Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Đề cương sinh lý động vật 1(nguồn Đinh Công Trưởng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.01 KB, 38 trang )

Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

ĐỀ ƢƠNG ÔN HI KẾ
H
HỌC PHẦN
MÔN SINH LÝ I
hần A. Câu hỏi
Câu 1: Hãy trình bày các thí nghiệm để chứng minh dòng diện sinh học trong cơ thể động vật (điện thế màng, điện thế tổn
thương và điện hoạt động)? Nêu một số ứng dụng của dòng điện sinh học trong y học và chăn nuôi thú y?
Câu 2: Hãy trình bày cơ chế phát sinh dòng diện sinh học theo quan điểm của thuyết biến chất (Sagoviet và cộng sự); theo
quan điểm thuyết màng (Bernstein và cộng sự)? ứng dụng cơ chế trên để giải thích các hiện tượng điện thế màng (điện thế
nghỉ), điện thế tổn thương và điện thế hoạt động?
Câu 3: Hãy trình bày sự dẫn truyền hưng phấn (dòng điện sinh học) trên sợi thần kinh có vỏ bọc và không có vỏ bọc?
Câu 4: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của xinap neuron – neuron, xinap neuron – Các tổ chức khác (cơ tuyến, mạch quản)?
Hãy giải thích cơ chế dẫn truyền qua xinap và Nêu ứng dụng của nó trong chăn nuôi thú y?
Câu 5: Hãy trình bày các giai đoạn của trạng thái cận sinh qua thí nghiệm của Vedenski? Phân tích ý nghĩa của trạng thái cận
sinh về mặt lý thuyết và ứng dụng của nó trong thực tiễn chăn nuôi thú y?
Câu 6: Hãy trình bày một số đặc tính sinh lý của cơ: tính đàn hồi, tính hưng phấn, tính co rút và các dạng co cơ (co đẳng
trương, co đằng trường, co đơn, co lắp và co cứng)?
Câu 7: Hãy trình bày cơ chế của sự co cơ. Sự biến đổi về mặt hoá sinh học trong quá trình co cơ, sự biến đổi về mặt lý sinh học
trong qúa trình co cơ. Giải thích hiện tượng mỏi cơ?
Câu 8: Hãy trình bày nguồn gốc của các Hormone, bản chất hoá học và phân loại hormone?
Câu 9: Hãy trình bày đặc tính sinh học nói chung của Hormone, giải thích vai trò điều hoà của vùng dưới đồi đối với chức
năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể?
Câu 10: Hãy trình bày các hormone của miền tuỷ thượng thận, nêu rõ tác dụng sinh lý của chúng trong điều hoà hoạt động
sống của cơ thể?
Cây 11: Hãy trình bày các hormone của miền vỏ thượng thận, giải thích tác dụng sinh lý của các nhóm hormone đó đối với
hoạt động sống của cơ thể?
Câu 12: Hãy trình bày các hormone của tuyến giáp trạng, giải thích tác dụng sinh lý của các hormone đó, nêu các trường hợp


ưu năng, nhược năng? ứng dụng của hormone tuyến giáp trạng trong chăn nuôi thú y?
Câu 13: Hãy trình bày chức năng sinh lý của tuyến tuỵ nội tiết? Giải thích các trường hợp bị ưu năng, nhược năng?
Câu 14: Hãy trình bày chức năng nội tiết của buồng trứng, thể vàng và nêu ứng dụng của nó trong thực tiễn chăn nuôi thú y?
Câu 15: Hãy trình bày các hormone do nhau thai tiết ra. Giải thích tác dụng sinh lý của các hormone đó. Nêu ứng dụng của
hormone nhau thai trong thực tiễn chăn nuôi thú y, nhất là huyết thanh ngựa chửa (PMS) và HCG (Human choriomic
gonadotropin hormone) ở người?
Câu 16: Hãy trình bày chức năng nội tiết của tuyết sinh dục đực và ứng dụng của nó trong y học và chăn nuôi thú y?
Câu 17: Hãy kể tên các hormone của thuỳ trước tuyến yên, giải thích tác dụng sinh lý của các hormone đó, trình bày rõ các
trường hợp bị ưu năng, nhược năng?
Câu 18: Hãy trình bày các hormone của thuỳ giữa và thuỳ sau tuyến yên, giải thích tác dụng sinh lý của các hocmon đó đối với
hoạt động sống của cơ thể?
Câu 19 – Vẽ vòng phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện, so sánh sự khác nhau giữa phản xạ không và phản xạ có
điều kiện?
Câu 20 – Hãy trình bày tác dụng của sừng lưng, sừng bụng và vai trò của tuỷ sống trong chức năng thực hiện các hoạt động
phản xạ và dẫn truyền hưng phấn?
Câu 21 – Hãy trình bày vai trò của hành tuỷ trong chức năng thực hiện các hoạt động phản xạ và dẫn truyền hưng phấn?
Câu 22 – Hãy trình bày chức năng sinh lý của vùng dưới đồi trong điều tiết hoạt động của thuỳ trước và thuỳ sau tuyến yên?
Hãy giải thích vai trò của vùng dưới đồi trong điều hoà các hoạt động khác của cơ thể?
Câu 23 – Hãy nêu các đặc điểm về mặt bắt nguồn và cấu tạo của hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm. Trình bày chức năng
sinh lý của hệ thần kinh thực vật (giao cảm và phó giao cảm) đối với hoạt động sống của cơ thể?
Câu 24 – Hãy trình bày điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện. Giải thích cơ thể thành lập phản xạ có điều kiện theo quan
điểm của pavlov?
Câu 25 – Hãy trình bày cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện theo các quan điểm mối. Giải thích cơ sở phân tử của phản xạ
có điều kiện?

Đinh

n

ƣ n


K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

Câu 26 – Hãy trình bày ứng dụng của phản xạ có điều kiện trong chăn nuôi thú y? (huấn luyện gia súc cày kéo, vắt sữa, dạy
chó nghiệp vụ, xiếc động vật...). Giải thích ý nghĩa sinh học của phản xạ có điều kiện?
Câu 27- Hãy trình vai trò của thuỳ trước tuyến yên, tuyến vỏ thương thận, tuỷ thượng thận và tuyến giáp trạng trong phản ứng
đề kháng Stress?
Câu 28 – Hãy trình bày các loại ức chế không điều kiện và ức chế có điều kiện trong vỏ não – Giải thích ý nghĩa của các loại
ức chế đó đối với quá trình hoạt động sống của động vật?
Câu 29 – Hãy giải thích cơ chế gây ngủ theo thuyết “độc tố”, thuyết trung khu ngủ, thuyết hormone gây ngủ? Giải thích quan
điểm của pavlov về giấc ngủ và trình bày ý nghĩa sinh lý của giấc ngủ?
Câu 30 – Hãy trình bày các tiêu chuẩn mà pavlov đã sử dụng để phân loại hình thần kinh ở gia súc? Giải thích đặc điểm từng
loại hình thần kinh và ứng dụng của nó trong chăn nuôi thú y?
Câu 31 – Hãy trình bày các giai đoạn của phản ứng stress và phân tích ý nghĩa của nó trong chăn nuôi thú y?
Câu 32 – Hãy trình bày các loại stress trong chăn nuôi thú y và cách phòng chống stress cho vật nuôi?

hần

ề hi h

hả

h


Đề 1:
Câu 1: Trình bày thí nghiệm chứng minh các loại dòn iện sinh họ
n ơ hể
iện sinh học trong cn.ty
Câu 2 : Nêu các loại e
n hăn nu i và hú y
Câu 3 : Trình bày các ặ ƣn inh học chung của hormone
Đề 2:
Câu 1: Dẫn truyền HF qua sợi có vỏ bọc và ko có vỏ bọc
Câu 2: chức năng sinh lý Hormon vỏ thượng thận
Câu 3 : Vẽ sờ đổ vòng phản xạ có đk và ko có đk , nêu ví dụ
Đề 3:
Câu 1: Nêu chức năng sinh lý Hormon tuyến tụy
Câu 2: nêu chức năng sinh lý hành tủy
Câu 3: Ứng dụng qua dẫn truyền xynap
Đề 4:
Câu 1: ung dung cua phan xa co dieu kien trong an ning quoc phong va xiếc th .
Câu 2. So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Câu 3. Chức năng nội tiết của tuyến sinh dục đực
Đề 5:
Câu 1: Các trạng thái cận sinh ? Gỉai thích
Câu 2: Horm0ne u ng trứg - oestrogen?
Câu 3: Chức năg nội tiết v ng dư i đ i điều h hoạt động th y trư c t.yên?
Đề 6
câu 1: c chế thành lập phản xạ có điều kiện cu p plop
Câu 2: Chức năng sinh lý củ hormon nh u th i
Câu 3: nêu thí nghiệm ch ng tỏ sự mỏi xảy r đ u tiên cu syn p
Đề 6a
Câu 1: chức năng củ tuyên sinh dục đực

Câu 2 so s nh pản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Đề 7
Câu 1.Chức năng sinh lý của tuyến tụy.
Câu 2.Chức năng dẫn truyền hưng phấn và phản xạ của hành tủy?
Câu 3. ứng dụng dẫn truyền của sinap
Đề 8
Câu 2: Đặc điểm sinh lý củ c và c c loại c
Câu 1: Trình ày c c d ng điện sinh học trong c thể
Câu 3: ngu n gốc của hormon
Đề 9
Câu 1 : Trình bày thí ngiệm và định ngĩ d ng điện sinh vật?
Câu 2: Chức năng sinh lý của hormon Tủy thượng thận
Câu 3: so sánh phản xạ có điểu kiện và phản xạ ko điều kiện

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

ƣ
ng vật. Nêu 1 s ứng dụng của dòng

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội


Khoa Thú Y

B.trả lời
Câu 1: Hãy trình bày các thí nghiệm để chứng minh dòng diện sinh học trong cơ thể động vật (điện thế màng, điện thế tổn
thương và điện hoạt động)? Nêu một số ứng dụng của dòng điện sinh học trong y học và chăn nuôi thú y?
Trả lời:
- Các tổ chức sống khi hưng phấn sẽ ph t sinh d ng điện sinh vật nên điện sinh vật là bản chất củ hưng phấn.
- Điện sinh vật có 3 hiện tượng: Điện thế màng, điện thế tổn thư ng, điện hoạt động.
. Điện thế àn
iện nghỉ n ơi.
- Tổ chức yên tĩnh, nguyên vẹn, trong và ngoài màng tổ chức sống có chênh lệch điện thế ( ngoài +) tạo d ng điện gọi là d ng điện
tĩnh.
- Điện nghỉ ng i có ở tế bào TK không bị tổn thư ng và không hưng phấn gọi là điện n ron. Điện n ron là điện thế màng của tế
ào TK yên tĩnh, nguyên vẹn.
h
+ Tìm những n ron có sợi trục to.
+ Tạo r được vi điện cực có thể đư vào trong tế bào mà không gây tổn thư ng tế ào, đường kính ≤ 0,5 µm.
- hƣơn ph p iến hành:
+ Lấy những ống thủy tinh é h lên l a r i kéo dài r mãi để được ống rất é, đường kính 0,5 µm.
+ B m dung dịch dẫn điện vào là được những vi điện cực có thể đâm xuyên qu màng tế bào mà không gây tổn thư ng.
h hi iện nơ n
+ Đặt điện cực thường trên màng tế ào n ron và cho vi điện cực đâm xuyên qu màng, tiếp xúc v i tế bào chất.
+ Điện ghi được là hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nên gọi là điện thế màng. Điện n ron mực ống 48 mV, tiểu não chó 90
mV, sợi th n kinh càng cua 62 mV.
- Có thể đo điện củ đĩ phôi trứng gia c m ấp từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 10 ( 5-30 mV) để x c định sức sống của gà vịt ngay từ
gi i đoạn phôi.
b. Điện thế tổn hƣơn
- Galvani nhận xét: c đ i ếch đã chặt rời, xâu vào móc đ ng treo lên có thể tự nhiên co giật.
- Dùng 2 tiêu bản c -th n kinh ếch, cắt ng ng c 1 để gây tổn thư ng. Vắt dây th n kinh củ c 2 tiếp xúc tại 2 điểm củ c 1:
điểm A tại vùng c nguyên vẹn và điểm B tại vùng tổn thư ng, thì thấy c 2 co.

- Chứng tỏ ở c 1 đã ph t sinh d ng điện ( điện tổn thư ng) kích thích vào dây th n kinh c 2, gây hưng phấn và làm co c 2.
- Kiểm chứng, d ng 1 vi điện kế, đặt 1 cực điện kế vào vùng tổn thư ng, cực kia tiếp xúc v i vùng nguyên vẹn củ c 1 thì thấy
kim điện kế lệch về phí c tổn thư ng. Chứng tỏ vùng tổn thư ng m ng điện âm, vùng nguyên vẹn tích điện dư ng.
- Điện thế sinh ra giữa vùng nguyên vẹn và vùng tổn thư ng đã làm ph t sinh d ng điện tổn thư ng gây hưng phấn làm c 2 co.
- Điện tổn thư ng dây TK ng i ếch: 20-30 mV, c khép vỏ trai: 40 mV, dây TK chậu người 6-7 mV.
. Điện hoạ
ng:
- Điện hoạt động phát sinh do sự chênh lệch điện thế giữa vùng hoạt động-hưng phấn và v ng yên tĩnh. V ng hưng phấn mang
điện âm, v ng yên tĩnh tích điện dư ng.
- Thí nghiệm của Mateucci:
+ Vắt dây TK củ c 2 lên c 1 tiếp xúc tại 2 điểm A và B cách xa nhau.
+ D ng điện cảm ứng 6V kích thích dây TK của tiêu bản 1 thì thấy 2 c đều co.
+ C 2 co là do sự chênh lệch điện thế giữ điểm A hưng phấn v i điểm B yên tĩnh tạo r d ng điện hoạt động kích thích c 2 co.
- Thí nghiệm điện hoạt động của tim ếch:
+ Vắt dây th n kinh của 1 tiêu bản c -th n kinh ếch lên tim ếch tiếp xúc tại h i điểm: 1 ở tâm nhĩ và 1 ở tâm thất thì thấy c co.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y


+ Do: tâm nhĩ co trư c là v ng hưng phấn m ng điện tích âm, l c đó tâm thất c n yên tĩnh tích điện dư ng, sự chênh lệch điện thế
làm ph t sinh d ng điện hoạt động củ tim đã kích thích làm c ếch co.
d. Ứng dụng:
- Đo điện thế củ đĩa phôi trứng gia c m ( 5-30 mV) để x c định sức sống của gà, vịt ngày từ những ngày đ u phát triển của phôi.
Chọn các trứng cho ấp là có E≥ 10 mV, loại E<10 mV.
- Thiết bị phát hiện thời kỳ động dục, ch a, chẩn đo n thời gi n đẻ của bò, do khi bò bắt đ u động dục c t cung hưng phấn co
óp ph t sinh d ng điện, thiết bị thu nhận được d ng điện này sẽ báo tín hiệu đến máy tính.
- Chữ ung thư dự trên c sở sự chênh lệch điện thế giữa vùng tổn thư ng v i vùng nguyên vẹn, giữa vùng hoạt động và vùng yên
tĩnh. S dụng mạch máu là mạch dẫn điện, huyết tư ng là chất dẫn điện. Nếu cắm 1 điện cực vào khối u, điện cực kia cắm vào
mạch máu dẫn t i khối u sẽ có d ng điện chạy qua. Khi chiếu ti X làm th y đổi cường độ d ng điện. Nối cực dư ng v i khối u,
các ion âm sẽ tập trung tại khối u, c n ion dư ng chuyển t i cực âm. Các bạch c u miễn dịch m ng điện tích âm, globulin kháng
thể cũng m ng điện âm sẽ di chuyển t i cực dư ng tức khối u và phát huy tác dụng. Do bạch c u t i nhiều nên nư c mô của khối u
sẽ bị chuyển dịch vị trí, do đó xung qu nh cực dư ng sẽ xuất hiện 1 v ng kín do đó c c tế ào ung thư d n d n thoái hóa và sẽ ko
t n tại được.
- Ghi điện tâm đ , điện não đ để chẩn đo n ệnh. Điện sinh lý học trở thành phư ng ph p hiện đại để chẩn đo n trạng thái chức
năng củ c c mô và c qu n củ c thể sống.
Câu 2: Hãy trình bày cơ chế phát sinh dòng diện sinh học theo quan điểm của thuyết biến chất (Sagoviet và cộng sự); theo
quan điểm thuyết màng (Bernstein và cộng sự)? ứng dụng cơ chế trên để giải thích các hiện tượng điện thế màng (điện thế
nghỉ), điện thế tổn thương và điện thế hoạt động?
Trả lời:
- Thuyết biến chất (Sagoviet và cộng sự):
+ Qu trình tr o đổi chất tại vùng tổn thư ng h y hưng phấn sinh ra nhiều chất điện giải như H2CO3: H2CO3 → H+ + HCO3+ H+ do đường kính bé nên khuếch t n nh nh nên đến v ng yên tĩnh( nguyên vẹn), do đó v ng này tích điện dư ng, c n c c ion
HCO3- khuếch tán chậm, nằm lại vùng tổn thư ng( hưng phấn) nên v ng này m ng điện tích âm.
+ Tạo ra sự chênh lệch điện thế giữa 2 vùng làm ph t sinh d ng điện sinh vật.
- Thuyết màng( ion màng) ( Bernstein và cộng sự):
+ Tính thấm chọn lọc của màng tế ào và c chế khuếch tán các ion qua màng từ đó hình thành l p điện kép 2 bên màng tế bào
làm xuất hiện điện thế màng.
+ Màng tế bào có tính thấm chọn lọc các ion, có các lỗ nhỏ đường kính 4 A0 nên chỉ những ion có đường kính < 4 A0 thì m i qua
được màng như ion K+(2R=2,6), Na+(1,9). Do ư nư c nên Na+ liên kết 8 phân t H2O tạo l p áo bao quanh Na+ làm tăng đường

kính, K+ liên kết 4 phân t H2O nên kích thư c K+ é h n và qu lại màng dễ h n.
+ Các ion khuếch tán qua màng phải có sự chênh lệch n ng độ giữa trong và ngoài màng. N ng độ ion K+ trong màng gấp 20 l n
ngoài màng, ion Na+ trong màng nhỏ h n 8 l n ngoài màng. Được duy trì sự chênh lệch do m N +-K+, trong trạng th i yên tĩnh 2
ion K+ được m vào trong, 3 ion N + m r ngoài ngược v i gradien n ng độ nên phải tiêu tốn năng lượng. B m N +-K+ có các
chất hoạt tải là các protein vận chuyển qua màng.
+ Do sự chênh lệch n ng độ, K+ thấm mạnh ra ngoài màng tế bào v i tốc độ nhanh gấp 76 l n Na+ vào trong. Các anion của axit
hữu c có kích thư c và phân t lượng quá l n ko r ngoài được, tạo l p điện âm trong màng. K+ thấm r ngoài nhưng ko đi x
được vì bị l p điện tích âm trong màng hút lại, tạo nên l p điện dư ng ngoài màng tế bào. Kết quả hai bên màng tế bào có l p điện
kép: ngoài dư ng, trong âm tạo r điện thế nhất định( điện thế màng) h y điện nghỉ ng i. Màng tế bào bị phân cực. Trong trạng
thái nghỉ ng i, việc khuếch tán K+ từ trong ra ngoài màng tế ào đã làm xuất hiện điện thế màng. Điện thế màng TBTK ếch –
90mV.
- Vận dụng thuyết màng giải thích sự ph t sinh d ng điện tổn thư ng: Khi tổ chức bị tổn thư ng tính thấm của màng bị th y đổi,
một số ion âm đi r ngoài màng, làm trung h 1 số điện tích dư ng (K+) nên d ng điện tổn thư ng có E é h n điện nghỉ ng i.
- Vận dụng thuyết màng giải thích sự ph t sinh d ng điện hoạt động: dư i tác dụng củ kích thích, màng th y đổi tính thấm, các
ion Na+ thấm vào trong tế bào nhanh gấp 500-700 l n so v i lúc nghỉ ng i. L c đ u ion Na+ làm trung hòa ion âm làm mất phân
cực E=0 gọi là sự kh cực. S u đó lượng Na+ dư thừ làm thành điện tích dư ng trong màng tế ào, ngoài màng m ng điện tích
âm( ion âm trong màng đi r ) dẫn đến sự đảo cực làm phát sinh d ng điện hoạt động. Ngừng kích thích tính thấm của màng khôi
phục, mặt ngoài màng lại tích điện dư ng, trong tích điện âm, màng tế bào trở lại trạng thái phân cực, sự tái phân cực. Phân cực –
Kh cực – đảo cực – tái phân cực.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:



Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

- Màng tế ào là n i ph t sinh d ng điện ngỉ ng i cũng như điện hoạt động. Sự chênh lệch n ng độ K+ và Na+ ở ngoài và trong
màng tế bào là ngu n gốc ph t sinh điện thế.
Câu 3: Hãy trình bày sự dẫn truyền hưng phấn (dòng điện sinh học) trên sợi thần kinh có vỏ bọc và không có vỏ bọc?
Trả lời:
a. Sự dẫn truyền hƣn phấn qua sợi trần:
- Thực hiện theo phư ng thức lan truyền từ đ u sợi đến cuối sợi trên c sở ph t sinh d ng điện hoạt động do nguyên nhân chênh
lệch điện thế giữ điểm hưng phấn và v ng c n yên tĩnh trên sợi th n kinh.
- Trạng thái nghỉ, ngoài màng của sợi trục tích điện dư ng, trong màng tích điện âm.
- Khi ở điểm A đ u sợi trục có hưng phấn, màng sợi trục th y đổi tính thấm tại đó dẫn t i đảo cực: ngoài màng tích điện âm, trong
màng tích điện dư ng tạo nên chênh lệch điện thế giữ điểm A hưng phấn và điểm B c n yên tĩnh làm ph t sinh d ng điện hoạt
động( d ng điện cục bộ). D ng điện này trong sợi trục chạy từ A đến B, qua màng ra ngoài về A. D ng điện này là tác nhân kích
thích gây hưng phấn điểm B, s u đó điểm C,... theo chu kỳ nối tiếp cho đến điểm cuối sợi th n kinh.
- Hưng phấn được lan truyền từ đ u sợi đến cuối sợi. Trạng th i hưng phấn củ 1 điểm trên sợi th n kinh dẫn đến sự hưng phấn của
điểm kế tiếp, cứ như thế hưng phấn được lan truyền.
b. Sự dẫn truyền hƣn phấn qua sợi có vỏ miêlin: nhảy bậc:
- Ở các sợi có vỏ miêlin c ch điện nên d ng điện cục bộ phải nhảy từ eo Ranviê này sang eo Ranviê kế tiếp hình thành phư ng
thức nhảy bậc
- Khi yên tĩnh mặt ngoài màng của tất cả c c eo R nviê đều tích điện dư ng, trong màng tích điện âm.
- Khi eo A hưng phấn, tại đó xảy r đảo cực: ngoài tích điện âm, trong tích điện dư ng. Do đó ph t sinh d ng điện hoạt động chạy
trong sợi trục từ A đến B và qua eo B nhảy về eo A. Nhưng ở eo A hưng phấn c n được tiếp tục, tạm thời trở nên tr , nên hưng
phấn ở eo B truyền ngay sang eo C và nhảy bậc tiếp diễn đến hết sợi trục.
- Phư ng thức nhảy bậc có tốc độ nh nh h n sự lan truyền đ ng thời tiết kiệm được năng lượng, vì sự chuyển dịch ion Na+, K+ chỉ
diễn ra ở các eo, gây ra sự đảo cực chứ ko diễn ra trên toàn sợi như sợi tr n.
Câu 4: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của xinap neuron – neuron, xinap neuron – Các tổ chức khác (cơ tuyến, mạch quản)?
Hãy giải thích cơ chế dẫn truyền qua xinap và Nêu ứng dụng của nó trong chăn nuôi thú y?

Trả lời:
- Xin p n ron-n ron: là xin p giữ đ u mút sợi trục củ n ron trư c v i thân hay sợi nhánh củ n ron s u. Khe xin p rộng 150 A0
- Xin p n ron-c h y n ron-tuyến: nối sợi trục v i c qu n đ p ứng. Khe rộng 500A0.
- Một xinap g m:
+ Màng trư c: phình to thành cúc xinap
+ Màng sau và khe xinap ở màng trư c có nhiều túi nhỏ chứa chất môi gi i hóa học: axetylcholin, adrenalin, một số ti thể. Màng
sau có nhiều enzyme axetylcolinesteraza.
- Đặc điểm dẫn truyền qua xinap:
+ Hưng phấn chỉ truyền 1 chiều từ màng trư c xin p đến màng sau xinap
+ Tốc độ dẫn truyền qua xinap bị chậm lại
+ Sự mỏi xảy ra ở xin p trư c tiên
+ Xinap dễ bị các chất hóa học tác dụng.
*) ơ hế dẫn truyền hƣn phấn qua xinap.
- C chế vật lý: thuyết điện học.
+ Hưng phấn truyền qua xinap là nhờ d ng điện hoạt động Vo. Khi hưng phấn truyền đến ph n tận cùng sợi trục tạo r d ng điện
có cường độ l n để có khả năng vượt qu được khe xin p đến kích thích màng s u xin p hưng phấn, kết quả là hưng phấn được
truyền đi tiếp.
+ Nhược điểm: không giải thích được đặc điểm dẫn truyền 1 chiều, chậm lại qua xinap và sự mỏi của xinap.
+ Theo K tz, s u khi vượt qu khe xin p d ng điện hoạt động giảm điện thế c n 0,01 mV, trong khi điện thế c n thiết để gây hưng
phấn cho màng sau là 20-40 mV. Điện hoạt động giảm do điện trở của tế bào chất, màng trư c, khe, màng sau xinap.
- ơ hế hóa học:
+ Hưng phấn được dẫn truyền nhờ các chất hóa học môi gi i.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD


Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+ Thí nghiệm Levi: buộc 2 tim rời vào 2 ống thông tim chứa dung dịch sinh lý và thông v i nhau. Khi kích thích dây TK phế vị
củ tim 1 thì tim 1 đập chậm và yếu, s u đó tim 2 cũng đập chậm và yếu. Kích thích dây TK giao cảm của tim 1 thì cả tim 1 và tim
2 đều đập nhanh và mạnh.
+ Do đ u dây TK phế vị và giao cảm của tim 1 tiết ra 2 chất hóa học môi gi i khác nhau lan tỏa trong dung dịch sinh lý đến kích
thích tim 2 và tim 2 đã đ p ứng. Chất tiết từ TK phế vị là axetylcolin có tác dụng kìm hãm, TK giao cảm là adrenalin có tác dụng
tăng cường sự hoạt động của tim.
+ Các chất hóa học tư ng tự axetycolin: cacbakhon, sucxinicolin, muscarin, ôxôtremorin... chất tư ng tự adrenalin: histamin,
serontonin, dopamin.
+ Ngoài ra khi nhiệt độ tăng 100C thì tốc độ dẫn truyền tăng từ 12 đến 14 l n.
+ Sự dẫn truyền hưng phấn qua xinap phải nhờ các chất hóa học làm môi gi i như xetylcolin và adrenalin có ở màng trư c xinap.
- C chế điện-hóa-điện:
+ Xung TK

tindien
 Màng trư c xin p, t c động giải phóng chất môi gi i. Chất môi gi i tinhoa
 t c động lên màng sau

xin p → tính thấm ion của màng sau xinap thay đổi → đảo cực → ph t sinh d ng điện hoạt động  xung th n kinh tiếp
tục truyền đi.
+ Khi xung TK truyền đến màng trư c xin p dư i dạng tin điện sẽ gây 1 t c động làm các túi nhỏ vỡ và giải phóng chất hóa học
môi gi i là axetycolin( adrenalin, noradrenalin). Chất môi gi i có vai trò là những tin hó , nên tin điện chuyển thành tin hóa.
+ Chất môi gi i khuếch t n qu khe xin p đến màng sau, tác dụng v i phức hợp lipoprotein củ màng s u, làm tăng tính thấm

màng sau trong chốc lát, gây ra sự kh cực và đảo cực củ màng s u. Làm ph t sinh d ng điện hoạt động v i E=70 mV. Như vậy
tin hó → tin điện và hưng phấn được dẫn truyền đi tiếp tục. TN: dùng ống thủy tinh cực nhỏ đư 10-15 mol axetylcolin vào khe
xin p thì điện hoạt động xuất hiện ngay ở n ron s u.
+ Mỗi xung TK làm các túi ở cúc xinap giải phóng ra vài triệu phân t xetylcolin. Đến màng sau sẽ được phân giải d n thành
axetat và colin do tác dụng xúc tác của enzyme axetylcolinesteraza củ màng s u. Khi xetylcolin được phân giải hết thì tính thấm
củ màng s u được khôi phục và kết th c hưng phấn.
- Sự dẫn truyền hưng phấn qua xinap có sự th m gi đ ng thời củ d ng điện và chất hóa học môi gi i, dư i dạng tin điện → tin
hó → tin điện.
- Quá trình từ tin điện → tin hó r i tin hó → tin điện đ i hỏi phải có thời gian làm cho sự dẫn truyền qua xinap bị chậm lại.
- H i qu trình trên làm tăng sự tr o đổi chất ở xinap nên gây sự mỏi xin p trư c tiên.
*) Ứng dụng:
- Thuốc tẩy giun sán cho lợn thường dùng Dipterex: sau khi lợn ăn vào ruột, thuốc ngấm vào giun sán phá hủy enzyme
colinesteraza ở các xinap, nên sự phân giải axetylcolin không xảy ra, axetylcolin sẽ tích tụ nhiều ở màng s u xin p và gây hưng
phấn liên tục, c của giun sán co tetanos làm giun sán cứng đờ không m được vào niêm mạc ruột. Mặt kh c c tr n ruột non
cũng tăng cường co óp đẩy nhanh giun sán ra ngoài theo phân.
- Atropin phong bế màng sau xinap, mất khả năng nhận cảm của màng sau v i xetylcolin do đó hạn chế hưng phấn, làm giảm co
thắt, tác dụng giảm đ u.
- Thuốc an th n aminazin tác dụng như enzyme minoxyd z làm phân giải adrenalin, giảm b t lượng thông tin truyền về não dẫn
đến an th n.
- Các chất kích thích cafein, nicotin,... tác dụng ức chế enzyme aminoxydaza làm adrenalin phát huy tác dụng củ nó tăng lượng
thông tin về não làm TKTW hưng phấn( tối uống cafe sẽ tỉnh táo).
tindien

Câu 5: Hãy trình bày các giai đoạn của trạng thái cận sinh qua thí nghiệm của Vedenski? Phân tích ý nghĩa của trạng thái cận
sinh về mặt lý thuyết và ứng dụng của nó trong thực tiễn chăn nuôi thú y?
Trả lời:
.
i i ạn của trạng thái cận sinh qua thí nghiệm của Vedenski:
- Trạng thái cận sinh là trạng thái mà tính linh hoạt chức năng hạ thấp quá mức.
- TN: Dùng 1 tiêu bản c TK ếch. Đặt 1 miếng bông tẩm novocain tại 1 điểm ở khoảng giữa dây TK để gây biến chất dây TK.

D ng điện cực của máy cảm ứng kích thích vào đ u dây TK ghi đ thị t có 3 gi i đoạn:
+ Gi i đoạn thăng ằng: kích thích v i cường độ mạnh hay yếu đều gây co c ằng nhau.
+ Gi i đoạn mâu thuẫn: kích thích mạnh c co yếu, kích thích yếu c co mạnh.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+ Gi i đoạn ức chế: Kích thích mạnh hay yếu c đều không có phản ứng. Gi i đoạn này thiếu dấu hiệu sống, dây TK ko dẫn truyền
hưng phấn, c ko đ p ứng nên là trạng thái cận sinh.
- Thời gian chuyển hóa giữ c c gi i đoạn phụ thuộc bản chất và cường độ kích thích.
- S u đó lấy miếng bông tẩm novoc in đi, d ng nư c cất r a sạch dây TK, tiếp tục kích thích v i điện cảm ứng thì quá trình h i
phục theo chiều ngược lại: ức chế → mâu thuẫn → thăng ằng → ình thường. Ko lấy novocain sau 1 thời gian Tk sẽ bị tê liệt.
*) Giải thích:
- Gi i đoạn thăng ằng: do novocain gây biến chất dây TK nên tính linh hoạt chức năng giảm, đoạn TK biến chất bắt đ u đ p ứng 1
c ch ko đ ng thời v i các xung có t n số nh nh và cường độ mạnh chuyển các xung này thành xung có nhịp chậm h n tư ng ứng
v i sự biến đổi mức linh hoạt chức năng của nó. Xung có nhịp chậm truyền đến c ko iến đổi vì nó tư ng ứng v i nhịp hưng phấn
thích hợp. Nhịp hưng phấn được biến đổi tư ng đ ng nh u nên iên độ co c ằng nhau.
- Gi i đoạn mâu thuẫn: tình trạng biến chất tăng thêm, tính linh hoạt chức năng giảm h n nữ . Hưng phấn nhanh, mạnh truyền đến

đoạn biến chất ko những ko thể truyền dẫn vì nó r i vào thời kỳ tr tuyệt đối. Kích thích cường độ càng cao thì tính linh hoạt chức
năng càng giảm nên kích thích mạnh c co yếu hoặc ko co. Đoạn TK chỉ có thể truyền xung hưng phấn do kích thích yếu và chậm
gây ra do phù hợp v i tính linh hoạt chức năng đã qu giảm s t làm c co mạnh.
- Gi i đoạn ức chế: tính linh hoạt chức năng hạ thấp quá mức, thời kỳ tr tuyệt đối kéo dài đến nỗi bất kỳ xung động nào r i vào
thời kỳ này đều không được dẫn truyền. Kích thích mạnh yếu c đều ko co.
b. Ý n hĩ
- Xác nhận mối quan hệ giữ 2 qu trình hưng phấn và ức chế biểu hiện ra bên ngoài bằng 2 trạng thái đối lập nhưng thống nhất về
ngu n gốc và bản chất.
- Trên c sở điện học củ hưng phấn và ức chế liên quan v i sự biến đổi tính thấm của màng tế ào: hưng phấn và ức chế liên quan
qua lại có cùng ngu n gốc.
- Hưng phấn và ức chế biểu hiện phản ứng khác nhau của tổ chức v i kích thích, mức linh hoạt, chức năng giữ vai trò nhất định v i
kết quả kích thích.
- Tính linh hoạt chức năng c o của tổ chức đảm bào sự dẫn truyền xung hưng phấn không bị biến đổi; tính linh hoạt chức năng
càng thấp, chuyển xung nhanh thành xung chậm h n, trở thành ức chế. Tính linh hoạt chức năng càng thấp, kích thích càng nhanh
và mạnh thì ức chế xuất hiện càng s m. Khi hưng phấn lan truyền thành hưng phấn cục bộ ko lan truyền sẽ biểu hiện ra bên ngoài
bằng trạng thái ức chế.
- Ức chế là 1 biến dạng củ hưng phấn, là hưng phấn cục bộ, bền vững, ko lan truyền.
- Sự chuyển từ hưng phấn sang ức chế trải qu c c gi i đoạn của trạng thái cận sinh. Trong tự nhiên c c gi i đoạn này rất ngắn, kéo
dài khi bị tác dụng của yếu tố gây biến chất.
c. Ứng dụng: thuốc gây tê, gây mê.
Câu 6: Hãy trình bày một số đặc tính sinh lý của cơ: tính đàn hồi, tính hưng phấn, tính co rút và các dạng co cơ (co đẳng
trương, co đằng trường, co đơn, co lắp và co cứng)?
Trả lời:
- ính àn hồi:
+ C có thể bị kéo dài do tác dụng của 1 lực nào khi hết tác dụng thì c trở lại độ dài n đ u.
+ Tính đàn h i và kéo dài củ c không hoàn toàn tỷ lệ thuận v i trọng lượng. C cũng ko thể khôi phục ngay lập tức trạng thái
n đ u sau khi lực tác dụng đã hết.
+ Tính đàn h i của c c c : c tr n > c vân > c tim.
+ Tính đàn h i c n th y đổi theo trạng thái sinh lý củ c . C dạ dày dãn rộng chứa thức ăn.
+ C có thể trư ng to, dãn rộng hoặc co hẹp đế thích ứng v i chức năng sinh lý củ c .

- ính hƣn phấn:
+ C có tính hưng phấn cao.
+ Tính hưng phấn gián tiếp củ c xư ng sinh r theo con đường phản xạ do tiếp nhận các xung th n kinh.
+ Tính hưng phấn trực tiếp: c có khả năng hưng phấn và phản ứng khi có kích thích trực tiếp lên c .
+ Tính hưng phấn củ c kh c nh u: c vân > c tim > c tr n. Ở trạng th i kh c nh u thì c có tính hưng phấn khác nhau.
+ Sợi c có khả năng truyền dẫn hưng phấn nên hưng phấn truyền khắp cả sợi c . Chất nguyên sinh ko liền nh u nên hưng phấn từ
1 sợi c này ko thể truyền sang sợi c kh c. Riêng c tim vì cấu tạo hợp ào nên hưng phấn có thể truyền đi khắp tim.
- Tính co rút:
+ Khả năng giảm chiều dài.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+ Khi co r t c làm c động 1 hệ đ n ẩy g m các thành ph n của bộ xư ng thì c động có thể được tăng thêm về lực hoặc biên
độ. C kh c nh u có khả năng co r t kh c nh u.
+ ơ vân: rút nhanh và mạnh, có thể rút ngắn lại 30-40% chiều dài, thời gian ngắn 0,1s.
+ ơ ơn co rút chậm và yếu, có thể ngắn lại 75% chiều dài, dãn ra có thể gấp 3-4 l n, trong khi sức căng không đổi, nhưng thời
gian kéo dài 3-180s có thể co suốt 24h.

- Có dạn
ơ
+
ẳn
ƣơn : trư ng lực không đổi khi c ngắn lại: c lưỡi, c hàm, c nhãn c u, c hoành.
+
ẳn
ƣờng: độ dài không đổi, trư ng lực th y đổi: c tạ, xách nặng.
+
ơn: D ng d ng điện cảm ứng t c động 1 kích thích đ n ngăn lên c thì c sẽ co rút r i giãn ra ngay trở lại trạng thái ban
đ u. G m 3 thời kỳ: tiềm phuc, co, giãn.
+ Co lắp: Trong 1 thời gian nhất định c tiếp nhận 2 kích thích liên tục có hiệu lực, nếu kích thích thứ 2 tác dụng đ ng vào thời kì
co hoặc giãn của l n co thứ 1 thì gây 1 co r t c o h n l n thứ nhất. Khoảng cách giữa 2 kích thích phải dài h n thời kỳ tiềm phục
và ngắn h n thời gi n co đ n.
+ Co tetanos: C tiếp nhận các xung th n kinh đến 1 cách liên tục. Sự co có tính chất không gi n đoạn tư ng đối, c dừng ở trạng
thái co mà không trở lại trạng th i n đ u do bị kích thích liên tục. Co tetanos không hoàn toàn: t n số kích thích h i nh nh. Co
tetanos hoàn toàn: kích thích có t n số nhanh l n co trư c còn ở thời kỳ co đã phải tiếp nhận kích thích m i và sinh ra phản ứng, c
ko kịp giãn nữa.
Câu 7: Hãy trình bày cơ chế của sự co cơ. Sự biến đổi về mặt hoá sinh học trong quá trình co cơ, sự biến đổi về mặt lý sinh học
trong qúa trình co cơ. Giải thích hiện tượng mỏi cơ?
Trả lời:
1. ơ chế của sự
ơ
a. Hóa sinh học của sự
ơ
- C co óp được nhờ năng lượng của quá trình hóa học. Quá trình hóa học g m 2 gi i đoạn:
*) Gi i đoạn yếm khí: không có sự tham gia của ôxy.
+) Bư c 1:
ATP  ADP + H3PO4 + Q ( dùng cho qu trình co c )
Năng lượng được giải phóng khi phân giải ATP sẽ dùng vào việc co c , c n H3PO4 sẽ tham gia vào quá trình photphoryl hóa hexoz

tạo thành hexozophotphat.
ATPaza

Hexose + H3PO4
+) Bư c 2:

yemkhi

 Hexophotphat ( photphoryl hóa)

Creatin photphat  Creatin + H3PO4 + Q ( hoàn nguyên ATP)
Cre tin photph t + ADP → Cre tin + ATP.
+) Bư c 3:
yêmkhi

Hexozophotphat

yemkhi

 Lactic + H3PO4 + Q ( qu trình hoàn nguyên cre tinphotph t được tiến hành)

+) Glycogen  Sản phẩm trung gian  Axit lactic + Q.
*) Gi i ạn hiếu khí: có sự tham gia của ôxy.
- Axit l ctic được ôxy hóa thành khí CO2 và H2O nhưng chỉ có 1/5 lượng axit lactic oxy hóa còn 4/5 sẽ được tái tổng hợp thành
glycogen nhờ năng lượng của phản ứng oxy hóa này.
+) Axit lactic là sản phẩm trung gian:
1/5 Axit lactic + O2 → CO2 + H2O + Q1 ( dùng tổng hợp glycogen, hoàn nguyên ATP, creatin photphat)
yêmkhi

Q


yêmkhi

4/5 Axit lactic  Glycogen.
- Ngu n cung cấp năng lượng có thể là glycogen, mỡ, protein. Mỡ và protein chỉ huy động khi thiếu glycogen hay khả năng s
dụng glycogen củ c kém.
b. Lý sinh học của sự
ơ
*) Cấu tạo siêu hiển vi củ ơ vân
- 1 sợi c vân như 1 ch ng đĩ xếp xen kẽ cứ 1 đĩ tối A lại 1 đĩ s ng I, giữ đĩ tối là 1 đĩ s ng h n gọi là đ i H. Giữ đĩ s ng I
là 1 tấm tối h n gọi là tấm Z.

Đinh

n

1

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

- Các sợi c xếp s t nh u như những chiếc đũ trong 1 ó đũ , đĩ tối ngang v i đĩ tối, đĩ s ng ng ng đĩ s ng làm cho c trông

như có nhiều đường vân ngang xếp song song.
- Có 2 loại t c :
+ T c dày: đường kính 10 nm, dài 1,5 µm, cấu tạo bằng chất miozin.
+ T c mảnh: đường kính 5 nm, dài 2 µm, cấu tạo bằng chất ctin. T ctin xâu cố định qua tấm Z theo hình lục lăng, ở đ ng
đoạn giữa.
- Hai tấm Z gi i hạn 1 đoạn sợi c là đ n vị cấu trúc. Song song v i c c t ctin là c c t miozin. Dư i đ i H chỉ có t miozin.
Ph n còn lại củ đĩ A g m cả t ctin và miozin. Đĩ I chỉ g m t ctin.
- T ctin thì tr n nhẵn, t miozin có nhiều mấu l i nhỏ xếp cách nhau 6-7 nm và chìa t i s t c c t ctin nằm o qu nh như
những c u nối.
*) ơ hế
ơ
- Khi c co chiều dày đĩ tối A giữ như cũ, trong khi chiều dày đĩ I và đ i H đều giảm.
- L c c co, t miozin và t ctin đều không đổi chiều dài, mà ch ng trượt lên nh u, trong đó c c t ctin mảnh đi xuyên sâu vào
đĩ tối A, để c c đ u t ctin tiến lại g n nh u, làm cho đ i H co ngắn lại và đĩ I hẹp lại. C c đ u tận cùng củ c c t miozin tiến
d n đến tấm Z.
- Qu trình trượt tiêu tốn năng lượng của liên kết c o năng và có giải phóng một ít xetylcholin. Nguyên nhân trượt do sự biến đổi
mối quan hệ hóa học giữ ctin và miozin dư i tác dụng của ATP. Có vai trò quan trọng của các c u liên kết miozin và actin.
- C u này có dạng xoắn ốc do các chuỗi polypeptide ở tận cùng phân t miozin tạo nên. Khi c yên tĩnh v ng xoắn ốc này giãn ra
do sức đẩy tĩnh điện củ c c điện tích âm ở chân c u và điện tích âm của nhóm photphat tận c ng trong ATP được cố định ở đ u
c u, do trong c có yếu tố ức chế ATPaza nên ATP không được phân giải.
- Khi hưng phấn do tác dụng củ d ng điện động nên ion Ca2+ được giải phóng từ hệ thống kênh nằm ở các sợi c . Ion C 2+ liên
kết v i và ATP của c u và ADP của sợi ctin, điện tích âm của nhóm photphat tận c ng trong ATP được trung hòa nên c u co lại
và đẩy sợi ctin đi 1 đoạn dọc theo sợi miozin. Men adenozintriphotphat chuyển ATP của c u thành ADP, mối liên hệ giữa c u và
sợi actin bị phá hủy. S u đó ADP của c u thu nhận 1 nhóm photphat m i và chuyển thành ATP c u lại được giãn ra, liên kết v i
ph n khác của sợi actin và chuẩn bị cho 1 chu kỳ m i.
- Trên mỗi sợi miozin có hàng nghìn c u, chúng co và giãn ở những thời gian khác nhau, kết quả sợi ctin trượt sâu vào đĩ A, giữa
các sợi miozin.
c. Hiện ƣợng mỏi ơ
- C c c qu n và tổ chức sau khi làm việc một thời gian dài có hiện tượng giảm sút khả năng làm việc, gọi là sự mệt mỏi.
- Do c làm việc lâu các chất cung cấp năng lượng bị tiêu hao nhiều, đ ng thời tích tụ nhiều axit lactic.

- Thí nghiệm: Kích thích điện vào dây TK cho c co liên tục t i khi ngừng co, s u đó kích thích trực tiếp vào c thấy c vẫn co.
Nhờ 1 loại máy cho phép phát hiện sự dẫn truyền xung động TK thì thấy dây TK vẫn chua mỏi nó vẫn còn khả năng dẫn truyền
xung động TK.
- Sự mệt mỏi trư c hết xuất hiện ở xinap chứ ko phải bản thân c h y dây TK. Trong c thể hoàn chỉnh thì xuất hiện mệt mỏi trong
hệ th n kinh trung ư ng.
- Sự hưng phấn của vỏ não có ý nghĩ qu n trọng trong việc loại trừ hiện tượng mệt mỏi.
Câu 8: Hãy trình bày nguồn gốc của các Hormone, bản chất hoá học và phân loại hormone?
Trả lời:
- Hormon: chất truyền tin hóa học tu n hoàn theo máu, từ n i sinh đến n i tiếp nhận ( đích) ph t huy t c dụng sinh học c o, được
điều hòa bằng điều h ngược( feed-back)
a. Nguồn g c các hormone:
- Tuyến nội tiết: loại tuyến không có ống dẫn, chất tiết từ tế bào tuyến trực tiếp vào máu hoặc bạch huyết đi khắp c thể và có tác
dụng đặc hiệu điều hòa hoạt động chức năng củ c qu n đích. Ví dụ: tuyến yên, thượng thận, sinh dục( tinh hoàn ở đực, bu ng
trứng, thể vàng, nhau thai ở cái).
- Hệ th n kinh:
+ Hạch TK v ng dư i đ i( hypothalamus) tiết oxytoxin, vazopressin, tiết ra 10 hormon g m 7 yếu tố giải phóng và 3 yếu tố ức chế
điều khiển hoạt động tuyến yên.
+ Các sinap TK tiết adrenalin, axetylcholin, noradrenalin.
- Tế bào, tổ chức cục bộ: điều tiết chức năng tế bào g n kề hoặc ng y trong c qu n tiết hoặc nội tiết không c n máu vận chuyển.
+ Somatostatin tuyến tụy ức chế tiết insulin, glucagon.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:



Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+ Hạ vị tiết gastrin làm tiết dịch vị.
+ Tá tràng tiết secretin tác dụng lên dịch vị.
+ Trong d ng m u cũng sản sinh ra hormon angiotensin II.
b. Phân loại hormon:
- Theo cấu tạo có 4 nhóm, theo tính tan có 2 loại
G m có 4 nhóm:
- Dẫn xuất của a.a: dẫn xuất tyrosine ( tổng hợp đ n giản và nh nh h n). Chủ yếu dạng kết hợp, dạng tự do ít: Hormon tủy thượng
thận ( dren lin, nor dren lin) h t n trong nư c tác dụng H-màng, Hormon tuyến giáp ( T3, T4) hòa tan trong lipid tác dụng Hgen.
- Peptide và protein: từ 3-400 . h t n trong nư c. Tổng hợp ở lư i nội chất nguyên sinh dạng pro-hormone ( peptide dài h n).
Tác dụng H-màng.
- Steroid: tan trong lipid: có nhân cyclopentan-perhydro phenantren tổng hợp từ cholesterol dư i xúc tác hệ enzyme nộ bào( vỏ
thượng thận, sinh dục, nhau thai). Ngoài ra còn calcitriol( chất chuyển hóa vtm D3 được tổng hợp ở thận). Ph n l n hoạt động trực
tiếp( trừ testosteron). Trong máu ở dạng kết hợp protein vận chuyển đặc hiệu. Khi tác dụng kết hợp receptor đặc hiệu nhân làm tác
dụng lên ADN tế ào đích. Adren lin t c dụng sau vài phút, steroid sau vài giờ.
- Eicosanoid hợp chất của axit béo: Tạo thành từ arachidonic ( axit béo không no 20C, nhiều nối đôi). Prost gl ndin ( ph n l n các
mô), Leukotriene ( bạch c u), Thromboxane ( bạch c u và các mô khác). Tác dụng tại chỗ, các tế bào g n kề.
Câu 9: Hãy trình bày đặc tính sinh học nói chung của Hormone, giải thích vai trò điều hoà của vùng dưới đồi đối với chức
năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể?
Trả lời
a.Đặc tính sinh học của hormone.
- Kh n ặ
ƣn h l ài: Hormon loài động vật này gây cùng 1 tác dụng cho động vật kh c: (HCG) hormon nh u th i người
 sinh tinh trùng ếch, chín s m bao noãn thỏ, tư ng tự huyết thanh ngựa ch a (PMS).
- Hoạt tính sinh học cao (µmol, nmol, picomol): liều lượng rất nhỏ có thể gây tác dụng (có thể d ng đ n vị sinh vật: đ n vị thỏ,

chuột v i trọng lượng nhất định  định lượng hormon): 1g insulin gây giảm đường huyết 125.000 thỏ.
-Mỗi hormone chỉ tác dụng đối v i 1 c qu n, 1 chức năng x c định
- Đặc hiệu v i c qu n do ở mỗi c qu n đích có 1 protein đặc trưng có tính liên kết chọn lựa v i hormone tư ng ứng, protein đặc
trưng đó là chất “thụ cảm đặc hiệu” (receptor) tiếp nhận hormone tư ng ứng Ostrogen do bu ng trứng tiết ra theo máu khắp c thể
nhưng chỉ niêm mạc t cung tiếp nhận (2000 - 2500 receptor).
ng qua lại: hiệp đ ng hoặc đối kháng  hoạt động của các tuyến nội tiết điều tiết nhờ c chế th n kinh – thể dịch và
feedback.
b. Vai trò điều hoà vùng dưới đồi với chức năng của các tuyến nội tiết.
- V ng dư i đ i (hypothalamus) là trung tâm th n kinh nhưng cũng như 1 tuyến nội tiết: tiết hormone điều hoà hoạt động tuyến
yên và qua tuyến yên điều hoà hệ nội tiết.
- Trạm chuyển dịch thông tin th n kinh –thể dịch: nhận xung động th n kinh, chuyển dịch  phát ra các hormone. Nhạc trưởng
điều hoà hoạt động hệ nội tiết.
- Hormon ở đây là polypeptide từ nhân th n kinh  xuống tuyến yên, nếu:
+ Theo hệ mạch c a  thuỳ trư c: Hormon hư ng thuỳ trư c.
+ Theo sợi trục  thuỳ s u: Hormon hư ng thuỳ sau.
-Tiết 2 nhóm hormon: 10 hormon: 7RF, 3 IF.
+ Nhóm yếu tố giải phóng RF (RH): tăng cường hoạt động các tuyến
+ Nhóm yếu tố ức chế: IF (IH): ức chế hoạt động các tuyến
-Hypothalamus tiết ra 2 hormon: oxytoxin và vasopressin theo sợi trục  tích trữ thuỳ sau tuyến yên và đc đư vào m u khi c n
-C c hormone Hypoth l mus điều hòa nội tiết
*H
n hƣ n hùy ƣ c tuyến yên
+TRF : gây tăng tiết TSH tiền yên
+CRF : gât tăng tiết ACTH tiền yên
+GnRF : gây tiết FSH và LH tiền yên
+SRF : gây tiết STH tiền yên
+SIF: ức chế tiết STH tiền yên
+PIF : ức chế tiết prolactin của tiền yên
*H
n hƣ ng thùy sau

-Oxytoxin : gây co óp c tr n t cung , ống d n tuyến vũ
-Vazopressin : chống lợi tiểu
*H
n hƣ ng thùy giữa
-MRF ; gây tăng tiết MSH tuyến yên

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

-MIF : gây ức chế MSH tuyến yên
Câu 10: Hãy trình bày các hormone của miền tuỷ thượng thận , nêu rõ tác dụng sinh lý của chúng trong điều hoà hoạt động
sống của cơ thể
Trả lời
*Tuỷ thượng thận tiết ra hormone adrenalin và noradrenalin
- Bản chất: Catecholamin tổng hợp tứ a.a tyrosine.
- Còn có ở tận cùng dây th n kinh giao cảm.
- Noradrenalin: (Nor – No radical (CH3)), Adrenalin có CH3 .
- Mô đích: g n, c tr n, tim mạch.

- Tác dụng : g n giỗng như TK gi o cảm( chỉ khác là time kéo ài từ 5 – 10’) và có tác dụng chuyển hoá.
*) Màng TB đích có 2 receptor α, β khi kết hợp tác dụng ngược nhau.
+) Adrelanin + α của tế bào da  co mạch (sợ hãi làm mặt tái nhợt).
+) Adrel nin + β  tăng nhịp tim, tăng huyết p; g n tăng glycogen phân giải nên tăng glucose trong m u; ở xư ng tạo lactat; mô
mỡ tăng phân huỷ triglyceride.
*Hệ tuần hoàn:
- Adren lin làm tim tăng hưng phấn, tăng co óp làm nhịp tim tăng lên( có thể dung làm thuốc trợ tim), co mạch ngoại vi, dãn
mạch nuôi c tim  tăng HA tâm thu, HA tâm trư ng không tăng.
- Nor dren lin: tim đập chậm, co mạch toàn thân  tăng HA tâm thu và tâm trư ng  tăng HA mạnh h n Adrenalin.
* ơ ơn n i tạng: tính chất tác dụng giống nh u nhưng Adrenalin mạnh h n Nor dren lin:
- Giãn c tr n (dạ dày, ruột, túi mật, bàng quang, phế quản)
-Co c v ng phóng xạ  giãn đ ng t , co c dựng long, c l ch.
*
ổi ƣờng: Tăng đường huyết do:
+ Kích thích phân giải glycogen ở g n và c .
+ Ức chế s dụng glucose.
*Mô mỡ, c vân: Không có G – 6 phosphatase  phân huỷ glycogen không dừng lại ở glucose mà là lactat.
*Thận: Tăng tạo renin  tăng p suất  phù nề (viêm thận  tu n hoàn máu c u thận trở ngại tế ào ĐM c u thận tiết renin).
*Thần inh un ƣơn : tăng cường hưng phấn (uống noradrenalin chống bu n ngủ). kích thích tuyến yên tiết Hormon như
ACTH.., khi có stress, tủy và vở thượng thận phối hợp tăng tiết gi p c thể nâng cao sức đề kháng chống stress.
*Tuyến mồ hôi: Tăng tiết.
 Điều hoà: Giảm đường huyết, huyết áp giảm, lạnh, stress là nhân tố kích thích tiết ra hormone tuỷ thượng thận.
Câu 11: Hãy Trình bày các hormone của miền vỏ hƣợng thận, giải thích tác dụng sinh lý của các nh
h
ne
hoạ
ng s n ơ hể?
Trả lời
a) các hormone của miền vỏ hƣợng thận
*Đều là hormone thuộc nhóm steroid gồm:

+ Nhóm glucocorticoid (oxycocticoid): chuyển ho gluxit, protein và sinh đường m i: Cocticosteron, Coctisol.
+ Nhóm minera cocticoid (deoxycoticoid): cân bằng ion, chuyển hoá khoáng: deoxycocticosteron (DOC), aldosterol.
+ Nhóm hormone sinh dục: Androgen, Oestrogen, Progesteron.
b)Chức năng sinh lý các nhóm.
*T/d
ổi chất: chuyển ho gluxit, lipit. Protein, tr o đổi muối khoáng do nhóm glucocorticoid và aldosterol.
- Nhóm glucocorticoid:
+Gluxit: (Tăng tích trữ hàm lượng đường).
++ Tăng đ ng hoá gluxit, tổng hợp glycogen ở gan.
+ +Giảm s dụng glucose ngoại vi.
++Kích thích tạo đường từ a.a  điều trị coctisol lâu  đ i đường.
++ Tăng hấp thu glucose ở ruột  tăng đường huyết.
+Lipit: (Tăng phân giải).
++ Ức chế tổng hợp lipit.
+ +Tăng phân giải lipit  tăng cid éo tự do và cholesterol trong máu.
+Protein: (Tăng phân giải).
++ Kích thích phân huỷ tạo a.a (ở d , c , hệ lympho)  tăng nit đào thải theo nư c tiểu.
+ +Ức chế vận chuyển a.a qua màng.
+ +Ở gan: tác dụng đ ng ho , tăng thu nhận a.a, tạo nhiều enzyme (men) cho sinh đường m i và chuyển hoá a.a.
-Andosteron: tác dụng sự trao đổi Na+ , K+
+ Tái hấp thu Na+ ở ống thận đư vào m u và thải K+ r nư c tiểu.
+ Do Na+ được giữ  giữ nư c  khi cắt vỏ thượng thận  chết vì mất nư c.
*T/D hormone Sinh dục: nhóm Hor mon sinh dục: androgen, oestrogen, progesterone.
-Bình thường không biểu hiện, khi có u thì:
+Nam hoá ở con gái (tiết nhiều androgen)

Đinh

n


ƣ n

K55 - TYD

iv i

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+Dậy thì s m ở con trai
+Tiết nhiều androgen
*Tác dụng khác:
-Corticoid:
+ Gây suy giảm MD  duy trì mảnh ghép (do giảm BC ái toan và BC lympho)
+ Chống viêm: ức chế hoạt động collagen  chống viêm ở 1 số bệnh thấp kh p.
-Ch ng stress:
ơ hế: Stress tác dộng vào giác quan  truyền xung động th n kinh lên vỏ não từ đó truyền xuống hypotha – lamus gây tiết
CRF, CRF đến thuỳ trư c tuyến yên gây tiết ACTH, ACTH theo m u đên kích thich vỏ thượng thận  làm tăng sự bài tiết
hormone chủ yếu là coctisol, aldosteron  tăng sức đề kháng.
-Ch ng viêm, ch ng dị ứng: Cortisol kích thích tế ào đích thực tạo
Macrococtin (chống viêm rất mạnh); Cortisol (ức chế)  men photpholipaza A2(ức chế)  acid arachidoric  không sinh ra chất
gây dị ứng và viêm như leucotrien.
-Tăng tính thấm mao quản  BC xuyên mạch và di chuyển về phía tổn thư ng (MD không đặc hiệu).
Câu 12: TRình Bày các hormone của tuyến giáp trạng, giải thích tác dụng sinh lí của các hormone đó, nêu các trường hợp ưu
năng, nhược năng?
Trả lời

a.Các hormone tuyến giáp trạng.
-Tế bào tiết (tb nang tuyến) tiết: Tyrosine (T4) và triiodotyronin (T3) lien qu n đến chuyển hóa iod
-TB cạnh nang (tế bào sáng) tiết canxitonin  giảm Ca2+ huyết.
b.Tác dụng sinh lý của Tyrosine.
*Tế bào đích của hormone : là các tế ào c thể: c , th n kinh, gan, phổi, thận.
*Chuyển hoá:
+ Tăng dị hoá (oxy hoá trong tế bào ở màng ti thể) nên sinh nhiệt (nhược năng  chống rét kém, thân nhiệt giảm)
+ Tăng phân giải gluxit, lipit, protein giải phóng năng lượng (ưu năng  con vật g y, giảm thể trọng).
*Chuyển hoá:
-Gluxit:
+ Tăng hấp thu glucose ở ruột.
+ Tăng chuyển hoá glycogen  glucose ở gan.
- Protein: Tăng dị hoá, bài xuất nit tăng, cân ằng protein âm.
- Lipit: Tăng huy động axit béo tự do (tăng chuyển hoá lipid thành năng lượng)
- Nước: Ức chế tái hấp thu nư c ống thận  nư c tiểu nhiều.
*Sinh ƣ ng phát dục:
-Ảnh hưởng dinh dưỡng da, lông; kích thích sụn liên hợp  sinh xư ng.
-Gây biến thái nòng nọc: Tyroxin th c đẩy quá trình biến thái thành ếch nhanh.
-Kích thích sinh trưởng, phát dục bào thai, hệ TK, xư ng ào th i (thiếu ở thời kì bào thai  đ n độn, kém phát triển).
-Gia c m: Tăng tỷ lệ ấp nở nên bổ sung KI cho gà đẻ.
-Kích thích biểu mô tuyến v , tăng tổng hợp protein, mỡ sữa  tăng sản lượng sữa.
-Khi thiếu dẫ đến ngừng hoạt động dục ảnh hưởng sự rụng trứng, da sừng hoá.
*Ảnh hƣ ng thần kinh – ơ – sinh dục
-Ảnh hưởng th n kinh trung ư ng và thực vật (cắt tuyến giáp  không lập được PXCDK).
-Ưu năng: dễ bị xúc cảm, bị kích thích, không ổn định.
-Nhược năng: con vật lờ đờ, đ n độn.
- ơ: hormone tăng nhẹ làm c tăng phản ứng, tăng nhiều  c trở nên chậm chạp. Ưu năng: dấu hiệu đặc trưng là run c nhẹ
-Sinh dục: Con đực hormone quá nhiều  bất lực. Con cái thừa hormone  giảm tính sinh dục
c.Tác dụng của canxitonin.
-Giảm canxi huyết: c qu n đích: xư ng, thận.

+ Giảm giải phóng C xư ng, tăng ài xuất Ca2+ ở thận.
+ Giảm tái hấp thu Na & Cl ở ống lượn g n.
-Điều hoà: qua sự tăng n ng độ Ca2+ trong máu.
d.Rối loạn chức năng sinh lý tuyến giáp
*Ƣu năn :bệnh B sedow: tăng sinh H.giáp trạng  thiêu đốt hết dinh dưỡng  cung cấp E  g y gò  mắt l i, dễ xúc cảm,
tăng thân nhiệt.
*Nhƣợ năn : Bư u cổ (thiếu I  nhu c u l n  tăng gi n chất tuyến giáp  ư u  th n kinh kém phát triển  đ n độn +
giảm nhịp tim, giảm huyết áp + phì niêm dịch.(phù giữ nư c, mặt tròn to), bệnh đ n độn
Câu 13: Trình Bày chức năng sinh lí nội tiế tcủa tuyến tuỵ? Các trường hợp ưu năng, nhược năng?
Trả lời
*Tuyến tụy có 2 chức năng

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

- Ngoại tiết : tiết ra dịch tụy có tác dụng tiêu hóa
-Nội tiết : vai trò quan trọng trong tr o đổi đường
*Có 3 loại hormone

-Nội tiết  hormone (3 tiểu đảo langerhans)
+ TB α tiết glucagon.
+ TB β tiết isulin.
+ TB xích ma tiết Somatostatin.
a.Tác dụng Insulin: Giảm đường huyết theo 2 hư ng.
*Tăng cường phân giải và sử dụng glucose:
+ Tăng cường vận chuyển glucose vào c và mô làm giảm glucose trong máu.
+ Tăng cường oxyhoá glucose mô bào.
+ Tâng cường chuyển hoá glucose mỡ + axit béo.
+ tăng tổng hợp Glycogen từ gluco ở gan do hoạt hóa men hexokinaza , hexokinaza bị STH tuyến yên ức chế , khi có insulin sẽ ức
chế STH do đó hexokin z hoạt động xúc tác quá trình gluco tổng hợp thành glycogen
*Giảm tạ ƣờng:
+ Giảm quá trình glycogen  glucose (đường phân) bằng cách hoạt hoá men photphodiesteraza chuyển AMP ATP.
+ Giảm tạo glucose m i.
-Tăng tổng hợp triglyceride:
+ Tăng dự trữ triglyceride TB
+ Giảm hàm lượng axit béo tự do trong huyết tư ng.
-Tăng hấp thu a.a ở nhiều TB, tăng tổng hợp protein  Gi m hàm lượng a.a trong huyết tư ng
b.Somatostatin: Peptide (14 a.a) do tế bào tuỵ (do hypothalamus nữa)
-Ức chế giải phóng các hormone: Insulin, glucagon, GH(STH), TSH.
-Không ức chế bài tiết prolactin.
c. Glucagon: Polypeptide (29 a.a), tế ào α tiết r , lưu thông dạng tự do.
-Tác dụng: tăng glucose trong m u (cùng chiều adrenalin).
+ Tăng cường phân giải glycogen  glucose.
+ Chuyển a.a thành glucose.
+ Kích thích tuỷ thượng thận tiết adrenalin.
+ Ức chế tổng hợp lipit ở gan.
+ Thoái hoá protein.
-Kích thích bài tiết STH, insulin, somatostatin.
d.Rối loạn chức năng.

*Nhƣợ năn
+ Tăng đường huyết  đ i đường  đói kh t, s t cân  mất glucose  can dự trữ hydratcarbon  oxh lipit tạo năng lượng 
xeton niệu.
Lipit  a.axetic  Axetyl CoA  axeto axit axeton  thể xeton.
- Xeton kết hợp v i kiềm dự trữ  giảm hàm lượng kiềm  mất cân bằng axit-bazo  tr ng độc, hôn mê, chết.
- C thể mất nư c  phá hoại tu n hoàn mỡ, hôn mê, chết.
*Ƣu năn
-Do khôi u tuyến tụy  giảm đường huyết ác tính
-Do tiêm nhiều Insulin : giẩm đường huyết  vã m hôi huyết áp giảm
Câu 14: TB chức năng nội tiết của buồng trứng, thể vàng và nêu ứng dụng của sự hiểu nó trong thực tiễn CN – TY?
Trả lời
*Tuyến sinh dục cái bao gômg
-Bu ng trứng tiết Oestrogen
-Thể vàng tiết : progesterone
-Nh u th i: progesterone, progesterone, …
a.Oestrogen: Do tế bào hạt biểu mô bu ng trứng (bao noãn) tiết ra và chứa trong xoang bao noãn  noãn tố. G m: oestrdiol,
oestron, oestriol.
*Tác dụng sinh lý
+ Đặc tính Sinh Dục s cấp: kích thích xư ng ph t triển, đặc biệt xư ng chậu, ống dẫn trứng, tăng kích thư c tuyến vũ
+ Tăng tổng hợp protein (kém h n so v i hormone SD đực), lipit.
+ Phát triển các mạch m u dư i da nên ấm h n.
+ Tích nư c, muối khoáng  d căng, đ y đặn.
+Tăng tổng hợp pr, lipit
+Làm hệ thống ống dẫn tuyến vũ ph t triển
+ Tăng độ mẫn cảm c tr n t cung v i oxytoxin khi đẻ.
+ Kích thích tuyến yên tiết LH và prolactin.

Đinh

n


ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+ Gây hung phấn vỏ não: xuất hiện động dục.
b.Progesteron (Steroid 21 Carbon).
-Sau khi trứng dụng, tại n i đó có mạch quản và tế bào sắc tố vàng phát triển thành thể vàng , thể vàng tiết progesterone , nếu Ch a
 thể vàng t n tại g n hết thời gian ch a. Nếu không ch a  một thời gian  thể vàng teo đi ( : 16-18 ngày)  ch a giả (vẫn
t n tại thể vàng).
*Tác dụng sinh lý của progesterone
+Xuất hiện đặc tính sơ cấp : C qu n sinh dục cái phát triển, đặc biệt mặt trong ống dẫn (tạo song)  chuẩn bị đón th i (nội mạc
tăng sinh, ph t triển mao mạch t cung, tích luỹ nhiều glycogen ở niêm mạc).
+ Đặc tính Sinh Dục thứ cấp: bản năng làm mẹ, đi đứng cẩn thận.
+ Kích thích tuyến vú phát triển (đặc biệt bao tuyến).
+ Ức chế co bóp t cung, đường sinh dục cái nên an toàn tránh sảy thai (ức chế oxytoxin).
+ Ức chế tiết GSH (FSH, LH) của tuyến yên ngừng động dục  tránh thai.
-progesterone đc điều hòa bài tiết cho Lh của tiền yên theo c chế điều h ngược
*Ứng dụng: chế thu c tránh thai
Progesteron ức chế tiết GSH (FSH &LH) của tuyến yên  ức chế phát triển bao noãn  con vật không động dục & không thải
trứng (trừ ngựa)  Làm thuốc tr nh th i: xet t clom dinon, megestrol,…
Câu 15: Trình Bày các hormone do nhau thai tiết ra. Giải thích tác dụng sinh lý của các hormone đó. Ứng dụng của hormone
nhau thai trong thực tiễn CNTY nhất là huyết thanh ngựa chửa (PSM) & HCG ở người?

Trả lời
a.Nhau thai tiết ra các hormone: Nhau thai ngoài tác dụng dưỡng thai, còn là 1 tuyến nội tiết tiết ra các hormone :Prolan A,
Prolan B, Oestrogen, Progesteron Relaxin.
*Tác dụng sinh lý:
-Prolan A: tác dụng tư ng tự FSH (kích noãn tố).
+ Cái: kích thích bao noãn phát triển  tiết Oestrogen  tác dụng lên đường sinh dục.
+ Đực: kích thích ống dẫn tinh, ống sinh tinh phát triển  kích thích tạo tinh.
-Prolan B: tác dụng tư ng tự LH (kích hoàng thể tố).
+ Cái: kích thích chin & rụng trứng  thể vàng  tiết progesterone.
+ Đực: Kích thich sản xuất testosterone của TB kẽ (Leydig).
-Oestrogan: tiết cuối kì ch a  tăng độ mẫn cảm c t cung v i Oxytoxin.
-Progesteron: tiết cuối kỳ ch a  nhau thai tiết nhiều progesterone thay cho progesterone của thể vàng căt thể vàng thời kỳ
cuối mà ko gây xẩy thau
-Relaxin : sản sinh thời kỳ ch a cuối  giãn dây chằng xư ng chậu, mở cổ t cung, gây đẻ; Làm tắng tính trưởng tuyến sữa.
b.Kích dục tố (H.tiết trong chu kì chửa).
-HTNC (PMS): chủ yếu là prolan A và một ít prolan B.
+ Ngày 40 – 45 có huyết thanh  đỉnh tối đ v i 70 – 75  giảm và mất cân bằng hẳn ngày.
-HCG g m: prolan A và prolan B (chủ yếu)
+ Ngày thứ 8 (nư c tiểu) đỉnh 50 – 60  giảm đến ngày 80 và duy trì đến khi đẻ.
*Tác dụng: kích thích động dục, rụng trứng, siêu bào noãn.
+ HCG rất cao khi ch a trứng, ung thư nh u.
c. Ứng dụng:
*Nâng cao năng suất Sinh Sản, khắc phục chậm, vô sinh.
-Tiêm HTNC (PSM) cho lợn nái vào ngày cai sữa  dẫn tinh được vào ngày thứ 3  thứ 7 sau khi tiêm GS cái  phát triển trứng,
gây động dục, trứng chin và rụng.
-Kết hợp HTNC, HCG v i chế phẩm kích thích th n kinh.
-Gây động dục đ ng loạt: 20 ngày đ u: tiêm progesterone  kìm hãm tiết GSH (tuyến yên). Ngày 21 tiêm HTNC  tiết kích dục
tố mạnh.
-Gây rụng nhiều trứng (siêu bội noãn) cho thụ tinh, lấy hợp t cấychuyền c thể khác.
*Chẩn đoán có thai sớm ở GS:

-Sinh vật học: Tiêm nư c tiểu GS cái nghi cho ếch đực (thỏ c i t ).
-Miễn dịch: Dựa vào phản ứng KN & KT v i HCG (LH).
-MD phóng xạ: Định lượng progesterone trong máu và sữa.
=> Chẩn đo n
có ch a: 3ng/ml HT thì bò có ch a chính xác 90%.
=> Kích thích bạn bài tiết tinh trùng: DO trong nư c tiểu có chứa FSA và LH
.
Câu 16: Trình bày chức năng nội tiết của tuyến Sinh Dục đực và ứng dụng sự hiểu biết đó trong y học, CNTY?
Trả lời
- Do TB kẽ nằm giữa các ống sinh tinh (tb Leudig) tiết ra hormone sinh dục đực. Androgen g m: Testosterone, andostero,
dehydroepiandrosteron.
+ Testosteron là chủ yếu, steroid 19 C, có nhóm OH ở C17.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+ Có vai trò quan trọng trong biệt hóa sinh dục ở thời kỳ bào thai hoặc ở con vật s sinh thuộc loài gậm nhấm như chuột
a.Tác dụng sinh lý.

- Đặc tính Sinh Dục s cấp: duy trì và kích thích c qu n SD và tuyến SD phụ.
- Đặc biệt SD thứ cấp: giọng nói, râu, c ắp.
-Kích thích tr o đội chất, tăng đ ng hoá, tạo máu (h ng u, huyết sắc tố con đực,c con cái), tổng hợp protit – c , tăng phân giải
lipit nên c ph t triển.
-Tăng Mel nin dự trữ  d dày, đen h n.
-Kích thích chức năng ngoại tiết c qu n SD đực(sản sinh tinh trùng)
-Kích thích t n kinh gây phản xạ sinh dục.
-Kích thích tuyến nhờn, tuyến ã tăng tiết  VK dễ xâm nhập  mụn.
- Kích thich sinh các feromon  mùi hấp dẫn.
b.Ứng dụng.
-Khi thiến (mất khả năng tổng hợp testosterone):
+ C qu n SD và tuyến SD phụ teo.
+ Mất phản xạ SD
+ Giảm hoạt động th n kinh (hưng phấn, ức chế đều yếu)  gia súc thiến sẽ hiền lành.
+ Tăng tổng hợp lipit  béo  vỗ béo.
Câu 17: Hãy kể tên và nêu tác dụng sinh lý của các hormonthuỳ ƣ c tuyến yên ( B ƣờng hợp ƣu năn , nhƣợ năn nếu
có)?
Trả lời
*Hormon thùy trước tuyến yên chi phối các quá trình cơ bản của cơ thể và chi phối sự hoạt động của cá tuyến nội tiết khác.
Tuyến yên có nhiều loại tế bào . mỗi loại tiết ra 1 hay 2 loại hormone
1.Hormon sinh trưởng: STH (GH).
- có b/c là Protein g m 191a.a, có 2 liên kết disunfua trong cấu tạo, không c qu n đích (duy nhất). có khả năng kích thích tạo
kháng thể
*Tác dụn inh lý “ huyển h ”.
-Kích thích c thể sinh trưởng:
+ Kích thích biệt hoá TB sụn.
+ Kích thích sản xuất IFG – 1.
-Kích thích tổng hợp protein.
-Tăng đường huyết:
+ Kích thích phân giải lipid  kích thích tạo glucose.

+ Giảm S Dụng glucose.
+Kích thích Tổng hợp pr
-Tổng hợp protid (GH t c động làm a.a dễ dàng vào TB).
-Kích thích gan tạo Somatomedin kích thích sulffat hoá Canxi (cốt hoá).
-Tăng đường huyết: Kích thích tiết glucagon  đ i đường sinh lý.
-Thoái hoá lipit cung cấp năng lượng  tăng cid éo tự do trong huyết tư ng.
*điêu h
ài tiết: sự bài tiết STH do SRH và SIH củ v ng dư i đ i điều h theo c chế điều h ngược
*ƣu năn
-Đối v i con vật non (trẻ em) thừa GH trc dậy thì gây chứng khổng l
-Đối v i con vật trưởng thành gây chứng to đ u các ngón
*nhƣợ năn : gây l n cân đối, gi i tính và trí tuệ phát triển ình thường
2. Kích giáp tố: TSH: bản chất glycoprotein; tuyến đích, tuyến giáp.
*Chứ năn
-Tăng chuyển ho c ản (nhịp tim, hô hấp), tăng chuyển hoá glucid và nit .
-Kích thích trực tiếp quá trình thoái hoá lipit ở mô mỡ.
-Tăng cường hấp thu Iod trong máu tổng hợp tiroxin và th c đẩy hoạt tính men phân giải tireoglobulin tạo tiroxin và th c đẩy hoạt
tính men phân giải tireoglobulin tạo tiroxin.
-điều hòa bài tiết : sự bài tiết TSH đc điều hòa bởi TRF củ v ng dư i đ i và hocmon tuyến gi p theo c chế điều h ngược
3.Kích vỏ thượng thận tố (ACTH).
-bản chất là 1 Polypeptide 39 a.a, vị trí 25-39 th y đổi theo loài.
-Tuyến đích: Vỏ thượng thận.
*Tác dụng:
-Điều tiết tr o đổi đường qua kích thích tiết glucocorticoid.
-Điều tiết tr o đổi khoáng qua Mineralocorticoid.
-tác dụng trực tiếp lên não, ảnh hưởng t i học tập, trí nh ..
-Tăng hấp thu muối và nư c qua ống thận
*Ƣu năn Hội chứng Cushing (tăng cường tiết Hormon chuyển ho đường).

Đinh


n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

-Phát hiện ACTH ảnh hưởng đến não, trí nh , hành vi.
4. Kích dục tố: (GSH) g m có FSH và LH bản chất là glycoprotein có 2 chuỗi là α và β.
*Tác dụng:
* FSH: kích noãn tố.
-Cái: KT bao noãn phát triển  tiết oestrogen  tác dụng lên đường sinh dục.
-Đực: KT ống dẫn tinh, sinh tinh phát triển  KT tạo tinh.
* LH: kích thích hoàng thể tố:
-Cái: KT chín và rụng trứng  thể vàng  tiết progesterone.
-Đực: KT sản xuất testosterone của TB kẽ (Leydig).
-trong c thể hàm lượng FSH và LH phải duy trì ở mức dộ nhất định và có tác dụng tư ng hỗ
5. Kích nhũ tố (prolactin): la 1 protein g m 198 a.a , cấu trúc phân t có 3 c u nối disunfua.
* Tác dụng:
-Có thai tiết liên tục, KT thể vàng tiết progesterone trư c khi tiết ở nhau thai và KT tiết sữa ng y s u đẻ.
-Ức chế tiết FSH, LH  ức chế động dục.
-Gây bản năng làm mẹ: gà L go không ấp do prolactin thấp, tiêm prolactin  ấp.
-Thành thục về tính, bao noãn tiết Oestrogen  tuyến vú phát dục (đệm, ống dẫn). trứng rụng  thể vàng tiết progesterone  KT

bao tuyến tăng, sữ được tiết khi có prolactin.
Câu 18: TB tác dụng sinh lý các hormone của thuỳ giữa và sau tuyến yên
Trả lời
a.Hormon thuỳ giữa: MSH:
-Kích hắc tố  co dãn Tb sắc tố d , th y đổi màu sắc da:
+ Co lại: màu sáng.
+ Dãn có màu đên.
*ví dụ: ở ếch nhái, ca thì thùy giữa tuyến yên rất phất triển th y đổi màu da phù hợp v i môi trường
-MSH đc Điều hoà MIF & MRF.
b. Hormon thuỳ sau tuyến yên: Oxytoxin & Vazopressin.
-2 hormon này có tác dụng sinh lý kh c nh u nhưng cấu tạo hóa học thì gân giống nhau
-Peptide (9a.a, 1 c u nối disunfit) từ TBTK nhân trên thị và nhân cạnh não thất.
-Đv có v : ADH (V zopressin) có . 8: Arg (lợn, hà mã: lys) , a.a3: Phe.
-Oxytoxin khác ADH ở 2a.a (8: Leu; 3: Isoleu).
-Từ peptide dài cắt ngắn tạo 2 neurophysin đặc hiệu (neurophysin I cho oxytoxin, neurophysin II cho ADH). Phức hợp theo sợi
trục và hậu yên.
*Tác dụng:
- Vazopressin : ADH: chống lợi niệu, tăng t i hấp thu H2O ở thận, co mạch làm tăng huyết áp.
ơ hế: hoạt hoá hyaluronidaza phân giải hy luronic thượng bì ống thận  hấp thu nư c ở ống thận.
-Khi thiếu (tổn thư ng dư đ i)  đ i th o nhạt (đ i nhiều, kh t nư c  uống nhiều). Sự tăng tiết  ứ nư c, tăng huyết p nhưng
nhanh chóng nhất thời.
-Oxytoxin:
+Tăng co c tr n của bang quang, túi mật và nhu động ruột
+ Co c tr n t cung, đường SD cái nói chung th c đẻ.
+ KT co óp c tr n tuyến vú  KT tiết sữa.
+Trong thời kỳ động dục lượng Oxytoxin tăng tiết cao hơn bình thường  hỗ trợ đầy tinh trùng lên gặp trứng nhanh hơn
+ Ứng dụng: Thụ tinh nhân tạo  kích thích nhu động t/c đư nh nh tinh tr ng gặp trứng  tăng tỉ lệ thụ th i; th c đẻ.
Câu 19: So sánh sự khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Lấy mỗi loại phản xạ 1 ví dụ và vẽ vòng
phản xạ cac VD đó
Trả lời

* Phản xạ không điều kiện
-Bẩm sinh, đặc trưng loài (mổ, …). Ăn uống, tự vệ, tính dục.
-Bền vững. Ổn định cả khi môi trường th y đổi, di truyền, tạo bản năng loài.
-Cung phản xạ cố định, có c sở giải phẫu.
-Thực hiện ở TKTW (não, tuỷ sống)
-Phải có kích thích trực tiếp vào thụ quan (thức ăn chạm niêm mạc lưỡi).
*Phản xạ cs điều kiện
-Tập nhiễm (đời sống cá thể). Không di truyền.
-Th y đổi theo môi trường tạo tập tính (không củng cố sẽ mất)
-Cung phản xạ tạm thời (đường liên hệ tạm thời).
-Thực hiện ở vỏ não
-Chỉ c n tín hiệu (đèn, chuông).

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

* n ính ƣơn
i:

- Một số trường hợp PXCĐK được di truyền: gà L go không ấp + tiêm H  ấp  PXCĐK  trở thành PXKĐK  di truyền cho
con.
- Sự giao phối theo mùa: chủ yếu là giao phối vào mùa xuân.
* Ví dụ:
*) PXKĐK tiết nư c bọt. Thức ăn chạm vào niêm mạc lưỡi h u  nư c bọt tiết ra.
*) PXCĐK: tiết nư c bọt ở chó bằng tiếng chuông.
Hình vẽ:

Câu 20: Trình bày tác dụng của sừng lưng, sừng bụng và chức năng sinh lý của tuỷ sống trong hoạt động phản xạ & dẫn
truyền hung phấn?
Trả lời
a.Tác dụng của sừng lưng, sừng bụng:
-TN của Bell – Magendic:
+ Huỷ toàn bộ rễ lưng phải  KT n a thân phải  mất cảm giác, còn khả năng vận động.
+ Huỷ toàn bộ rễ bụng phải  KT n a thân phải  mất khả năng vận động, còn cảm giác.
 Rễ lưng có chức năng cảm giác: sợi cảm giác (truyền vào).
 Rễ lưng có chức năng vận động: sợi vận động (truyền ra).
b.Chứ năn ủa tuỷ s ng.
b.1.Các đường truyền trong tuỷ sống: đường truyền lên (đường cảm gi c), đường truyền xuống (đường vận động), đường trung
gian nối các đốt tuỷ.
*Đƣờng truyền lên ( ƣờng cả
i ) (3 ƣờng):
-Bó Goll & bó Burdach (bó tuỷ - vỏ não): vị trí là dải trắng phí lưng tủy sống
+Từ tuỷ sống  vỏ não (3 n ron: N ron 1: kết thúc tại hành não, N ron 2: ắt chéo ở hành não, kết th c đ i thị., N ron 3: truyền
xung động lên vỏ não.
+Truyền cảm giác từ d , c , gân lên não.
+ +Burdach: truyền xung cảm giác từ chi trư c và n trư c.
++Goll từ Chi Sau Và n a
sau.
* Bó Gower và Flechsig (bó tuỷ - tiểu não): xuất phát từ ph n lưng tủy sống, từ bụng đi lên, c c sợi th n kinh bắt chéo

-Bó Gower: từ phía bụng tuỷ sống, bắt chéo tuỷ ống lên tiểu não.
-Bó Flechsig: từ sừng lưng tuỷ sống lên tiểu não.
-Cả 2 bó truyền xung cảm giác lên tiểu não giữ thăng ằng và trư ng lực c .
-Tốc độ dẫn truyền xung động bó tuỷ - tiểu não > tuỷ - vỏ não.
* Bó tuỷ - ồi thị:
-Từ hạch cảm gi c vào phí lưng tuỷ sống, bắt chéo ngay tuỷ sống, th y N ron thứ 2 lên đ i thị.
-Truyền cảm gi c đ u 2 & nhiệt độ:
*) Đƣờng truyền xu n (4 ƣờng):
-Dẫn xung TK từ TK vận động ph n cao của não xuống nhóm vận động tuỷ sống:
** Bó tháp thẳng:
- Từ TB tháp (vỏ não)  xuống sừng bụng (tuỷ sống)  bắt chéo tiếp x c N ron vận động.
-Điều khiển vận động củ c thể.
* *Bó thép chéo:
-Từ TB tháp (vỏ não) bắt chéo ở hành tuỷ xuống thuỳ bên tuỷ sống.
-Các trung khu vận động ở 1 bán c u não bị tổn thư ng  bại liệt n thân đối diện.
* *Đƣờn nhân ỏ - tuỷ:
- Từ tiểu não (củ não sinh tư) ắt chéo ngay ở não giữa  tuỷ sống.
-Chi phối các c động, điều hoà trư ng lực c .
** Đƣờng tiền ình – tuỷ:
- Từ nhân tiền đình ở hành tuỷ  tuỷ sống.
- Đảm bảo phản xạ trư ng lực c thể (chủ yếu co cứng c ).
b.2. Chứ năn phản xạ.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD


Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

-Tuỷ sống là trung khu TK cấp thấp vận động c toàn thân, trừ vùng mặt. Chức năng m ng tính phân đoạn:
+ Trung khu vận động c hoành (cổ 3 – 4), c gi n sườn (ngực 2 – 3).
+ Trung khu vận động c ả v i, c chi trư c, c đ i chậu, c chi s u đều nằm trong tuỷ sống.
-Ngoài ra còn có các trung khu th n kinh thực vật:
+ Giao cảm: Vùng ngực, hông điều tiết tim mạch, m hôi.
+Phó giao cảm: v ng khum (mông) điều tiết pxạ tiết niệu & sinh dục.
Câu 21: TB vai trò của hành tuỷ trong chức năng thực hiện các hoạt động phản xạ & dẫn truyền hung phấn?
Trả lời
a.Chức năng phản xạ:
-Chi phối các hoạt động cơ bản quyết định sự sống. Nơi xuất phát 8 đôi dây TK từ V đến XII.
+ Dây V: Tk sinh ba thuộc dây pha.
+ Dây VI: Tk vận động nhãn ngoài.
+ Dây VII: Tk mặt
+ Dây VIII: Tk thính giác.
+ Dây IX: Tk lưỡi h u (dây pha).
+ Dây X: Tk mê tẩu (dây pha).
+ Dây XI: Tk gai sống.
+ Dây XII: Tk dư i lưỡi.
-Trung khu nhiều phản xạ quan trọng:
+ Hô hấp, vận mạch.
+ Hoạt động tiêu hoá: Nhai (do nhân các dây V, VII, XII), nuốt (nhân dây VII. IX, X, XII), mút (nhân dây VII, XII), tiết dịch vị,
dịch tuỵ (nhân dây X) và tiết nư c bọt (nhân dây XII, IX).

-Tiết mồ hôi.
-Điều tiết trương lực c .
-Phản xạ phòng vệ (nôn, hắt h i, ho, tiết nư c mắt, nhấp nháy, nháy mắt)  trung khu sinh mệnh.
b. Chức năng dẫn truyền.
-C c đường từ tuỷ sống lên não đều qua hành tuỷ và đường xuống cũng qu .
-Ngoài r đường riêng từ hành tuỷ lên tiểu não điều tiết thắng bằng.
+ Đường tiền đình – tuỷ (đường truyền xuống: nhân tiền đình HT – TS).
+ Đường trám – tuỷ.
+ Đường nối liền hành não, c u não v i tiểu não.
Câu 22: TB chức năng sinh lý của vùng dưới đồi trong điều tiết hoạt động của thuỳ trước &thuỳ sau tuyến yên? Giải thích vai
trò của vùng dưới đồi trong điều hoà các hoạt động khác của cơ thể.
Trả lời
a.Điều tiết hoạt động của tuyến yên.
-Thuỳ trước: Không có liên hệ th n kinh mà qu đường máu. Các chất tiết (RH & IH) theo sợi trục TK vào động mạch tuyến yên.
Các chất tiết là những polypeptide. Tuỳ theo n ng độ hormone trong m u, c c T v ng dư i đ i sẽ tăng cường hoặc hạn chế việc
sản xuất các chất truyền đạt TK.
-Thuỳ sau: Các TB ở v ng dư i đ i tiết Vazopressin, ở nhân cạnh bụng tiết ra oxytoxin. Cả 2 hormon này theo sợi trục r đến
xinap, ở đó liên kết v i protit vận chuyển r i chuyển vào máu của thuỳ sau tuyến yên.
b.Điều hoà các hoạt động khác của cơ thể.
b.1. VDĐ là TKTW cấp cao: phối hợp giao cảm, phó giao cảm điều hành tim mạch.
-Kích thích nhân bên (nhân sau) gây phả ứng TK GC hung phấn (như khi tim đập nhanh, mạch co, đ ng t dãn).
-Kích thích nhân trư c  TKPGC hưng phấn (tim chậm, mạch dãn, đ ng t co)
b.2. Điều tiết thân nhiệt:
- Trung khu chống nóng (ph n trư c), chống lạnh (ph n sau)  ổn định thân nhiệt  phá huỷ g x m làm cho ĐV m u nóng 
biến nhiệt.
b.3. Tham gia điều hoà TĐC: Protein, lipit, gluxit, muối, khoáng, H2O qua các trung khu no, đói, khát qua ảnh hưởng VDĐ với
TKGC & tuyến yên.
b.4. Điều tiết hoạt động sinh dục (qua tuyến yên).
-GnRH  tuyến yên tiết FSH & LH  gây hoạt động sinh sản.
-Gây p.xạ thị giác sinh dục: mùa xuân (ánh sáng, nhiệt độ phù hợp)  mùa sinh sản.

b.5. Điều hòa hoạt động tuyến yên
-Các tế bào th n kinh tiết ra các chất truyền đạt th n kinh theo máu  tuyến yên giải phóng kích tố tuyến yên RH –IH theo sợ trục
TK vào ĐM tiền yên
-sự bài tiết các chất truyền đạt theo c chế điều h ngược
-Trực tiếp tiết hormon

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

Câu 23: Nêu các đặc điểm cấu tạo & chức nắng sinh lý của hệ TK giao cảm & phó giao cảm đối với hoạt động sống của cơ thể?
Trả lời
-Hệ th n kinh dao cảm và phó giao cảm hoạt động ngược nhưng ko đối lập về chức năng mà hiệp đ ng dư i sự diều khiển của
trung khu cao cấp TKTW ở dư i đ i
-Th n kinh giao cảm : tăng cường hoạt động c c c qu n trong c thể
-Th n kinh phó giao cảm ức chế hoạt động củ c c c qu n trong c thể
* Hệ TK giao cảm
- Trung khu: Xuất phát từ thuỷ sống vùng ngực đến vùng hông
-Chất tiết: + Sympatin+ Ecgotoxin

- Hệ hạch: 2 loại, x c qu đ p ứng
+ Hạch cạnh sống (2 bên cột sống) nối v i nhau tạo thành chuỗi TK giao cảm
+ Hạch trư c tạng (trư c cột sống) xa cột sống h n, c c hạch đó tạo thành c c đ m rối (màng treo ruột…)
-Sợi thần kinh: + Sợi trư c hạch ngắn, Sợi sau hạch dài.=>Hưng phấn khuếch tán.
-Tim: Nhanh, mạnh.
-Đồng tử: Giãn, nở to.
-Mạch: Gây co mạch (trừ mạch vành tim giãn).
-Khí quản: Giãn khí quản  dễ hô hấp.
-T. nước bọt: Tiết ít, nhiều dịch nhày.
-T. thân vị: Tiết ít.
-T. tuỵ: Không tiết
-Tử cung: Khi có ch a gây co, khi không có ch a gây giãn.
-Cơ vòng, túi mật: co
-Cơ thành túi mật: giãn
-Cơ thành bàng quang: Giãn và giảm thăng ằng
*Hệ TK phó giao cảm
- Trung khu: Từ não giữa (dây III), từ hành tuỷ (IX, X) và tuỷ sống vùng khum
-Chất tiết: + Axeylcolin  HF (trừ c tim), Atropin  ức chế
-Hệ hạch: Các hạch nằm g n hoặc thậm chí ng y trong c qu n đ p ứng.
-Sợi thần kinh: + Sợi trư c hạch dài.+ Sợi sau hạch ngắn, không phân nh nh.=>Hưng phấn không khuếch tán.
-Tim: Yếu, chậm.
-Đồng tử: Co.
-Mạch: Giãn mạch.
- Khí quản: Co.
-T. nước bọt: Tiết nhiều, loãng, ít men.
-T. thân vị: Tiết.
-T. tuỵ: Tiết.
-Tử cung: Giãn.
-Cơ vòng, túi mật: Giãn.
-Cơ thành túi mật: Co.

-Cơ thành bàng quang: Co và tăng thăng ằng.
=> Chứ năn inh lý
-Ảnh hưởng có t/c chức năng : làm cho c qu n nào đó hoạt động và duy trì sự hoạt động ình thường
-Ảnh hưởng có t/c dinh dưỡng : điều h cường độ Tr o đ i chất củ c c c qu n làm cho c thể luôn thích ứng v i yêu c u hoạt
động ình thường
 Ảnh hưởng ngược chiều của hệ th n kinh giao cảm và phó giao cảm đảm bảo hoạt động điều hòa phức tạp củ c c c qu n
thông qua tác dụng ngược chiều này hệ TKTW đảm bảo sự thống nhất chức năng củ c c c qu n
Câu 24: TB điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện? giải thích cơ chế thành lập PXCĐK theo quan điểm Pavlov?
Trả lời
a.Điều kiện thành lập PXCĐK.
-Kết hợp Kích Thích Có Điều Kiện, Kích Thích Có Điều Kiện nhiều l n, thường xuyên: KTKĐK có t c dụng củng cố PXCĐK.
-Thứ tự kích thích:
+ KTCĐK trư c KTKĐK  thành lập dễ, bền vững.
+ KTCĐK & KTKĐK đ ng thời  khó thành lập, không bền.
+ KTCĐK s u KTKĐK  không thành lập được PXCĐK.
-Cường độ: KTKĐK tạo Hưng Fấn phải mạnh h n KTCĐK (chó đói, thức ăn ngon  trung khu ăn Hưng Fấn mạnh h n).
-Vỏ não phải toàn vẹn, hệ TK ở trạng th i ình thường.
-Tiến hành trong điều kiện yên tĩnh, tr nh kích thích lạ.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:



Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

b. Giải thích cơ chế thành lập PXCDK theo quan điểm Paplop.
-PXCĐK thành lập trên c sở đường liên lạc tạm thời giữ 2 điểm hung phấn trong vỏ não d o 1 kích thích có điều kiện & 1 kích
thích do KT không điều kiện.
+ 2 điểm hưng phấn cùng xuất hiện ở vỏ não  liên lạc v i nhau vì HF tại mỗi điểm đều lan toả  gặp nhau đường liên lạc 2
điểm.
+ Điểm HF mạnh h n là điểm ưu thế và thu h t song hưng phấn củ điểm yếu h n về phía mình  lặp lại nhiều  đường liên lạc
tạm thời.
+ Đường liên lạc tạm thời ở vỏ não  c sở thành lập PXCĐK.
-Đường liên lạc giữ 2 điểm HF: điểm yếu do KTCĐK, điểm ưu thế (mạnh) do KTKĐK  thành lập PXCĐK.
-Đường liên lạc tạm thời chỉ xuất hiện ở vỏ não.
+ Tư ng qu n KTKĐK & KTCĐK không được củng cố (điều kiện sống th y đổi)  mất.
+ Đảm bảo tính linh hoạt của phản ứng c thể v i môi trường.
-Giải thích sự thành lập PX ĐK iế nƣ c bọt v i tiếng chuông.
-Chuông reo  xung TK thính giác  vỏ não  trung khu thính gi c hưng phấn  xung Tk theo ly tâm  c cổ  qu y đ u về
phía chuông.
-Chó ăn, thức ăn  niêm mạc miệng  kích thích thụ quan vị giác  xung TK  vỏ não  trung khu ăn, nếm  HF mạnh 
xung TK  hành não  tuyến nư c bọt  tiết nư c bọt (dây 9, 12).
-Thức ăn, nếm hưng phấn mạnh h n TK thính gi c  trung khu ăn, nếm ưu thế thu h t song hưng phấn trung khu thính giác.
Nhiều l n “chuông gieo 30s  cho chó ăn”  hình thành đường liên lạc tạm thời giữa 2 trung khu ở vỏ não và PXCĐK tiết nư c
bọt thành lập.
- Chuông reo, không cho chó ăn chó vẫn tiết nư c bọt vì xung TK thính giác t i vỏ bão  truyền s ng trung khu ăn, nếm  HF
phát ra xung TK  tuyến nư c bọt  tiết nư c bọt
Hình vẽ

Câu 25: TB cơ chế thành lập PXCĐK theo các quan điểm mới? Giải thích cơ sở phân tử của PXCĐK?
Trả lời

-theo qu n điểm hiện đại : bản chất của liên hệ tạm thời là liên hệ nội bào và t n tại ng y trong 1 n ron TK.
-Trong PXCĐK: do sự lặp lại KTCĐK và KĐK  tổng hợp chất môi gi i và tiếp nhận m i, mối liên hệ là tạm thời.
-Trong PXKĐK: chất môi gi i, chất tiếp nhận có sẵn, mối liên hệ có sẵn.
* ơ hế:
-Khi HF  xung TK n ron hư ng tâm kích thích màng trư c xinap giải phóng chất môi gi i hoá học (andrenalin oracetylcolin).
-Màng sau xinap thuộc sợi nhánh củ n ron s u có chất tiếp nhận (bản chất là protein do gen tổng hợp).
+ Chất tiếp nhận là protein, muốn tổng hợp được protein phải thông qua hoạt động của gen và mARN  mARN duy trì liên hệ
giữ “protein tiếp nhận – chất môi gi i hoá học”  c sở phân t của sự thành lập PXCĐK và c chế nh .
*Thí Nghiệm nnell, h p n ên ỉa phiến.
-Cho đỉa vào nư c  bật đèn  điện giật  đỉa co rúm.
-Lặp lại 150 l n  chỉ bật đèn, không kích thích  đỉa co rúm.
-PXCĐK được thành lập (đỉ đã nh và đ p ứng).
=>Nghiền đỉ đó cho đỉ chư thành lập PXCĐK ăn  chỉ c n 40 l n lặp lại đã thành lập được (do ăn mARN  tổng hợp protein
tiếp nhận nh nh h n).
*Thí Nghiệm Corning.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y


Thí Nghiệm 1: Đỉ (đã có PXCĐK) ngâm trong dung dịch chứa ribonucleaza  muốn thành lập mất 150 l n như
Thí Nghiệm 2: Nghiền đỉ (đã có PXCĐK) chiết dịch mARN tiêm cho đỉa khác chỉ mất 40 l n.

n đ u.

Câu 26: Trình Bày ứng dụng của PXCĐK trong CN – TY? Giải thích ý nghĩa sinh học?
Trả lời
a.Ứng dụng của PXCĐK trong CN – TY.
-Huấn kuyện đực giống trong việc khai thác tinh: nhảy giá, phóng tinh, xuất tinh vào âm đạo giả.
-Thành lập PXCĐK trong chăn dắt bằng hiệu lực: dùng kẻng.
-Đặt tên bò, chó….
-Thành lập PXCĐK trong ữ ăn cho đàn gi s c, gi c m: có hiệu lệnh đ ng giờ  tăng hiệu quả tiêu hoá.
-Thành lập PXCĐK trong việc vắt sữa (cố định người vắt, đị điểm, dụng cụ, thời gi n…)  đạt hiệu quả cao nhất
-Thành lập bản năng m i có lợi cho gia súc, gia c m để đạt hiệu quả cao về sức sản xuất và kinh tế: Dùng ong thụ phấn cho cây.
-Huấn luyện cho nghiệp vụ, thú làm xiếc, chó biên phòng phát hiện ma túy, b câu đư thư…
b.Ý nghĩa sinh học.
-Gi p ĐV thích ứng 1 cách kịp thời, linh hoạt v i sự th y đổi củ môi trường ngoài và trong c thể.
-KTCĐK là tín hiệu củ KTKĐK PXCĐK là hoạt động tín hiệu.
-Tính chất tín hiệu  nhạy cảm, linh hoạt (tự vệ), phản ứng v i th y đổi  tránh nguy hiểm, phát hiện m i nhanh.
+ Ng i mùi thức ăn ĐV tiết nư c bọt và tiết dịch tiêu hoá  thuận lợi tiêu hoá.
+ Mùi lợn đực, mùi xạ củ hư u đực  tín hiệu hấp dẫn con cái  có lợi cho sự sinh sản, duy trì nòi giống.
+ Mùi hổ  tín hiệu o động hư u n i chạy trốn, có lợi cho tự vệ.
+ Tín hiệu thời tiết sắp có bão  PXCĐK cho loài chim iển bay về tổ, di trú tránh bão.
+Tính linh hoạt thích ứng cao
+Tính chất tín hiệu  nhạy cảm , linh hoạt, (tự vệ) : pứ v i thây đổi  tránh nguy hiểm, phát hiện con m i
-PXCĐK có thể mất đi  c thể thích nghi v i điều kiện sống m i th y đổi.
Câu 27: Trình Bày vai trò của thuỳ trước tuyến yên, tuyến thượng thận và tuyến giáp trạng trong phản ứng trong phản ứng đề
kháng stress?
Trả lời

*Các yếu t ất lợi (trong, ngoài)  mất cân bằng sinh lý . nếu ko có khái niệm cân bằng nội mô trạng thái stress nếu qu đc
thích nghi
* Sau khi phục h i  để chống stress  huy động năng lượng tiềm tang bằng cách tạo năng lượng từ 2 c chế th n kinh và thể
dịch.
-Th n kinh: hệ giao cảm hưng phấn  tuyến thượng thận tiết adrenalin.
-Thể dịch: Vỏ não v ng dư i đ i  tiển yên
Thụ quan
*Tiền yên tiết :
-ACTH  Vỏ thượng thận  glucococticoid tăng chuyển hóa glluxit  tăng năng lượng
-TSH  tuyến giáp  tyroxin : phân giải đường  tăng đề kháng  thích nghi
* Ngoài ra tác nhân stress  tạo kháng thể  tăng đề kháng.
* Kết quả:
-Thích nghi (nếu đề kháng tốt), stress tạm thời yếu. Nếu không gd rối loạn  chết.
-Nếu tho i hó c qu n miễn dịch : tuyến yên, trên thận,  kế phát bệnh khác ( hô hấp, tiêu hó …)
Câu 28: Trình Bày các loại ức chế Không Điều kiện và ức chế có điều kiện trong vỏ não, giải thích ý nghĩa của các loại ức chế
với quá trình sống của ĐV?
Trả lời
*quá trình ức chế và hưng phấn là 2 quá trình chuyển đổi lẫn nhau , là 2 mặt của quá trình hoạt động của vỏ não, thống nhất v i
nhau
*có 2 loại ức chế
a.Ức chế KĐK: (Không c n điều kiện, bẩm sinh, không c n luyện tập).
*Ức chế ngoài (ngoại lai): đ ng thực hiện PXCĐK tiết nư c bọt.
-D ng d ng điện kích thích chân chó  ức chế ngoài  kìm hãm phản xạ tiết nư c bọt.
-Cơ chế: Do Kích Thích gây điểm hưng phấn mạnh trong vỏ não, điẻm này sinh ức chế v i c c điểm HF củ PXCĐK  mất tập
trung.
=>Mất tập trung: Phản xạ quan trọng thời điểm đó, kìm ãm phản xạ khác.
+ Người: ức chế ngoài có thể khắc phục bằng lý trí.
*Ức chế quá gi i hạn( quá mức).
-Cường độ quá mạnh, thời gian KT của KTCĐK qu dài  ức chế.
-Do TB vỏ não chỉ hoạt động trong thời gi n, cường độ nhất định nên cường độ quá cao hoặc thời gian quá dài xuất hiện ức chế

quá mức ( nghỉ và phục h i noron).
-Ý nghĩa: bảo vệ tế bào não khỏi bị hư hại v i KT có cường độ quá gi i hạn vì chuyển từ HF ức chế.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

b. Ức chế có điều kiện:
*Ức chế dập tắt: do không củng cố KTCĐK ằng KTKĐK ( không cho chó ăn nhiều l n không tiết nư c bọt).
-Tốc độ dập tắt phụ thuộc t n số lặp lại KTCĐK mà không củng cố, loại hình KT, cường độ KT và đặc biệt là độ bền PXCĐK.
-Ý nghĩ : iến đổi thích ứng điều kiện m i PXCĐK chính x c h n, tiết kiệm năng lượng, loại bỏ thói quen không c n thiết.
*Ức chế phân biệt:
-PXCĐK không chỉ do KTCĐK mà c n do KT tư ng tự, nhưng c c KT này không được củng cố
-kết quả: PXCĐK chỉ xảy r khi có kích thích có điều kiện
VD: Máy gõ nhịp 100 l n/ph cho ăn tiết nư c bọt, lặp lại nhiều l n
-KT 140 l n/ph không tiết do vỏ não xuất hiện ức chế phân biệt
Đây là c sở phân tích hoạt động của vỏ não.
*Ức chế chậm ( Ức chế kéo dài): ( trì hoãn)
-Thời gian kéo dài bằng khoảng cách giữ h i KT(KTCĐK s u đó KTKĐK)

- Huấn luyện chó gặp kẻ gian không v ngay.
*Ức chế
iều kiện n hĩ hẹp: nếu xuất hiện KT không liên qu n đến KTCĐK; KT thứ nhất và thứ hai không củng cố bằng
KTKĐK KT2 tác nhân ức chế
VD: Chuông nh đèn xuất hiện ức chế CĐK không tiết
Câu 29: hãy giải thích cơ chế gây ngủ theo thuyết độc tố, thuyết trung khu ngủ, thuyết hormone gây ngủ? Giải thích quan điểm
của Paplop về giấc ngủ và trình bày ý nghĩa sinh lý của giaca ngủ?
Trả lời
a.Thuyết độc tố:
-Do qu trình tr o đổi chất mà c thể tích tụ lại các chất có tác dụng gây ngủ.
-Trong thời gian ngủ các chất độc được thải ra ngoài não bộ trở lại trạng thái thức tỉnh.
TN: lấy máu (dịch não) của chó bị mất ngủ tiên cho chó ình thường chó ngủ.
-Tuy nhiên: H i cô g i sinh đôi, h i đ u, một thân, 1 hệ tu n hoàn trạng thái ngủ khác.
b.Trung khu ngủ:
-Trung khu ngủ nằm trong thành não thất III và thành ống Fylviuf ( vùng ranh gi i giữa não giữa và não trung gian).
c.Tiết hormone
Thức là do t c động dren lin và nor dren lin được tiết ra do ảnh hưởng của hệ lư i
-Ngủ là kết quả t c động của Fertonin.
CM: dùng chất clorophelinalalin ức chế enzyme tryptophan hydroxylaza làm giảm rõ dệt sự tổng hợp serotolin không ngủ (thao
thức triền miên)
d.Quan điểm Paplop
-Giấc ngủ là ức chế lan rộng ra toàn bộ vỏ não và c c v ng dư i vỏ não (não trung gian, não giữa, tiểu não)- giấc ngủ là trạng thái
nghỉ ng i của vỏ não
+Khi quá trình ức chế chiếm ưu thế mở rộng ra toàn bộ vỏ não và đến cả trung khu dư i vỏ não ĐV đi vào trạng thái ngủ.
e.Ý nghĩa sinh lý của giấc ngủ
-Bảo vệ vỏ não và hệ th n kinh.
-Khôi phục chức năng sinh lý của vỏ não, hệ th n kinh. Ngủ càng say khả năng khôi phục càng cao.
-Giấc ngủ chữa bệnh. Để ngủ nhanh tạo tác nhân gây ức chế, giảm KT ngoại cảnh.
Câu 30: Trình Bày cơ sở phân loại loại hình thần kinh ở GS? Giải thích đặc điểm của từng loại hình TK và ứng dụng của nó
trong CN-TY?

Trả lời
a.Cơ sở phân loại loại hình thần kinh:
-Cường độ của HF và ức chế mạnh hay yếu
-Tư ng qu n giữa HF và ức chế: cân bằng hay ko cân bằng
-Độ linh hoạt Th n Kinh bieetr
+ Qúa trình chuyển biến từ Hưng phấn  ức chế h y ngược lại: rễ ràng , linh hoạt
+quá trình chuyển biến khó khăn : chậm chạp  ì, tr m tĩnh
-Đặc điểm HF ức chế đều mạnh, không cân bằng (HF ưu thế). Dễ HF,dễ thành lập PXCĐK, khó gây ức chế phân biệt
-Biểu hiện: Dũng cảm, dữ tợn, xông x o, hung h ng, đ u đàn.
Có 4 loại hình thần kinh
*Thần kinh mạnh ko cân bằng
-HF, đều mạnh ko cân bằng (HF ưu thế)
-Rế hưng phấn, rễ thành lập phản xạ có điều kiện, khó gây ức chế phân biệt
-Biều hiện: dũng cảm, dữ tợn, xông x o, hung hăng, đ u đàn
*TK mạnh cân bằng linh hoạt
-HF, ức chế đều mạnh, cân bằng linh hoạt, hoạt bát, thích vận động, dễ thích nghi (hoàn thiện).
-Mạnh mẽ, có khả năng kiềm chế.

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội


Khoa Thú Y

*TK mạnh cân bằn yên ĩnh
-HF, ức chế đều mạnh, khó chuyển cho nhau ít linh hoạt, khó thích nghi, bảo thủ nhưng giàu nghị lực, làm việc chắc chấn nhưng
chậm.
-Gia súc dễ vỗ béo.
*TK yếu (ức chế).
-HF, ức chế đều yếu, ức chế chiếm ưu thếkhó thành lập PXCĐK. Không chịu được KT mạnh, không làm được việc phức tạp.
-Người: nhút nhát, an phận, hay chán nản, thiếu nghị lực, đ s u, tự ti.
c.Ứng dụng
- Chọn Gia súc theo mục đích s dụng:
+Bò sữa chọn linh hoạt (HF, ức chế đều mạnh cân bằng sản lượng sữa cao, ổn định, thích nghi tốt.
+Lợn: Chọn loại trì trệ (mạnh cân bằng yên tĩnh) dễ vỗ béo.
+L n đực: linh hoạt sức sống cao PXCĐK kh i th c tinh.
-Phân loại để quản lý theo đàn, tr nh sự lấn t, ăn nh nh.
-Trong thú y c n chú ý Loại hình TK khác thì sức đề kháng khác c ch điều trị và tiêm phòng khác.
Câu 31: TB các giai đoạn của phản ứng stress và phân tích ý nghĩa của nó trong CNTY?
Trả lời
-Stress là trạng thái mất cân bằng nội môi củ c thể, là 1 trạng th i sinh lý ko ình thường gây ra do tác dộng của các yếu tố bất
lợi củ môi trường ngoài h y trong c thể
-C c gi i đoạn cảu phản ứng stress: 3 gi i đoạn:
1.Phản ứng báo động, tức thời, chưa kịp huy động ( 2 pha)
a.Pha sốc:
-Thoái hoá nhanh tức thời c qu n miến dịch (hạch lâm 3, T ức và fabracius)  giảm BC ái toan, lâm ba c u, đ n nhân.
-Biểu hiện: giảm thân nhiệt, giảm trư ng lực c , [N +] giảm, [glucozo] giảm, giảm huyết p. [K+] tăng hệ th n kinh bị ức chế, tính
thấm mao mạch tăng, m u qu nh, pH giảm, rối loạn TĐC, cân ằng N âm (do tạo đường từ a.a).
b.Pha ch ng s c: c thể, th n kinh phục h i chuyển sang HF, huyết áp, thân nhiệt và glucozo huyết. Chống sốc tốt đề kháng.
2.GĐ đề kháng (thích nghi)
Sau phục hổi để chống stress  huy động năng lư ng tiềm tàng bằng cách tạo năng lượng từ 2 c chế Thân Kinh và Thể dịch:

-Th n kinh : hệ giao cảm HF  tuỷ thượng thận tiết andrenalin.
-Thể dịch: vỏ não  dư i đ i  tuyến yên (tiền yên)
+Tiền yên tiết ACTH  vỏ thượng thận  tăng Glucosocticoid  tăng chuyển hóa Glucid  tăng cung cấp năng lượng  tăng
đề kháng , thích nghi
- Kết quả: Thích nghi, (đề kháng tốt), stress tạm thời yếu. Nếu không gđ rối loạn  chết.
3.Giai đoạn rối loạn và chết:
-Tho i ho c qu n miễn dịch, tuyến yên, thượng thận  kế phát bệnh khác (hô hấp, tiêu hoá).
-Phân giải protein  tăng tạo đường, có khi dùng cả protein cấu tr c c thể  ngừng sinh trưởng, sút cân, giảm sức sản xuất.
-Do thoái hóa các tổ chức c qu n miễn dịch nên khả năng miễn dịch giảm rõ rệt , gia súc rễ cảm nhiễm và bệnh kế phát
-Kết quả chết (do stress và do kế phát).
*Y n hĩ
n hăn nu i hú y
-Làm giảm các yếu tố gây stress trong chăn nuôi, thức ăn, nư c uống, nhiệt độ, độ ẩm…
-Mỗi gia súc, gia c m đều có 1 giói hạn của nhiệt độ nếu vượt qua gi i hạn  stress. Ta phải chủ động che chắn để chống rét vào
m đông, ật quạt thông gió để dỡ nóng vào mùa hè
-Cho động vật ăn thức ăn, nư c uống một cách hợp lý để ko làm giảm năng suất ( sản lượng, trứng, sữa, thịt…)
-Để chu ng trại thông thoáng, nhiệt độ, độ ẩm, … thích hợp  mang lại hiệu quả chăn nuôi cao nhất
Câu 32: Trình Bày các loại stress trong CN-TY và cách phòng chống
Trả lời
a.Các loại stress trong chăn nuôi: : Yếu tố bất lợi (trong, ngoài)  mất cân bằng.
*Thức ăn, nước uống: các loại gia súc, gia c m đều mẫn cảm v i thức ăn và nư c uống ( biểu hiện: thiếu thức ăn, nư c uống,
khẩu ph n ăn mất cân đối….)
*.Nhiệt độ, Khí hậu: g/s nôn rất mẫn cảm v i nhiệt độ vì c qu n điểu tiết nhiệt chư hoàn chỉnh, mỗi loại gia súc , gia c m đều có
1 gi i hạn nhiệt độ nhất định vượt qua gi i hạn  stress. Ví dụ :
v ng ôn đ i nhiệt độ thích hợp 5 – 15 độ C
*Mậ
:
-Phụ thuộc vào từng loại , phải đảm bảo nhiệt đọ thích hợp
+Quá cao  stress (lợn, trâu, bò, gia c m).
+Quá thấp sress ( dê, cừu vì tính b y đàn).

- Nếu nhiệt đọ quá cao trên mức quy đinh  stress do các nguyên nhân sau:
+ Môi trường bị ôi nhiễm: [CO2]. [NH3] Tăng  [O2] giảm
+Va chạm, cắn xé nhau

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

+TĂ nư c uống do đó thường bị thiếu  phân phối ko đểu cho từng cá thể
*Vận chuyển
-Sự vận chuyển kéo dài  gây stress
+Giam khối lượng gia súc gia c m
+gay chết
-Vịt bị vận chuyển đường dai  90% ngừng đẻ
-Nguyên nhân: Mật độ vận chuyển dày, ko đc ăn uống, ôi nhiễm môi trường, đọ dung thành xe, động c  liên tục kích thích
*Đ ẩm:
-Độ ẩm thcish hợp cho sự sinh trưởng . phát triển của gia súc là 70-80%. > 90%  stress ở trâu bò
-Nhiệt độ độ ẩm, tốc độ giá làm thành 1 hệ thống có tác nhân gây stress
b.Các biện pháp.

-Thực hiện đ ng quy trình CNTY.
-Chủ động phòng trừ stress.
- Dùng một số loại thuốc an th n (ức chế TK) khi GS, GC stress.
-Tăng dinh dưỡng đặc biệt vit min A, D3, B2,B12, E, K…

M ts

ề thi h

Câu 1: Trình bày thí nghiệm chứng minh các loại dòn
iện sinh học trong cn.ty

hả
Đề 1
iện sinh họ

h
n

ƣ
ơ hể

ng vật. Nêu 1 s ứng dụng của dòng

Trả lời:
- Các tổ chức sống khi hưng phấn sẽ ph t sinh d ng điện sinh vật nên điện sinh vật là bản chất củ hưng phấn.
- Điện sinh vật có 3 hiện tượng: Điện thế màng, điện thế tổn thư ng, điện hoạt động.
. Điện thế àn
iện nghỉ n ơi.
- Tổ chức yên tĩnh, nguyên vẹn, trong và ngoài màng tổ chức sống có chênh lệch điện thế ( ngoài +) tạo d ng điện gọi là d ng điện

tĩnh.
- Điện nghỉ ng i có ở tế bào TK không bị tổn thư ng và không hưng phấn gọi là điện n ron. Điện n ron là điện thế màng của tế
ào TK yên tĩnh, nguyên vẹn.
h
+ Tìm những n ron có sợi trục to.
+ Tạo r được vi điện cực có thể đư vào trong tế bào mà không gây tổn thư ng tế ào, đường kính ≤ 0,5 µm.
- hƣơn ph p iến hành:
+ Lấy những ống thủy tinh é h lên l a r i kéo dài r mãi để được ống rất é, đường kính 0,5 µm.
+ B m dung dịch dẫn điện vào là được những vi điện cực có thể đâm xuyên qu màng tế bào mà không gây tổn thư ng.
h hi iện nơ n
+ Đặt điện cực thường trên màng tế ào n ron và cho vi điện cực đâm xuyên qu màng, tiếp xúc v i tế bào chất.
+ Điện ghi được là hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nên gọi là điện thế màng. Điện n ron mực ống 48 mV, tiểu não chó 90
mV, sợi th n kinh càng cua 62 mV.
- Có thể đo điện củ đĩ phôi trứng gia c m ấp từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 10 ( 5-30 mV) để x c định sức sống của gà vịt ngay từ
gi i đoạn phôi.
b. Điện thế tổn hƣơn
- Galvani nhận xét: c đ i ếch đã chặt rời, xâu vào móc đ ng treo lên có thể tự nhiên co giật.
- Dùng 2 tiêu bản c -th n kinh ếch, cắt ng ng c 1 để gây tổn thư ng. Vắt dây th n kinh củ c 2 tiếp xúc tại 2 điểm củ c 1:
điểm A tại v ng c nguyên vẹn và điểm B tại vùng tổn thư ng, thì thấy c 2 co.
- Chứng tỏ ở c 1 đã ph t sinh d ng điện ( điện tổn thư ng) kích thích vào dây th n kinh c 2, gây hưng phấn và làm co c 2.
- Kiểm chứng, d ng 1 vi điện kế, đặt 1 cực điện kế vào vùng tổn thư ng, cực kia tiếp xúc v i vùng nguyên vẹn củ c 1 thì thấy
kim điện kế lệch về phí c tổn thư ng. Chứng tỏ vùng tổn thư ng m ng điện âm, vùng nguyên vẹn tích điện dư ng.
- Điện thế sinh ra giữa vùng nguyên vẹn và vùng tổn thư ng đã làm ph t sinh d ng điện tổn thư ng gây hưng phấn làm c 2 co.
- Điện tổn thư ng dây TK ng i ếch: 20-30 mV, c khép vỏ trai: 40 mV, dây TK chậu người 6-7 mV.
. Điện hoạ
ng:
- Điện hoạt động phát sinh do sự chênh lệch điện thế giữa vùng hoạt động-hưng phấn và v ng yên tĩnh. V ng hưng phấn mang
điện âm, v ng yên tĩnh tích điện dư ng.

Đinh


n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:


Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội

Khoa Thú Y

- Thí nghiệm của Mateucci:
+ Vắt dây TK củ c 2 lên c 1 tiếp xúc tại 2 điểm A và B cách xa nhau.
+ D ng điện cảm ứng 6V kích thích dây TK của tiêu bản 1 thì thấy 2 c đều co.
+ C 2 co là do sự chênh lệch điện thế giữ điểm A hưng phấn v i điểm B yên tĩnh tạo r d ng điện hoạt động kích thích c 2 co.
- Thí nghiệm điện hoạt động của tim ếch:
+ Vắt dây th n kinh của 1 tiêu bản c -th n kinh ếch lên tim ếch tiếp xúc tại h i điểm: 1 ở tâm nhĩ và 1 ở tâm thất thì thấy c co.
+ Do: tâm nhĩ co trư c là v ng hưng phấn m ng điện tích âm, l c đó tâm thất c n yên tĩnh tích điện dư ng, sự chênh lệch điện thế
làm ph t sinh d ng điện hoạt động của tim đã kích thích làm c ếch co.
d. Ứng dụng:
- Đo điện thế củ đĩ phôi trứng gia c m ( 5-30 mV) để x c định sức sống của gà, vịt ngày từ những ngày đ u phát triển của phôi.
Chọn các trứng cho ấp là có E≥ 10 mV, loại E<10 mV.
- Thiết bị phát hiện thời kỳ động dục, ch a, chẩn đo n thời gi n đẻ của bò, do khi bò bắt đ u động dục c t cung hưng phấn co
óp ph t sinh d ng điện, thiết bị thu nhận được d ng điện này sẽ báo tín hiệu đến máy tính.
- Chữ ung thư dự trên c sở sự chênh lệch điện thế giữa vùng tổn thư ng v i vùng nguyên vẹn, giữa vùng hoạt động và vùng yên
tĩnh. S dụng mạch máu là mạch dẫn điện, huyết tư ng là chất dẫn điện. Nếu cắm 1 điện cực vào khối u, điện cực kia cắm vào
mạch máu dẫn t i khối u sẽ có d ng điện chạy qua. Khi chiếu tia X làm thay đổi cường độ d ng điện. Nối cực dư ng v i khối u,

các ion âm sẽ tập trung tại khối u, c n ion dư ng chuyển t i cực âm. Các bạch c u miễn dịch m ng điện tích âm, globulin kháng
thể cũng m ng điện âm sẽ di chuyển t i cực dư ng tức khối u và phát huy tác dụng. Do bạch c u t i nhiều nên nư c mô của khối u
sẽ bị chuyển dịch vị trí, do đó xung qu nh cực dư ng sẽ xuất hiện 1 v ng kín do đó c c tế ào ung thư d n d n thoái hóa và sẽ ko
t n tại được.
- Ghi điện tâm đ , điện não đ để chẩn đo n ệnh. Điện sinh lý học trở thành phư ng ph p hiện đại để chẩn đo n trạng thái chức
năng củ c c mô và c qu n củ c thể sống.

Câu 2 : Nêu các loại

e

n

hăn nu i và hú y
Trả lời

a.Các loại stress trong chăn nuôi: : Yếu tố bất lợi (trong, ngoài)  mất cân bằng.
*Thức ăn, nước uống: các loại gia súc, gia c m đều mẫn cảm v i thức ăn và nư c uống ( biểu hiện: thiếu thức ăn, nư c uống,
khẩu ph n ăn mất cân đối….)
*.Nhiệt độ, Khí hậu: g/s nôn rất mẫn cảm v i nhiệt độ vì c qu n điểu tiết nhiệt chư hoàn chỉnh, mỗi loại gia súc , gia c m đều có
1 gi i hạn nhiệt độ nhất định vượt qua gi i hạn  stress. Ví dụ :
v ng ôn đ i nhiệt độ thích hợp 5 – 15 độ C
*Mậ
:
-Phụ thuộc vào từng loại , phải đảm bảo nhiệt đọ thích hợp
+Quá cao  stress (lợn, trâu, bò, gia c m).
+Quá thấp sress ( dê, cừu vì tính b y đàn).
- Nếu nhiệt đọ quá cao trên mức quy đinh  stress do các nguyên nhân sau:
+ Môi trường bị ôi nhiễm: [CO2]. [NH3] Tăng  [O2] giảm
+Va chạm, cắn xé nhau

+TĂ nư c uống do đó thường bị thiếu  phân phối ko đểu cho từng cá thể
*Vận chuyển
-Sự vận chuyển kéo dài  gây stress
+Giam khối lượng gia súc gia c m
+gay chết
-Vịt bị vận chuyển đường dai  90% ngừng đẻ
-Nguyên nhân: Mật độ vận chuyển dày, ko đc ăn uống, ôi nhiễm môi trường, đọ dung thành xe, động c  liên tục kích thích
*Đ ẩm:
-Độ ẩm thcish hợp cho sự sinh trưởng . phát triển của gia súc là 70-80%. > 90%  stress ở trâu bò
-Nhiệt độ độ ẩm, tốc độ giá làm thành 1 hệ thống có tác nhân gây stress
b.Các biện pháp.
-Thực hiện đ ng quy trình CNTY.
-Chủ động phòng trừ stress.
- Dùng một số loại thuốc an th n (ức chế TK) khi GS, GC stress.
-Tăng dinh dưỡng đặc biệt vit min A, D3, B2,B12, E, K…
âu 3
ình bày
ặ ƣn inh học chung của hormone

Đinh

n

ƣ n

K55 - TYD

Mail:



×