trùng bằng thuốc tím, oxy già.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vi khuẩn cần tránh sự thực bào để có điều kiện
nhân lên tại vết thương => Loại bỏ dị vật, cắt bỏ tổ chức dập nát.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Chuột là động vật trung gian đóng vai trò quan
trọng trong đường truyền lây bệnh => Thường xuyên tiêu diệt chuột

- Nội dung 4 (0,5 điểm): Bệnh uốn ván là bệnh nhiễm trùng vết thương =>
Cần dọn dẹp vệ sinh, loại bỏ dị vật xung quan khu vực chuồng nuôi, tiêm phòng
vacxin hoặc kháng độc tố trước khi phẫu thuật.
----------------------------Hết---------------------------Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
3

Câu 1: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh Nhiệt thán với một số bệnh dễ nhầm lẫn? (dựa vào
đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng và bệnh tích đại thể)
Ý 1 (1,5 điểm) Bệnh Nhiệt thán:
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật bị mắc ở mọi lứa tuổi
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Bệnh thường xảy ra lẻ tẻ, có tính chất địa

phương, đặc biệt ở những "vùng Nhiệt thán". Bệnh xảy ra có tính chất chu kỳ,
có thể theo mùa nhất định.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Sốt cao
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Xuất huyết ở các lỗ tự nhiên.
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Máu đen, đặc khó đông hoặc không đông
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Xác chết trương to, lòi dom
Ý 2 (1 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Thường gặp ở trâu bò 2-3 năm tuổi. Xảy ra lẻ tẻ
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Sốt cao
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Sưng hầu (trâu hai lưỡi). Sưng hạch trước vai,
hạch dưới hàm
Ý 3 (0,75 điểm) Bệnh do Leptospira thể cấp tính
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Nước tiểu đỏ
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Niêm mạc vàng
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Máu loãng và nhớt
Ý 4 (0,75 điểm) Hiện tượng trúng độc
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật chết nhanh
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Không sốt, chết lẻ tẻ hoặc hàng loạt một lúc
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Không lây lan
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh Newcastle, Cúm gia cầm, Tụ huyết trùng gia cầm dựa
vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1,75 điểm) Newcastle
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tỷ lệ ốm và tỷ lệ chết cao


- Nội dung 2 (0,25 điểm): Gà ủ rũ, lông xù như khoác áo tơi
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Diều không tiêu, căng như túi bột
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Có triệu chứng thần kinh
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Tiêu chảy phân xanh trắng

- Nội dung 6 (0,25 điểm): Xuất huyết dạ dày tuyến tại lỗ đổ ra của ống tiêu hóa
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Thận tích muối urat
Ý 2 (1,25 điểm) Cúm gia cầm
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tỷ lệ ốm và tỷ lệ chết cao. Gà chết nhanh trong
vòng vài ngày.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Xuất huyết dưới da chân
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Ho, khó thở
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Xuất huyết tràn lan ở hầu hết các cơ quan
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Xuất huyết mỡ
Ý 3 (1 điểm) Tụ huyết trùng
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tỷ lệ mắc thấp, tỷ lệ chết cao. Gà chết đột ngột.
Thường gây chết ở những gà béo, khỏe trong đàn
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Tiêu chảy phân lẫn máu
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Xuất huyết mỡ vành tim, xoang bao tim tích nước
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Gan hoại tử màu trắng xám, to bằng đầu mũi
kim hoặc đinh ghim.
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày hiểu biết của anh (chị) về vacxin phòng bệnh Lở mồm long móng?
Biện pháp phòng, chống dịch lở mồm long móng
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Bệnh Lở mồm long móng không có miễn dịch
chéo => Cần biết chủng virus lưu hành tại địa phương để tiêm vacxin
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vacxin phòng bệnh tại Việt Nam gồm có các
chủng O, A, ASIA1. Kể tên một số loại vacxin phòng bệnh.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lịch tiêm phòng vacxin cơ bản: Tiêm lần 1 (2
tuần tuổi); Lần 2 (6 tuần tuổi); Lần tiếp theo (cứ 6 tháng tiêm nhắc lại)
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Phòng dịch: Tiêu độc, sát trùng định kỳ. Tiêm
phòng vacxin.
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Chống dịch: Tiêu độc, sát trùng tại ổ dịch. Kiểm
soát giết mổ. Kiểm soát vận chuyển. Tiêm vacxin bao vây ổ dịch
----------------------------Hết---------------------------Cán bộ ra đề

(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
4

Câu 1: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh Tụ huyết trùng trâu bò với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
(dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng và bệnh tích đại thể)
Ý 1 (1,5 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Thường gặp ở trâu bò 2-3 năm tuổi. Xảy ra lẻ tẻ
- Nội dung 2 (0,25 điểm): mắc vào mùa mưa, lũ lụt, lúc thay đổi thời tiết
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Sốt cao. Chết đột ngột
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Sưng hầu (trâu hai lưỡi). Sưng hạch trước vai,
hạch dưới hàm
Ý 2 (1,5 điểm) Bệnh Nhiệt thán:

- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật bị mắc ở mọi lứa tuổi
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Bệnh thường xảy ra lẻ tẻ, có tính chất địa
phương, đặc biệt ở những "vùng Nhiệt thán". Bệnh xảy ra có tính chất chu kỳ,
có thể theo mùa nhất định.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Sốt cao
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Xuất huyết ở các lỗ tự nhiên.
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Máu đen, đặc khó đông hoặc không đông
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Xác chết trương to, lòi dom
Ý 3 (0,5 điểm) Bệnh do Leptospira thể cấp tính
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Nước tiểu đỏ. Niêm mạc vàng
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Máu loãng và nhớt
Ý 4 (0,5 điểm) Hiện tượng trúng độc
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật chết nhanh. Không lây lan
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Không sốt, chết lẻ tẻ hoặc hàng loạt một lúc
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán bệnh Thương hàn gà dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh
tích đặc trưng? Trên cơ sở hiểu biết về con đường truyền lây của bệnh hãy nêu
biện pháp phòng bệnh?
Ý 1 (3 điểm) Dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng


- Nội dung 1 (0,5 điểm): Truyền ngang và truyền dọc. Truyền dọc qua
trứng là phương thức truyền bệnh nguy hiểm.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Tỷ lệ mắc cao, tỷ lệ chết cao ở gà con
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Gà con: Túi lòng đỏ không tiêu. Chết nhiều ở hai
giai đoạn (5-7 ngày tuổi và 15-20 ngày tuổi)
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Gà trưởng thành: Giảm ăn đột ngột, tiêu chảy.
Gà mái có dáng đứng giống chim cánh cụt. Giảm sản lượng trứng, giảm tỷ lệ ấp
nở. Trứng dị hình.
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Gan hoại tử thành từng nốt (đường kính từ 24mm)

- Nội dung 6 (0,5 điểm): Viêm, xuất huyết buồng trứng
- Nội dung 7 (0,5 điểm): Viêm, xuất huyết lan tràn ở ruột già. Thành
manh tràng dày, có bã đậu
Ý 2 (1 điểm) Phương pháp phòng chống bệnh
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Bệnh truyền lây trực tiếp qua trứng => Những
đàn gà giống nếu phát hiện bệnh cần loại bỏ và chuyển sang nuôi thương phẩm
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Bệnh có thể lây lan trong lò ấp => Xử lý kỹ khâu
ấp trứng. Tiêu độc, sát trùng lò ấp, nở: Phun Neomycin sulphat hoặc nhúng
trứng nghi bị nhiễm vào dung dịch 400-800 ppm chlotetracycline.
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày hiểu biết của anh (chị) về biện pháp phòng, chống dịch tai xanh ở lợn?
Ý 1 (1 điểm) Phòng bệnh
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vệ sinh phòng bệnh: Thực hiện chương trình
chăn nuôi an toàn sinh học. Tiêu độc sát trùng định kỳ.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vacxin phòng bệnh: kể tên 2 loại vacxin phòng
bệnh đang sử dụng tại Việt Nam.
Ý 2 (1 điểm) Chống dịch
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vệ sinh, tiêu độc, khử trùng chuồng trại. Kiểm
soát vận chuyến, kiểm soát giết mổ.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Thực hiện điều trị tích cực (nêu thuốc điều trị,
phác đồ điều trị cơ bản). Nếu sau 7 ngày không khỏi sẽ đem tiêu hủy.
----------------------------Hết---------------------------Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
5

Câu 1: (4 điểm)
Tại xã A xuất hiện hiện tượng trâu chết đột ngột, chảy máu các lỗ tự nhiên, máu
đen, đặc, khó đông. Anh (chị) hãy nêu biện pháp chẩn đoán khẳng định bệnh?
Ý 1 (2,5 điểm) Nghi ngờ bệnh Nhiệt thán, chẩn đoán dựa vào dịch tễ học,
triệu chứng, bệnh tích đặc trưng
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật bị mắc ở mọi lứa tuổi
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Bệnh thường xảy ra lẻ tẻ, có tính chất địa
phương, đặc biệt ở những "vùng Nhiệt thán". Bệnh xảy ra có tính chất chu kỳ,
có thể theo mùa nhất định.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Sốt cao
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Xuất huyết ở các lỗ tự nhiên.
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Máu đen, đặc khó đông hoặc không đông
- Nội dung 6 (0,5 điểm): Xác chết trương to, lòi dom
Ý 2 (1,5 điểm) Chẩn đoán khẳng định bệnh
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Lấy mẫu bệnh phẩm: Không mổ xác chết. Lấy
mẩu da tai hoặc da đuôi.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Lấy mẫu bệnh phẩm: Kỹ thuật mổ lấy lách: sát
trùng vùng gian sườn số 8 bên trái, dùng dao rạch một đường nhỏ, lấy pank kẹp

lách, lôi ra, cắt một mẩu nhỏ cho và lọ nút kín. Đốt kỹ chỗ mổ hoặc dùng bông
tẩm cồn iod 5% nút kín chỗ mổ.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Nêu nguyên lý sử dụng phản ứng kết tủa Ascoli,
hoặc phương pháp PCR, hoặc phương pháp chẩn đoán vi khuẩn học để chẩn
đoán khẳng định bệnh.
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán bệnh Dịch tả vịt dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích
đặc trưng? Phân biệt với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
Ý 1 (2,5 điểm) Bệnh dịch tả vịt
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Xảy ra ở mọi lứa tuổi. Dịch xảy ra theo mùa thu
hoạch lúa. Tỷ lệ ốm và tỷ lệ chết cao.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Vịt bại liệt, chảy nước mắt, nước mũi
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Đầu sưng to, mềm như quả chuối chín
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Tiêu chảy phân xanh, phân trắng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Xoang bao tim tích nước.


- Nội dung 6 (0,25 điểm): Gan xuất huyết, hoại tử
- Nội dung 7 (0,5 điểm): Ruột xuất huyết tràn lan, có nốt loét, xuất huyết
hình vòng nhẫn
Ý 2 (1,5 điểm) Chẩn đoán phân biệt
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Cúm gia cầm: Thường ít biểu hiện nặng ở thủy
cầm. Xuất huyết tràn lan ở các cơ quan nội tạng.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Tụ huyết trùng gia cầm: Tỷ lệ mắc thấp, tỷ lệ
chết cao. Hay xảy ra lúc giao mùa. Xoang bao tim tích nước, xuất huyết mỡ
vành tim. Gan có nốt hoại tử màu trắng xám to bằng đầu mũi kim.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Viêm gan vịt: Thường mắc ở vịt con 1-3 tuần
tuổi. Tỷ lệ chết cao ở vịt giai đoạn 1 tuần tuổi.
Câu 3: ( 2 điểm)
Trên cơ sở hiểu biết về căn bệnh và sự lây lan của bệnh xoắn khuẩn hãy nêu

biện pháp phòng, trị bệnh?
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Bệnh xoắn khuẩn không có miễn dịch chéo =>
Vacxin phòng bệnh phải có đủ các chủng Leptospira thường gây bệnh cho động
vật cảm thụ.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Bệnh lây lan qua da xây xát và niêm mạc lành,
lây sang người => Những người có nguy cơ cao phải có đồ bảo hộ lao động khi
làm việc (bác sĩ thú y, công nhân vệ sinh cống rãnh, công nhân trong lò mổ, …)
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Chuột là động vật trung gian đóng vai trò quan
trọng trong truyền lây bệnh xoắn khuẩn => Cách ly động vật cảm thụ, vệ sinh
sạch sẽ máng ăn, máng uống, tiêu diệt chuột.
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Xoắn khuẩn khó nhuộm Gram, được coi là vi
khuẩn Gram (-) => Sử dụng kháng sinh hoạt phổ rộng thiên về Gram (-) để điều
trị. Kể tên kháng sinh điều trị (Oxytetracyclin, Doxycilin)
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:


Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
6

Câu 1: (4 điểm)
Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng dựa vào dịch tễ học, triệu chứng và bệnh
tích đặc trưng? Phân biệt với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
Ý 1 (1 điểm) Dịch tễ học
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Loài guốc chẵn mắc bệnh:Trâu, bò, dê, cừu, lợn
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Mọi lứa tuổi đều mắc. Gia súc non dễ bị biến
chứng nặng
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Mùa vụ mắc: Những tháng mưa phùn, ẩm ướt,
tháng 2-4 dương lịch
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Lây lan: Nhanh, mạnh, rộng. Tỷ lệ ốm 100%, tỷ
lệ chết cao ở gia súc non
Ý 2 (1,75 điểm) Triệu chứng
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Mô tả: Mọc mụn nước kích thước đa dạng ở
miệng. Mụn nước vỡ hình thành nốt loét.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Mô tả: Mọc mụn nước ở da, bờ móng, kẽ móng
chân => long móng
- Nội dung 3 (0,5 điểm) Mô tả: Mọc mụn nước ở vú và đầu núm vú
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Thể biến chứng: Tiêu chảy hoặc viêm phế quản,
viêm phổi cấp
Ý 3 (0,25 điểm) Bệnh tích
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tim vằn hổ thường thấy ở con vật mắc bệnh thể
biến chứng
Ý 4 (1 điểm) Phân biệt
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Bệnh tụ huyết trùng: Cũng sốt cao nhưng sưng

hầu, lây lan không nhanh như LMLM.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Bệnh Nhiệt thán: Sốt cao, xuất huyết lỗ tự nhiên,
máu đen đặc khó đông hoặc không đông.
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán bệnh Tai xanh dựa vào triệu chứng, bệnh tích đặc trưng? Phân biệt
với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
Ý 1 (2,5 điểm) Triệu chứng bệnh tích đặc trưng PRRS
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Trong đàn lợn, biểu hiện rối loạn sinh sản
thường xuất hiện trước triệu chứng hô hấp.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Lợn con gầy yếu, tiêu chảy, triệu chứng hô hấp


- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lợn thịt: Thân tím tái, tím mõm
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Lợn nái: Mất sữa, viêm vú trong giai đoạn đẻ
và nuôi con.
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Lợn nái: Sảy thai, đẻ non hoặc thai chết yểu
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Tai xanh (2%)
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Viêm phổi, gan hóa, nhục hóa, có ranh giới rõ
ràng giữa vùng bị viêm và vùng phổi lành.
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Hạch lâm ba sưng to 2-10 lần
Ý 2 (1,5 điểm) Phân biệt:
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Dịch tả lợn: Tiêu chảy mạnh, phân tanh khắm, có
triệu chứng thần kinh
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Tụ huyết trùng lợn: Tỷ lệ mắc thấp. Lợn chết
nhanh. Tụ máu thành từng đám, đặc biệt vùng bụng.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Phó thương hàn lợn: Thường mắc ở lợn con và
lợn choai. Tiêu chảy phân vàng lẫn các mảng thượng bì bong tróc.
Câu 3: (2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày những việc làm cụ thể để phòng bệnh Dại đối với người
khi bị chó cắn? Nêu căn cứ khoa học?

- Nội dung 1 (0,5 điểm): Virus dại có vỏ bọc cấu tạo bởi lớp phopholipit
kép => Mẫn cảm với các chất hòa tan mỡ => Khi người bị chó cắn, nên rửa vết
thương bằng xà phòng.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Nặn máu để loại thải bớt virus ra khỏi vết cắn.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Virus dại tồn tại ở tuyến nước bọt trong vòng 15
ngày trước khi con vật có triệu chứng lâm sàng => Theo dõi chó trong vòng 15
ngày sau khi bị cắn để có biện pháp xử lý thích hợp
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Tốc độ virus lan truyền đến thần kinh trung ương
phụ thuộc vào vị trí vết cắn, độ nông sâu của vết cắn => Tiêm phòng vacxin
hoặc kháng huyết thanh ngay lập tức trong trường hợp bị cắn nghiêm trọng ở
vùng đầu, cổ.
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1

Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
7

Câu 1: (
4 điểm)
Nêu đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh Gumboro?
Biện pháp can thiệp vào đàn gà bị bệnh Gumboro?
Ý 1 (2,75 điểm) Dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích
- Nội dung 1 (0,5 điểm) Loài mắc bệnh và lứa tuổi mắc: Gà 3-9 tuần tuổi,
tập trung vào giai đoạn từ 3 – 6 tuần tuổi.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Đàn gà hoảng loạn trong 1-2 ngày đầu, gà quay
mỏ mổ vào hậu môn
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Gà uống nước nhiều
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Ỉa chảy phân trắng, loãng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Xuất huyết thành vệt ở cơ đùi, cơ lườn
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Gan tụ huyết, xuất huyết màu đỏ nâu
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Xuất huyết thành vệt ở dạ dày tuyến
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Túi Fa sưng to gấp 3 lần bình thường vào ngày
thứ 3, giảm kích thước về như bình thường vào ngày thứ 5-6, teo kích thước còn
1/3 vào ngày thứ 8-10
- Nội dung 9 (0,5 điểm): Túi Fa sưng, xuất huyết hoặc hoại tử có bã đậu
Ý 2 (1,25 điểm) Biện pháp can thiệp
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch, liều can thiệp
gấp đôi liều phòng bệnh
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Bổ sung nước và điện giải để trợ sức trợ lực
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Nêu được công thức bổ sung đường và điện giải
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán bệnh xoắn khuẩn dựa vào triệu chứng, bệnh tích đặc trưng. Biện

pháp phòng bệnh xoắn khuẩn?
Ý 1 (2,5 điểm) Triệu chứng, bệnh tích đặc trưng
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Sốt định kỳ
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Nôn
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Tiểu ra máu
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Hoàng đản: Vàng da, vàng niêm mạc, mỡ vàng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Sảy thai
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Tích nhiều nước vàng và dễ đông trong xoang
ngực, xoang bụng, xoang bao tim.


- Nội dung 7 (0,25 điểm): Viêm gan và hoại tử gan
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Viêm thận, xuất huyết
Ý 2 (1,5 điểm) Phòng bệnh
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Vệ sinh, tiêu độc chuồng trại định kỳ
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Thường xuyên tiêu diệt chuột
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Những người có nguy cơ phải mặc bảo hộ lao
động khi làm việc
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Tiêm phòng vacxin: kể tên 2 vacxin
Câu 3: (
2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày biện pháp xử lý gia súc chết vì bệnh Nhiệt thán, vệ sinh
tiêu độc dụng cụ và môi trường chăn nuôi?
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Không được phép mổ gia súc nghi chết vì bệnh
Nhiệt thán
- Nội dung 2 (0,75 điểm): Kỹ thuật chôn: Hố 2 m, xa bãi chăn thả, nguồn
nước. Xác nằm giữa 2 lớp vôi. Đổ formol 5% lên trên mộ: 30ml/10cm2. Xây mả
và ghi biển “Gia súc chết vì bệnh nhiệt thán”
- Nội dung 3 (0,75 điểm): Dùng các thuốc sát trùng như NaOH, cresol
5%, HgCl2 1%, formol 5% để tiêu độc (nền chuồng, sân chơi, nơi mổ gia súc,

quần áo, dụng cụ chăn nuôi....):
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
8

Câu 1: (4 điểm)
Trình bày triệu chứng, bệnh tích bệnh Dại ở chó? Chẩn đoán phân biệt với một
số bệnh dễ nhầm lẫn?
Ý 1 (3,25 điểm): Triệu chứng, bệnh tích
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Bệnh dại có 2 thể (dại điên cuồng và dại bại
liệt)

- Nội dung 2 (0,25 điểm): Dại điên cuồng có 3 thời kỳ: Mở đầu, kích
thích, bại liệt.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Thời kỳ mở đầu: Chó có biểu hiện khác thường
(quá vồn vã hoặc buồn bã)
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Thời kỳ kích thích: Mẫn cảm với tiếng động,
ánh sáng
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Bộ mặt chó dại đặc trưng: Mắt đỏ, tai dựng,
miệng há, hàm trễ.
- Nội dung 6 (0,5 điểm): Tiếng sủa đặc trưng: Liệt thần kinh hầu họng,
nghe như tiếng hú, thiếu hơi.
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Chó bỏ nhà ra đi
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Cắn chó lành, cắn lung tung khi lên cơn
- Nội dung 9 (0,25 điểm): Thời kỳ bại liệt: Liệt mặt, không ăn uống được,
chết do liệt hô hấp hoặc kiệt sức.
- Nội dung 10 (0,25 điểm): Thể dại bại liệt, không lên cơn điên cuồng (dại
câm), chiếm ¾ số trường hợp dại.
- Nội dung 11 (0,25 điểm): Bệnh tích: Không có bệnh tích đặc trưng. Dạ
dày trống rỗng, có thể có vật lạ.
Ý 2 (0,75 điểm): Chẩn đoán phân biệt
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Khái niệm chó nghi bị dại chỉ bất kỳ một biểu
hiện thần kinh không bình thường nào của chó.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Phân biệt bệnh uốn ván: Chó bị co cứng cơ vân
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Phân biệt bệnh care: chó bị sốt, có hiện tượng
nôn và tiêu chảy vào giai đoạn cuối của bệnh.
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh phó thương hàn lợn với một số bệnh dễ nhầm lẫn dựa
vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1 điểm) Phó thương hàn lợn



- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tím tai, tím mõm, tím 4 chân
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Lợn con bị tiêu chảy nặng, phân vàng, có các
mảng tế bào bong tróc, mùi thối khắm.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách sưng, dai như cao su
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Ruột xuất huyết, hoại tử, đặc biệt ở ruột già
Ý 2 (1,25 điểm) Bệnh dịch tả lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất huyết điểm. Tiêu chảy phân mùi tanh
khắm.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Hạch amidan sưng, xuất huyết
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Hạch lâm ba xuất huyết vân đá hoa
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Lách nhồi huyết hình răng cưa
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Van hồi manh tràng loét hình cúc áo
Ý 3 (1 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Lợn chết đột ngột
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Da tụ máu, xuất huyết thành đám không có hình
dạng nhất định, thường ở bụng.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Xoang bao tim tích nước
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Viêm phổi thùy, gan hóa theo các giai đoạn
khác nhau
Ý 4 (0,75 điểm) Đóng dấu lợn
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Da xuất hiện những nốt đỏ hình vuông, hình quả
trám. Da hoại tử, bong tróc.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Van tim loét sùi như hoa súp lơ (thể mạn tính)
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách tụ máu, nổi gồ từng chỗ
Câu 3: (2 điểm)
Hãy nêu biện pháp can thiệp vào đàn vịt bị bệnh dịch tả vịt?
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch. Liều can thiệp
gấp đôi liều phòng
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Bổ sung đường, điện giải, vitamin

- Nội dung 4 (0,5 điểm): Nêu công thức bổ sung đường, điện giải, vitamin
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Tiêu độc, sát trùng chuồng nuôi, nơi chăn thả.
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Những vịt sống chỉ nuôi thịt, không nuôi giống
----------------------------Hết---------------------------Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
9

Câu 1: (4 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng của bệnh Uốn ván? Biện pháp và cơ sở khoa
học để phòng bệnh Uốn ván?
Ý 1 (2 điểm) Triệu chứng đặc trưng
- Nội dung 1 (0,25 điểm): 3 giai đoạn gồm co cứng cơ vân, phản xạ quá
mẫn, rối loạn cơ năng.

- Nội dung 2 (0,25 điểm): Cử động cứng nhắc, khó dắt đi lại
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Cơ rung và có hiện tượng co giật
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Nghiến hàm, lỗ mũi mở rộng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Cứng đuôi, thẳng lưng, bắp thịt hằn rõ
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Mẫn cảm với kích thích mạnh của tiếng động
và ánh sáng, hoảng hốt, co giật
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Thân nhiệt tăng khi gần chết
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Nhịp tim nhanh, khó thở, vã mồ hôi
Ý 2 (2 điểm) Biện pháp phòng bệnh và cơ sở khoa học
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vi khuẩn Clostridium là vi khuẩn yếm khí triệt
để nên cần tạo điều kiện bất lợi cho vi khuẩn bằng những thuốc sát trùng giàu
oxi hóa. => Mở rộng vết thương, sát trùng bằng thuốc tím, oxy già.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vi khuẩn cần tránh sự thực bào để có điều kiện
nhân lên tại vết thương => Loại bỏ dị vật, cắt bỏ tổ chức dập nát.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Chuột là động vật trung gian đóng vai trò quan
trọng trong đường truyền lây bệnh => Thường xuyên tiêu diệt chuột
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Bệnh uốn ván là bệnh nhiễm trùng vết thương =>
Cần dọn dẹp vệ sinh, loại bỏ dị vật xung quan khu vực chuồng nuôi, tiêm phòng
vacxin hoặc kháng độc tố trước khi phẫu thuật.
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh đóng dấu lợn với một số bệnh dễ nhầm lẫn dựa vào
đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1 điểm) Bệnh dịch tả lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất huyết điểm. Tiêu chảy phân mùi tanh
khắm.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Hạch amidan sưng, xuất huyết. Hạch lâm ba
xuất huyết vân đá hoa
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách nhồi huyết hình răng cưa



- Nội dung 4 (0,25 điểm): Van hồi manh tràng loét hình cúc áo
Ý 2 (1 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Lợn 3-4 tháng tuổi. Lợn chết đột ngột
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Da tụ máu, xuất huyết thành đám không có hình
dạng nhất định, thường ở bụng.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Xoang bao tim tích nước
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Viêm phổi thùy, gan hóa theo các giai đoạn
khác nhau
Ý 3 (1 điểm) Phó thương hàn lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tím tai, tím mõm, tím 4 chân
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Lợn con bị tiêu chảy nặng, phân vàng, có các
mảng tế bào bong tróc, mùi thối khắm.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách sưng, dai như cao su. Ruột xuất huyết,
hoại tử, đặc biệt ở ruột già
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Lợn con 2-4 tháng tuổi
Ý 4 (1 điểm) Đóng dấu lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất hiện những nốt đỏ hình vuông, hình
quả trám. Da hoại tử, bong tróc.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Van tim loét sùi như hoa súp lơ (thể mạn tính)
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách tụ máu, nổi gồ từng chỗ
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Thường mắc ở lợn trên 3 tháng tuổi
Câu 3: (2 điểm)
Hiểu biết của anh (chị) về phản ứng vi ngưng kết tan với kháng nguyên sống
trên phiến kính dùng chẩn đoán bệnh Xoắn khuẩn?
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Kháng nguyên chuẩn (xoắn khuẩn được nuôi
cấy trong phòng thí nghiệm) cho kết hợp với kháng thể nghi (huyết thanh của
động vật nghi bệnh) trên phiến kính.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Cần có thông tin về kháng nguyên đại diện tại
vùng dịch và thông tin về chủng xoắn khuẩn đã từng được tiêm phòng để lưu ý
vấn đề miễn dịch chéo

- Nội dung 3 (0,25 điểm): Phản ứng dương tính được chia theo các mức
độ dao động từ 1+ đến 4 + (từ dưới 50% xoắn khuẩn ngưng kết – 50% - 75% và
100%)
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
10

Câu 1: (4 điểm)
Một đàn lợn được nghi bị bệnh Xoắn khuẩn. Anh (chị) hãy nêu phương pháp
chẩn đoán khẳng định?
Ý 1 (2,5 điểm) Triệu chứng, bệnh tích đặc trưng

- Nội dung 1 (0,5 điểm): Sốt định kỳ
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Nôn
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Tiểu ra máu
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Hoàng đản: Vàng da, vàng niêm mạc, mỡ vàng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Sảy thai
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Tích nhiều nước vàng và dễ đông trong xoang
ngực, xoang bụng, xoang bao tim.
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Viêm gan và hoại tử gan
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Viêm thận, xuất huyết
Ý 2 (1,5 điểm) Lấy bệnh phẩm và Phương pháp chẩn đoán khẳng định
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Máu (khi con vật sốt)
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Gan, thận, nước tiểu (khi con vật đã chết)
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Nêu tên phương pháp: ELISA, Vi ngưng kết,
chẩn đoán vi khuẩn học
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Nêu nguyên lý và sơ lược cách tiến hành phương
pháp chẩn đoán
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh tụ huyết trùng lợn với một số bệnh dễ nhầm lẫn dựa
vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1 điểm) Bệnh dịch tả lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất huyết điểm. Tiêu chảy phân mùi tanh
khắm.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Hạch amidan sưng, xuất huyết. Hạch lâm ba
xuất huyết vân đá hoa
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách nhồi huyết hình răng cưa
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Van hồi manh tràng loét hình cúc áo
Ý 2 (1 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Lợn 3-4 tháng tuổi. Lợn chết đột ngột
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Da tụ máu, xuất huyết thành đám không có hình
dạng nhất định, thường ở bụng.



- Nội dung 3 (0,25 điểm): Xoang bao tim tích nước
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Viêm phổi thùy, gan hóa theo các giai đoạn
khác nhau
Ý 3 (1 điểm) Phó thương hàn lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Tím tai, tím mõm, tím 4 chân
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Lợn con bị tiêu chảy nặng, phân vàng, có các
mảng tế bào bong tróc, mùi thối khắm.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách sưng, dai như cao su. Ruột xuất huyết,
hoại tử, đặc biệt ở ruột già
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Lợn con 2-4 tháng tuổi
Ý 4 (1 điểm) Đóng dấu lợn
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Da xuất hiện những nốt đỏ hình vuông, hình
quả trám. Da hoại tử, bong tróc.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Van tim loét sùi như hoa súp lơ (thể mạn tính)
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Lách tụ máu, nổi gồ từng chỗ
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Thường mắc ở lợn trên 3 tháng tuổi
Câu 3: (2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày biện pháp chẩn đoán bệnh Dại? Những vấn đề cần chú ý
trong chẩn đoán bệnh Dại?
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Khái niệm chó nghi bị dại (các trường hợp có
triệu chứng thần kinh)
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Cho phép chẩn đoán dương tính giả mà không
cho phép chẩn đoán âm tính giả
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Chỉ lấy mẫu xét nghiệm khi thật cần thiết
- Nội dung 4 (0,75 điểm): Tên các phương pháp chẩn đoán và giải thích:
Giải phẫu vi thể tìm thể Negri, Phản ứng miễn dịch huỳnh quan, Tiêm động vật
thí nghiệm
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Kết luận dương tính khi một trong 3 phương

pháp chẩn đoán dương tính. Chỉ kết luận âm tính khi cả 3 phương pháp đều cho
kết quả âm tính
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:
Thời gian làm bài:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
11
…… phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (4 điểm)
Hãy nêu triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh Cúm gia cầm? Biện pháp
phòng chống bệnh?

Ý 1 (2 điểm): Triệu chứng, bệnh tích đặc trưng
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Gia cầm chết đột ngột, tỷ lệ chết cao lên đến
100% trong vài ngày
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Sốt cao, ủ rũ, bỏ ăn, giảm đẻ
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Sưng phù đầu, mào tích tím thẫm
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Da chân xung huyết, xuất huyết
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Triệu chứng hô hấp, thở khò khè, vảy mỏ, chảy
nước mắt, nước mũi
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Triệu chúng thần kinh: Co giật, mất thăng bằng,
vận động xoay tròn.
- Nội dung 7 (0,5 điểm): Xung huyết, xuất huyết, tiết nhiều dịch rỉ viêm,
hoại tử các cơ quan và hoại tử cơ.
Ý 2 (2 điểm): Biện pháp phòng chống bệnh
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Khi chưa có dịch: Tránh không cho gia cầm tiếp
xúc với chim hoang dã. Áp dụng phương thức chăn nuôi “cùng vào, cùng ra”.
Thực hiện nghiêm ngặt quy trình vệ sinh phòng bệnh. Tiêu độc, sát trùng.
- Nội dung 2 (1 điểm): Tiêm phòng vacxin. Kể tên một số loại vacxin
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Khi có dịch: Tiêu hủy gia cầm ốm, chết theo
đúng kỹ thuật, phun thuốc sát trùng triệt để. Kiểm dịch vận chuyển gia cầm.
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh Tụ huyết trùng trâu bò với một số bệnh dễ nhầm lẫn
dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1,5 điểm) Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Thường gặp ở trâu bò 2-3 năm tuổi. Xảy ra lẻ tẻ
- Nội dung 2 (0,25 điểm): mắc vào mùa mưa, lũ lụt, lúc thay đổi thời tiết
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Sốt cao. Chết đột ngột
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Sưng hầu (trâu hai lưỡi). Sưng hạch trước vai,
hạch dưới hàm
Ý 2 (1,5 điểm) Bệnh Nhiệt thán:
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật bị mắc ở mọi lứa tuổi



- Nội dung 2 (0,25 điểm): Bệnh thường xảy ra lẻ tẻ, có tính chất địa
phương, đặc biệt ở những "vùng Nhiệt thán". Bệnh xảy ra có tính chất chu kỳ,
có thể theo mùa nhất định.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Sốt cao
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Xuất huyết ở các lỗ tự nhiên.
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Máu đen, đặc khó đông hoặc không đông
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Xác chết trương to, lòi dom
Ý 3 (0,5 điểm) Bệnh do Leptospira thể cấp tính
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Nước tiểu đỏ. Niêm mạc vàng
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Máu loãng và nhớt
Ý 4 (0,5 điểm) Hiện tượng trúng độc
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Con vật chết nhanh. Không lây lan
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Không sốt, chết lẻ tẻ hoặc hàng loạt một lúc
Câu 3: (2 điểm)
Hãy nêu ứng dụng của phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu trong chẩn đoán
và phòng chống bệnh Newcastle? Cho ví dụ?
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Dùng để chẩn đoán phân biệt bệnh Newcastle
với một số bệnh dễ nhầm lẫn như Cúm gia cầm, IB
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Dùng để kiểm tra hàm lượng kháng thể chống
Newcastle sau tiêm phòng
- Nội dung 3 (1 điểm): Nêu nguyên lý và trình bày phản ứng HI
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn

(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
12

Câu 1: (4 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng của bệnh Uốn ván? Biện pháp và cơ sở khoa
học để phòng bệnh Uốn ván?
Ý 1 (2 điểm) Triệu chứng đặc trưng
- Nội dung 1 (0,25 điểm): 3 giai đoạn gồm co cứng cơ vân, phản xạ quá
mẫn, rối loạn cơ năng.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Cử động cứng nhắc, khó dắt đi lại
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Cơ rung và có hiện tượng co giật
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Nghiến hàm, lỗ mũi mở rộng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Cứng đuôi, thẳng lưng, bắp thịt hằn rõ
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Mẫn cảm với kích thích mạnh của tiếng động
và ánh sáng, hoảng hốt, co giật
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Thân nhiệt tăng khi gần chết
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Nhịp tim nhanh, khó thở, vã mồ hôi

Ý 2 (2 điểm) Biện pháp phòng bệnh và cơ sở khoa học
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vi khuẩn Clostridium là vi khuẩn yếm khí triệt
để nên cần tạo điều kiện bất lợi cho vi khuẩn bằng những thuốc sát trùng giàu
oxi hóa. => Mở rộng vết thương, sát trùng bằng thuốc tím, oxy già.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vi khuẩn cần tránh sự thực bào để có điều kiện
nhân lên tại vết thương => Loại bỏ dị vật, cắt bỏ tổ chức dập nát.
- Nội dung 3 (0,5 điểm): Chuột là động vật trung gian đóng vai trò quan
trọng trong đường truyền lây bệnh => Thường xuyên tiêu diệt chuột
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Bệnh uốn ván là bệnh nhiễm trùng vết thương =>
Cần dọn dẹp vệ sinh, loại bỏ dị vật xung quan khu vực chuồng nuôi, tiêm phòng
vacxin hoặc kháng độc tố trước khi phẫu thuật.
Câu 2: (4 điểm)
Trình bày đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh
Gumboro? Biện pháp can thiệp vào đàn gà bị bệnh Gumboro?
Ý 1 (2,75 điểm) Dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích
- Nội dung 1 (0,5 điểm) Loài mắc bệnh và lứa tuổi mắc: Gà 3-9 tuần tuổi,
tập trung vào giai đoạn từ 3 – 6 tuần tuổi.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Đàn gà hoảng loạn trong 1-2 ngày đầu, gà quay
mỏ mổ vào hậu môn
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Gà uống nước nhiều


- Nội dung 4 (0,25 điểm): Ỉa chảy phân trắng, loãng
- Nội dung 5 (0,25 điểm): Xuất huyết thành vệt ở cơ đùi, cơ lườn
- Nội dung 6 (0,25 điểm): Gan tụ huyết, xuất huyết màu đỏ nâu
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Xuất huyết thành vệt ở dạ dày tuyến
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Túi Fa sưng to gấp 3 lần bình thường vào ngày
thứ 3, giảm kích thước về như bình thường vào ngày thứ 5-6, teo kích thước còn
1/3 vào ngày thứ 8-10
- Nội dung 9 (0,5 điểm): Túi Fa sưng, xuất huyết hoặc hoại tử có bã đậu

Ý 2 (1,25 điểm) Biện pháp can thiệp
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch, liều can thiệp
gấp đôi liều phòng bệnh
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Bổ sung nước và điện giải để trợ sức trợ lực
- Nội dung 4 (0,5 điểm): Nêu được công thức bổ sung đường và điện giải
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày biện pháp phòng chống bệnh Tai xanh
Ý 1 (1 điểm) Phòng bệnh
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vệ sinh phòng bệnh: Thực hiện chương trình
chăn nuôi an toàn sinh học. Tiêu độc sát trùng định kỳ.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Vacxin phòng bệnh: kể tên 2 loại vacxin phòng
bệnh đang sử dụng tại Việt Nam.
Ý 2 (1 điểm) Chống dịch
- Nội dung 1 (0,5 điểm): Vệ sinh, tiêu độc, khử trùng chuồng trại. Kiểm
soát vận chuyến, kiểm soát giết mổ.
- Nội dung 2 (0,5 điểm): Thực hiện điều trị tích cực (nêu thuốc điều trị,
phác đồ điều trị cơ bản). Nếu sau 7 ngày không khỏi sẽ đem tiêu hủy.
----------------------------Hết----------------------------

Cán bộ ra đề
(Họ tên và chữ ký)

Duyệt đề
Trưởng bộ môn
(Họ tên và chữ ký)


TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


ĐÁP ÁN ĐỀ HẾT HỌC KỲ, NĂM HỌC 2012 - 2013

KHOA THÚ Y

Đề số:

Học phần: BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 1
Thời gian làm bài: 90 phút
Loại đề thi: không được sử dụng tài liệu
13

Câu 1: (4 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày triệu chứng bệnh dại ở chó? Chẩn đoán phân biệt với
một số bệnh dễ nhầm lẫn?
Ý 1 (3,25 điểm): Triệu chứng, bệnh tích
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Bệnh dại có 2 thể (dại điên cuồng và dại bại
liệt)
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Dại điên cuồng có 3 thời kỳ: Mở đầu, kích
thích, bại liệt.
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Thời kỳ mở đầu: Chó có biểu hiện khác thường
(quá vồn vã hoặc buồn bã)
- Nội dung 4 (0,25 điểm): Thời kỳ kích thích: Mẫn cảm với tiếng động,
ánh sáng
- Nội dung 5 (0,5 điểm): Bộ mặt chó dại đặc trưng: Mắt đỏ, tai dựng,
miệng há, hàm trễ.
- Nội dung 6 (0,5 điểm): Tiếng sủa đặc trưng: Liệt thần kinh hầu họng,
nghe như tiếng hú, thiếu hơi.
- Nội dung 7 (0,25 điểm): Chó bỏ nhà ra đi
- Nội dung 8 (0,25 điểm): Cắn chó lành, cắn lung tung khi lên cơn
- Nội dung 9 (0,25 điểm): Thời kỳ bại liệt: Liệt mặt, không ăn uống được,

chết do liệt hô hấp hoặc kiệt sức.
- Nội dung 10 (0,25 điểm): Thể dại bại liệt, không lên cơn điên cuồng (dại
câm), chiếm ¾ số trường hợp dại.
- Nội dung 11 (0,25 điểm): Bệnh tích: Không có bệnh tích đặc trưng. Dạ
dày trống rỗng, có thể có vật lạ.
Ý 2 (0,75 điểm): Chẩn đoán phân biệt
- Nội dung 1 (0,25 điểm): Khái niệm chó nghi bị dại chỉ bất kỳ một biểu
hiện thần kinh không bình thường nào của chó.
- Nội dung 2 (0,25 điểm): Phân biệt bệnh uốn ván: Chó bị co cứng cơ vân
- Nội dung 3 (0,25 điểm): Phân biệt bệnh care: chó bị sốt, có hiện tượng
nôn và tiêu chảy vào giai đoạn cuối của bệnh.
Câu 2: (4 điểm)
Chẩn đoán phân biệt bệnh Newcastle, Thương hàn gà, Tụ huyết trùng gia cầm
dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng và bệnh tích đặc trưng?
Ý 1 (1,75 điểm) Newcastle


×