Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

bài giảng pháp luật về phá sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.6 KB, 41 trang )

Chương VII
PHÁP LUẬT VỀ
PHÁ SẢN


I. GIỚI THIỆU VỀ PHÁ SẢN

1.1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm: (K2 Điều 4 Luật PS 2014)
Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp,
hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị
Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố
phá sản.


Theo K1 Điều 4 Luật PS 2014:
Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng
thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản
nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến
hạn thanh toán.


b. ĐẶC ĐIỂM CỦA PS
* PS là một thủ tục khôi phục tổ chức kinh tế
đặc biệt
- Là thủ tục tư pháp, luôn có sự tham gia của
các đối tượng bên ngoài DN, có sự giám sát
của tòa án và các chủ nợ
- Kế hoạch khôi phục sẽ do con nợ đưa ra và
được thông qua bởi các chủ nợ


- Việc khôi phục ngầm hiểu đó là sự thỏa thuận
giữa con nợ và chủ nợ, nếu một trong hai đối
tượng này không đồng ý với việc khôi phục
thì thủ tục này sẽ không diễn ra.


* PS là một thủ tục đòi nợ đặc biệt
+ Việc đòi nợ và thanh toán nợ mang tính tập thể;
+ Việc đòi nợ và thanh toán các khoản nợ tiến hành
thông qua một cơ quan đại diện có thẩm quyền;
+ Thanh toán các khoản nợ được tiến hành trên cơ sở
số tài sản còn lại của DN;
+ Việc thanh toán các khoản nợ được tiến hành sau
khi có quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền.
+ Việc thanh toán nợ luôn có sự ưu tiên thanh toán:
Chi phí PS, lương của người lao động, nợ có đảm
bảo, nợ có đảm bảo 1 phần, nợ không có đảm bảo.


1.2. Phân biệt phá sản với giải thể
- Lý do GT không đồng nhất đối với các loại hình
DN, HTX và rộng hơn nhiều so với lý do PS;
- PS khác với GT ở bản chất của hai thủ tục pháp
lý cũng như cơ quan có thẩm quyền thực hiện các thủ
tục đó;
- PS và GT khác nhau về hậu quả;
- Thái độ của Nhà nước đối với chủ sở hữu hay
người quản lý, điều hành DN, HTX trong hai trường
hợp trên cũng có sự phân biệt.



II. THỦ TỤC PHÁ SẢN
2.1. Nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản
a. Yêu cầu tuyên bố PS
* Đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố PS:
+ Chủ nợ không có bảo đảm và có bảo đảm một phần
(nếu hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến
hạn mà DN, HTX không thực hiện nghĩa vụ TT)
+ Người LĐ, CĐ cơ sở, CĐ cấp trên trực tiếp ở những
nơi chưa thành lập CĐ cơ sở ( nếu hết thời hạn 3
tháng kể từ ngày phải trả lương, các khoản nợ khác
đến hạn đối với người LĐ mà DN, HTX không thực
hiện nghĩa vụ thanh toán.


• Đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên
bố PS:
- Cổ đông hoặc nhóm CĐ sở hữu từ 20% số CP
phổ thông trở lên(hoặc dưới 20 % CP phổ
thông nếu điều lệ Cty qui định) trong thời
gian liên tục ít nhất 6 tháng.
-Thành viên HTX hoặc người đại diện theo PL
của HTX thành viên của liên hiệp HTX.


* Đối tượng có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu
tuyên bố phá sản:
- Người đại diện theo PL của DN, HTX (khi
DN, HTX mất khả năng thanh toán)
- Chủ DNTN, Chủ tịch HĐQT của CTCP, Chủ

tịch HĐTV của Cty TNHH nhiều TV, chủ sở
hữu Cty TNHH một TV, thành viên HD của
Cty HD (khi doanh nghiệp mất khả năng TT)


ĐƠN YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

+ Đơn yêu cầu mở thủ tục PS của chủ nợ; của người
LĐ, đại diện công đoàn gồm các ND:

Ngày, tháng, năm;

Tên TAND có thẩm quyền giải quyết PS;

Tên, địa chỉ của người làm đơn;

Tên, địa chỉ của DN, HTX bị yêu cầu mở thủ tục PS;

Khoản nợ đến hạn (Tổng số tiền lương và các khoản
nợ khác đã đến hạn mà DN, HTX không trả cho
người LĐ)

Chứng cứ để chứng minh khoản nợ đến hạn.


• + Đơn yêu cầu mở thủ tục PS của DN, HTX;
của CĐ hoặc nhóm CĐ Cty CP, TV HTX
gồm các ND:
• Ngày, tháng, năm;
• Tên TAND có thẩm quyền giải quyết PS;

• Tên, địa chỉ của DN, HTX;
• Tên, địa chỉ của người làm đơn;
• Căn cứ yêu cầu mở thủ tục PS.
• Các giấy tờ, tài liệu kèm theo:……


• Các giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn:
- Báo cáo tài chính của DN, HTX trong 3 năm gần
nhất (nếu thành lập và hoạt động chưa đủ 3 năm
thì kèm theo báo cáo TC trong toàn bộ thời gian
hoạt động)
- Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng
mất khả năng TT; báo cáo kết quả thực hiện các
biện pháp khôi phục DN, HTX mà vẫn không
khắc phục được tình trạng mất khả năng TT;
- Bảng kê chi tiết TS, địa điểm có TS của DN


Các giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn:
- DS chủ nợ, DS người mắc nợ, trong đó phải
ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ,
khoản nợ, khoản cho vay có BĐ, không có BĐ,
có BĐ một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập
DN, HTX;
- Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị TS còn
lại (nếu có).


Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

PS DN, HTX
• TAND cấp tỉnh giải quyết PS đối với DN<
HTX đăng ký DN hoặc đăng ký HTX tại tỉnh
đó và thuộc một trong các trường hợp:
- Vụ việc PS có TS ở nước ngoài hoặc người
tham gia thủ tục PS ở nước ngoài;
- DN, HTX mất khả năng TT có chi nhánh, VP
đại diện ở nhiều tỉnh khác nhau;


Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
PS DN, HTX
• - DN, HTX mất khả năng TT có bất động sản ở
nhiều tỉnh khác nhau;
• - Vụ việc PS thuộc thẩm quyền của TAND cấp
huyện mà TAND cấp tỉnh lấy lên để giải quyết
do tính chất phức tạp của vụ việc.
• TAND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết
phá sản đối với DN, HTX có trụ sở chính tại
huyện đó, không thuộc trường hợp giải quyết
của TAND tỉnh.


PHƯƠNG THỨC NỘP ĐƠN YÊU CẦU MỞ
THỦ TỤC PS

- Người có yêu cầu mở thủ tục PS phải nộp
đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến
TAND có thẩm quyền bằng cách: nộp trực
tiếp tại TAND hoặc gửi qua bưu điện.

- Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS được
tính từ ngày TAND nhận đơn hoặc ngày có
dấu bưu điện nơi gửi.


THỤ LÝ ĐƠN YÊU CẦU MỞ TT PS
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn, Chánh án TAND phân công 1 hoặc
3 Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ
tục PS.
- Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn về
việc nộp lệ phí PS, tạm ứng chi phí PS, trừ
trường hợp không phải nộp lệ phí PS, tạm
ứng chi phí PS;


b. MỞ THỦ TỤC TUYÊN BỐ PHÁ SẢN

+ Thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu , TA
sẽ ra quyết định mở thủ tục tuyên bố PS
+ Quyết định mở thủ tục PS sẽ được gửi tới:
• Người nộp đơn; DN, HTX mất khả năng TT;
• Các chủ nợ;
• VKSND cùng cấp, cơ quan THA DS, cơ quan thuế,
cơ quan đăng ký KD nơi DN, HTX có trụ sở chính
• Đăng trên Cổng thông tin đăng ký DN quốc gia,
Cổng thông tin điện tử của TAND
• Đăng báo địa phương 2 số liên tiếp.



QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ

• Trong vòng 03 ngày kể từ khi có QĐ mở TT PS ,
Thẩm phán có trách nhiệm chỉ định Quản tài viên
hoặc DN quản lý, thanh lý TS.
• Sau khi có QĐ mở TT PS, DN, HTX vẫn tiếp tục
hoạt động KD, nhưng phải chịu sự giám sát của
Thẩm phán và Quản tài viên, DN quản lý, thanh
lý tài sản.
• Phải báo cáo Quản tài viên, DN quản lý, thanh lý
TS trước khi thực hiện các hoạt động sau:


CÁC HOẠT ĐỘNG DN PHẢI BÁO CÁO
QUẢN TÀI VIÊN

- Hoạt động liên quan đến vay, cầm cố, thế chấp,
bảo lãnh, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê TS;
bán, chuyển đổi CP; chuyển quyền SH TS;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng có hiệu lực;
- Thanh toán khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ
tục PS; trả lương cho người LĐ
- Các hoạt động trên thực hiện mà không có sự
đồng ý của QTV, thì bị đình chỉ thực hiện, khôi
phục lại tình trạng ban đầu và giải quyết hậu quả
theo quy định của PL.


CÁC HÀNH VI CỦA DN, HTX BỊ CẤM
SAU KHI CÓ QĐ MỞ TT PS


+ Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản;
+ Thanh toán khoản nợ không có BĐ (trừ khoản
nợ không có BĐ phát sinh sau khi mở TT PS và
trả lương cho người LĐ)
+ Từ bỏ quyền đòi nợ;
+ Chuyển khoản nợ không có BĐ thành nợ có
BĐ hoặc có BĐ một phần bằng TS của DN,HTX


2.2. Phục hồi hoạt động kinh doanh
a. Triệu tập hội nghị chủ nợ (HNCN):
- Thẩm phán gửi thông báo triệu tập HNCN chậm nhất
là 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê TS
- Giấy triệu tập HNCN phải ghi rõ thời gian và địa
điểm tổ chức HNCN, chương trình, nội dung HNCN.
- Thành phần tham gia HNCN: Chủ nợ có tên trong
DS chủ nợ; Đại diện cho NLĐ, đại diện công đoàn
được NLĐ uỷ quyền; Người bảo lãnh sau khi đã trả
nợ thay cho DN, HTX (người bảo lãnh trở thành chủ
nợ không có bảo đảm); chủ DN hoặc người đại diện
hợp pháp của DN, HTX mất khả năng TT.


NỘI DUNG HNCN
1. Thẩm phán thông báo với HNCN về thành
phần tham gia HNCN và nội dung việc giải
quyết đơn yêu cầu mở thủ tục PS;
2. QTV thông báo cho HNCN về tình hình
KD, thực trạng tài chính của DN, HTX mất

khả năng TT; kết quả kiểm kê TS, danh sách
chủ nợ, danh sách người mắc nợ và các nội
dung khác nếu xét thấy cần thiết;


NỘI DUNG HNCN
3. Chủ DN hoặc người đ.diện hợp pháp của
DN, HTX trình bày ý kiến về nội dung do
QTV đã thông báo cho Hội nghị, đề xuất
phương án, giải pháp tổ chức lại hoạt động
KD, khả năng và thời hạn TT nợ;
4. Chủ nợ hoặc người đại diện hợp pháp của
chủ nợ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu
cầu giải quyết, lý do, mục đích và căn cứ của
việc yêu cầu giải quyết PS;


NỘI DUNG HNCN
5. Người có liên quan trình bày ý kiến của
mình về những vấn đề có liên quan đến
quyền, nghĩa vụ của họ trong việc giải quyết
yêu cầu mở thủ tục PS;
6. Người làm chứng trình bày ý kiến;
7. Người giám định, đại diện cơ quan thẩm
định giá trình bày kết luận giám định, kết quả
định giá...


×