Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

bài giảng về luật thương mại 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.68 KB, 45 trang )

LUẬT THƯƠNG MẠI


I. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động thương
mại
a. Khái niệm hoạt động thương mại:
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục
đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ, đầu tư và xúc tiến thương mại và
các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác


b. Đặc điểm của họat động thương
mại
• Hoạt động thương mại chủ yếu được tiến hành
bởi các thương nhân
• Hoạt động thương mại phải hướng tới mục
tiêu lợi nhuận
• Hoạt động thương mại mang tính chất nghề
nghiệp


1.2. CHỦ THỂ CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI
a.Thương nhân chủ thể chủ yếu của LTM
Khái niệm

Tổ chức kinh
tế được
thành lập
hợp pháp



Cá nhân có hoạt
động tlậphương
mại độc, thường
xuyên, có ĐKKD


Dấu hiệu của thương nhân
• Thương nhân phải thực hiện các hoạt động
thương mại
• Phải thực hiện hoạt động thương mại độc lập
• Phải thực hiện hoạt động thương mại thường
xuyên
• Phải đăng ký kinh doanh


CÁC LOẠI THƯƠNG NHÂN
Thương nhân VN:
Là tổ chức, cá nhân có đăng ký KD, đăng ký đầu
tư theo luật VN, bao gồm:
• Pháp nhân: Là các tổ chức kinh tế
• Cá nhân có đăng ký KD: Là DNTN
• Tổ hợp tác, hộ kinh doanh


Các loại thương nhân
Thương
nhân nước
ngoài


Thương nhân
nước ngoài
hoạt động tại
VN

Là thương nhân
được thành lập,
ĐKKD theo qui
định của pháp luật
nước ngoài hoặc
được pháp luật
nước ngoài công
nhận.

Thành lập doanh nghiệp
Lập chi nhánh
Mở văn phòng đại diện


b. CHỦ THỂ KHÁC CỦA HOẠT
ĐỘNG THƯƠNG MẠI
• Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc
lập, thường xuyên nhưng không phải đăng ký
kinh doanh
• Cá nhân, tổ chức khác là một bên trong giao
dịch với thương nhân


1.3. NGUYÊN TẮC
Bình đẳng trước pháp luật của thương nhân


NHỮNG
NGUYÊN
TẮC CƠ
BẢN
TRONG
HOẠT
ĐỘNG
THƯƠNG
MẠI

Tự do, tự nguyện thỏa thuận trong hoạt động thương mại
Áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại

Áp dụng tập quán trong hoạt động thương mại
Bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng
Thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt động TM


II. MT S HOT NG
THNG MI
2.1. Hot ng mua bỏn hng húa
a. Khỏi nim:
L hot ng thng mi, theo ú bờn
bỏn cú ngha v giao hng, chuyn
quyn s hu hng húa cho bờn mua v
nhn thanh toỏn, bờn mua cú ngha v
thanh toỏn cho bờn bỏn, nhn hng v
quyn s hu hng húa theo tha thun


Luaọt sử Huyứnh Ngoõ Tũnh 0913 645 029 Email: hngotinh@ trinhon.com


b. Đặc điểm của hoạt động mua
bán hàng hóa
• Chủ thể: Chủ yếu là thương nhân
• Về đối tượng: Là hàng hóa không thuộc danh
mục hàng hóa mà luật cấm
• Về bản chất: là việc chuyển giao quyền sở hữu
• Về mục đích: Mục đích sinh lời, nhất thiết phải
có ở thương nhân


c. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN
HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
Mua bán HH quốc tế: là quan hệ mua bán HH có
yếu tố nước ngoài
Hình thức:
- Xuất khẩu: HH được đưa ra khỏi lãnh thổ Vn
- Nhập khẩu: Là HH được đưa vào lãnh thổ VN
từ nước ngoài
- Tạm nhập, tái xuất: Nhập khẩu HH vào VN,
xuất khẩu chính HH đó ra khỏi VN


Mua bán HH quốc tế

- Tạm xuất, tái nhập: HH được xuất khẩu khỏi
Vn, làm thủ tục nhập khẩu chính HH đó vào
VN

- Chuyển khẩu: Là việc mua bán HH từ một
nước để bán sang một nước mà không làm thủ
tục xuất nhập khẩu vào VN


Mua bán HH qua sở giao dịch
Khái niệm:
Là hoạt động theo đó các bên thỏa thuận việc
mua bán một lượng HH nhất định qua sở giao
dịch theo những tiêu chuẩn của sở giao dịch
với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết
hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định
tại một thời điểm trong tương lai


Mua bán HH qua sở giao dịch

Đặc điểm:
• Đối tượng: Là HH trong tương lai
• Chủ thể: Được tiến hành thông qua bên thứ 3
là sở giao dịch
• Hình thức: Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng
quyền chọn


2.2. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

Khái niệm


Là hoạt động theo đó một bên
thực hiện một công việc cho bên
khác và nhận thanh toán; một
bên sử dụng kết quả công việc và
thanh toán cho bên kia theo thỏa
thuận


2.2. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

ĐẶC ĐIỂM

- Chủ thể: Thương nhân
- Đối tượng: Là công việc có thể
thực hiện được, không trái pháp
luật và đạo đức xã hội
- Mục đích: Sinh lời, luôn thuộc
về bên cung ứng


B. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH
VỤ
HoẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG
MẠI

Một số hoạt
động trung
gian thương
mại


Là hoạt động của thương nhân để thực
hiện các giao dịch thương mại cho một
hoặc một số thương nhân
Đại diện
cho
thương
nhân

Môi giới
thương
mại

Đại lý
thương
mại

Ủy thác
mua bán
hàng hóa


HOẠT ĐỘNG LOGISTIC

KHÁI
NIỆM

Là hoạt
động
theo đó

thương
nhân tổ
chức
một
hoặc
nhiều
công
việc
bao
gồm

Nhận hàng
Vận chuyển
Lưu kho, lưu bãi
Làm thủ tục hải quan
Tư vấn khách hàng
Đóng gói bao bì
Ghi ký mã hiệu
Các dịch vụ khác


HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH
• Là hoạt động theo đó thương nhân thực hiện
những công việc cần thiết để xác định tình
trạng thực tế của HH, kết quả cung ứng dịch
vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của
khách hàng


2.3. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

KHÁI NIỆM

Các hoạt
động xúc
tiến thương
mại

Là hoạt động thúc đây, tìm kiếm cơ hội
mua bán HH và cưng ứng dịch vụ của
thương nhân. TN có thể tự mình hoặc
thuê người khác thực hiện hoạt động này.
Khuyến
mại

Quảng
cáo
thương
mại

Trưng
bày, giới
thiệu
HH DV

Hội chợ,
triển lãm
thương
mại



KHUYẾN MẠI
• Khái niệm:
Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương
nhân nhằm thúc đẩy việc mua bán HH, cung
ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng
những lợi ích nhất định
• Hình thức:
Đưa HH mẫu, giảm giá, tổ chức chương trình
khách hàng



QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI
• Khái niệm:
Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương
nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt
động kinh doanh HH, dịch vụ của mình
• Phương tiện quảng cáo:
Phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản
phẩm, bảng biểu, pano, áp phích…


CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO BỊ
CẤM
1. So sánh trực tiếp hàng hoá, dịch vụ của mình với hàng
hoá, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác;
2. Bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm
lẫn cho khách hàng;
3. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách
hàng về một trong các nội dung sau đây:

- Giá, số lượng, chất lượng, công dụng, kiểu dáng, chủng
loại, bao bì, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, xuất xứ
hàng hoá, người sản xuất, nơi sản xuất, người gia công,
nơi gia công;
- Cách thức sử dụng, phương thức phục vụ, thời hạn bảo
hành;
c) Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác.


Trưng bày, giới thiệu HH dịch vụ
• Khái niệm:
Là việc thương nhân dùng HH, dịch vụ và tài
liệu về HH, dịch vụ để giới thiệu với khách
hàng về HH, dịch vụ đó
• Hình thức:
- Mở phòng trưng bày, giới thiệu
- Trưng bày giới thiệu tại các trung tâm thương
mại
- Tổ chức hội nghị, hội thảo
- Giới thiệu trên internet


×