HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PTNT
Tiểu Luận Mơn Kinh Tế Phát Triển
Đề tài: Phân tích tình hình xuất khẩu cà phê
Việt Nam từ năm 2000 - 2013
GVHD: Nguyễn Trọng Đắc
Nhóm: 33
Nguyễn Thị Thu _ 597316
Nguyễn Thị Thu _ 587599
Lê Tất Thắng
_ 587548
Bố Cục Trình Bày
I.
Đặt Vấn Đề
II .
Nội Dung
1.
Quá trình hình thành và phát triển ngành
sản xuất cà phê
2.
Tình hình xuất khẩu cà phê
3.
Thời cơ, thách thức và giải pháp
III.
Kết Luận
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, các hoạt động thương mại quốc tế
giao lưu hàng hóa giữa các quốc gia với nhau
ngày càng phát triển. Các hoạt động xuất khẩu ở
Việt Nam có những bước tiến vượt bậc.
Cà phê trở thành mặt hàng nông sản xuất khẩu
đứng thứ hai của Việt Nam sau gạo, khối lượng
xuất khẩu tăng với tốc độ khá nhanh, là một trong
những mặt hàng chủ lực của cả nước.
II. NỘI DUNG
1. Quá trình hình thành và phát triển ngành
sản xuất cà phê.
+ Cây cà phê được đưa vào Việt Nam từ năm 1870,
mãi đến đầu thể kỷ 20 mới được phát triển và được
trồng ở một số đồn điền của người Pháp.
+ Sau năm 1975 cà phê được phát triển mạnh ở
Tây nguyên.
Biểu đồ : Các khu vực trồng cà phê ở Việt Nam
năm 2013
2. Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam
2.1 Về cơ cấu sản phẩm.
2.2 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu.
Bảng 2.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê (2000 – 2013)
(theo Tổng cục thống kê)
Năm
Sản lượng
Tốc độ tăng
Kim ngạch
Tăng kim
(nghìn tấn)
SL(%)
(triệu USD)
ngạch(%)
2000
733.9
-
538
-
2001
931.1
26.87
391
-27.32
2002
722.2
-22.44
322
-17.65
2003
749.4
3.77
505
56.83
2004
976.2
30.26
641
26.93
2005
912.7
-6.50
735
14.66
2006
980.9
7.47
1271
72.93
2007
1232.1
25.61
1911
50.35
2008
1060.9
-13.89
2087
9.21
2009
1183.0
11.51
1731
-17.06
2010
1218.0
2.96
1851
6.93
2011
1260.0
3.45
2752
48.68
2012
1735.5
37.74
3740
35.90
2013
1320.0
-23.94
2750
-26.47
Biểu đồ: Sản lượng xuất khẩu cà phêViệt Nam.
Biểu đồ: Sản lượng và trị giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam
2.3 Chất lượng và giá cà phê xuất khẩu
* Về chất lượng cà phê xuất khẩu:
Cà phê vối(Robusta)
Cà phê chè(Arabica)
Không đều, phần lớn kích cỡ hạt nhỏ, có lẫn
Khơng đều, xám xanh nhiều hạt cịn xanh,
cành cây có đá và vỏ.
thường khô quá hoặc không đủ khô.
Đổ ẩm(ISO 6673 trung bình)
13%
13%
Khuyết tật
Cao
Trung bình
Hình dáng
Độ chua
Thấp + thấp đến trung bình
Độ đậm
Trung bình
Đặc tính
Nhẹ đến mạnh
Nhạt có vị
Vấn đề
Có mùi hơi, mùi khói, bị lên men, mốc, có
Chưa chín, có mùi cỏ, thiếu mùi thơm.
đất.
Qua đó ta thấy:
+ Đã đạt được chất lượng tiêu chuẩn quốc tế nhưng
số lượng tương đối cịn lại nhìn chung là không đạt tiêu chuẩn
+ Chất lượng cà phê nước ta còn thấp so với các nước xuất
khẩu mạnh như Braxin, Colombia. Vì thế giá xuất khẩu ln
bị ép giá và giá thấp.
* Về giá cà phê xuất khẩu:
+ Giá cà phê xuất khẩu trong nhưng năm gần đây luôn
ở mức cao.
+ Nhưng giá xuất khẩu của nước ta luôn thấp hơn so với
giá loại cà phê xuất khẩu cùng loại trên thế giới. Điều này dẫn
đến sản lượng xuất khẩu tăng nhưng kim gạch xuất khẩu lại
không tăng.
2.4 Thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam
3. Cơ hội, thách thức và giải pháp.
3.1 Cơ hội.
•
Diện tích đất cho sản xuất cà phê rộng lớn, điều kiện
khí hậu lợi cho trồng cây cà phê.
•
Nhu cầu tiêu dùng cà phê ngày càng tăng.
•
Thương mại quốc tế ngày càng được mở rộng, tạo thị
trường tiêu thụ được mở rộng cho cà phê Việt Nam.
•
Có thế mạnh về con người vì lao động với trí thơng minh
nhanh nhẹn, chăm chỉ, nguồn nhân cơng giá rẻ.
3.2 Thách thức.
+ Mở rộng diện tích cà phê một cách tự
phát khơng kiểm sốt được
+ Giá cà phê thấp do chất lượng cà phê
chưa cao
+ Nơng dân chưa có kỹ thuật trồng thu
+ Cơ cấu giống cà phê bất hợp lý, 90% sản
hoạch cà bảo quản cà phê đúng quy trình
lượng cà phê là cà phê Robusta cà phê Arabica
nên chất lượng và hương thơm không đạt
chỉ chiếm khoảng 10%. Xu hướng tiêu thụ cà
tiêu chuẩn
phe Arabica ngày càng tăng cao
3.3 Giải pháp.
•
Chế biến cà phê, xây dựng thương hiệu cà phê, nâng
cao chất lượng cà phê.
•
Đưa ra các chính sách phù hợp để đẩy mạnh sản xuất
và xuất khẩu cà phê.
•
•
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm và đổi mới
cơng nghệ.
•
Xây dựng hệ thống đồng bộ giữa các khâu và tổ chức thu
thập thơng tin.
•
Tăng cường hợp tác quốc tế.
III. KẾT LUẬN.
Trong những năm gần đây, Việt nam đã trở thành một trong
những nước hàng đầu về cà phê. Cùng với những điều kiện
thuận lợi chúng ta còn rất nhiều thách thức và khó khăn trong
việc xuất khẩu cà phê ra thị trường thế giới. Chính vì thế cần
Phải có cái nhìn một cách khách quan và chân thực để tháo gỡ
Khó khăn đem lại thành cơng cho ngành xuất khẩu cà phê Việt
Nam.