Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG M1 THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.07 KB, 15 trang )

Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

A./ TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG CHO CÔNG TRÌNH.
I / Phương án móng nông: Do nền đất dưới 2m là đất tốt, đối với phương án
móng nông ta dùng phướng án móng đơn chiệu tải lệch tâm với độ sâu là h =
2.7(m) kể từ mặt đất xuống.
− Ta có các số liệu sau để thiết kế móng cho công trình.
 Bêtông loát đá 4 x 6 Mác 75 dày 100 mm.
 Móng bêtông Mác 250 có Rn = 110 (KG/cm2),Rk =8.8(KG/cm2).
 Thép có gờ AII > φ 10 có Ra = 2800(KG/cm2).
 Thép không có gờ < φ 10 có Ra = 2100(KG/cm2).
 Cột có tiết diện bc x lc = 350 x 400 (mm).
 Lớp bêtông bảo vệ abv = 30 (mm).
− Đề bài A1** - 3 ( toàn bộ tải trong ta nhân cho 0.8).
− Ta có bảng thống kê tải trong tác dụng vào móng như sau:
Cột

Ntt ( T)

MxTT ( Tm)

MyTT ( Tm)

HxTT ( T)

HyTT ( T)

A1


89.6

7.12

3.68

7.2

6.24

B1

116.8

6.08

3.36

4.8

4

C1

120.8

5.76

3.84


5.6

4.8

D1

113.6

6.48

3.2

5.28

4.32

E1

114.8

6.64

4.16

5.12

5.2

F1


87.2

9.76

6.8

12

7.2

− Tải tiêu chuẩn tác dụng vào móng như sau với hệ số vït tải n = 1.2
N TC =



N TT
1.2

Ta có bảng thống kê tải trong tác dụng vào móng như sau:
Cột

NTC ( T)

MxTC ( Tm)

MyTC ( Tm)

HxTC ( T)

HyTC ( T)


A1

74.7

5.9

3.1

6

5.2

B1

97.3

5.1

2.8

4

3.3

C1

100.7

4.8


3.2

4.7

4

D1

94.7

5.4

2.7

4.4

3.6

E1

98.7

5.5

3.7

4.3

4.3


F1

72.7

8.1

5.7

10

6

• Tải trọng móng trụ A và F có giá trò chênh lệt nhau < 5% ta tính toán
chung cho một móng và kí hiệu là M1.

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 1


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

• Tải trọng móng trụ B, C, D, và E có giá trò chênh lệt nhau < 5% ta tính
toán chung cho một móng và kí hiệu là M2.
I./ Tính toán móng M1:
Với tải trọng tiêu chuẩn Ntc = 74.7(T) lấy hệ số vượt tải n = 1.2
=> ta có Ntt = 89.6 (T).

1). Xác đònh sơ bộ diện tích đế móng:
Với chiều sâu chôn móng h = 2.7m ta giả thiết bề rộng móng b = 1.8 m
- p lực gần đúng tại đáy móng:
PTC =

-

N TC
74.7
+ γ tb .h =
+ 22.2, 7 = 290( KN / m 2 )
F
1.8 ×1.8

Sức chòu tải của nền đất:

P TC ≤ R TC =
-

-

m1 m2
( Abγ + B h γ * + DC
TC
K

)

Trong đó móng được đặc trên lớp đất 2 là sét pha cát lẫn sỏi sạn do đó chọn
m1 = 1.2 và các tính chất của đất khác được xác đònh trong phóng thí nghiệm

nên m2 = 1 và K = 1 .
Lớp đất 2 có ϕ = 14040/ => A = 0.31 , B = 2.26 , D = 4.8
Với γ* kết quả lấy trung bình của các lớp đất từ dưới đấy móng trở lên.Trong
17.63 × 0.5 +17.63 × 2.2
=17.63 ( KN / m 2 )
2.7
1.2 ×1
TC
⇒ R =
( 0.31×19 ×1.8 + 2.26 × 2.7 ×17.63 + 4.8 × 30.5 ) = 317( KN / m2 )
1

γ* =

đó ta giả thiết lớp đất trên cùng có dung trọng tự nhiên γ = 17.63 (KN/ m3)
 PTC < RTC đã thoả mảng điều kiện chọn móng.
- Diện tích sơ bộ của móng.
F≥

N 0TC
747
=
= 2.9(m 2 )
TC
R − γ tb .h 317 − 22.2, 7

⇒ b = F = 2.9 = 1.7(m 2 )

chọn sơ bộ b = 1.8(m)
- Vì móng chòu tải lệt tâm:

- Diện tích thật của móng :
F/ = K * F Với K = 1.2
=> F/ = 1.2 x 2.9 = 3.48 (m2)
- Tỉ số chiều dài và chiều rộng của móng: chọn Kn = 1.3
b=

F×K
Kn

⇒b=

SVTH : Lê Đắc Vinh

2.9 ×1.2
= 1.6(m)
1.3

Trang 2


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

chiều dài thật của móng. L = kn x b = 1.3 x 1.6 = 2.08 (m) chọn l = 2.2 (m)
Kiểm tra lại sức chòu tải của nền đất:
p lực gần đúng tại đấy móng.
pTC =

N tc

747
+ γ tb .h =
+ 22 × 2.7 = 271.6( KN / m 2 )
F
1.6 × 2.2

sức chòu tải tiêu chuẩn của nền đất.
RTC =

1.2 ×1
( 0,31.1, 6.19 + 2, 26.2, 7.17, 63 + 4,8.30,5 ) = 316,1( KN / m2 )
1

 PTC < RTC đã thoả mảng điều kiện chọn móng. Vậy móng đơn chòu tải lệch
tâm có diện tích như sau b x l = 1.6 x 2.2 (m).
2. Kiểm tra độ biến dạng của nền thông qua độ lún tại tâm móng.
p lực gần đúng tại đấy móng.
σ TC =

N tc
747
+ γ tb .h =
+ 22 × 2.7 = 271.6( KN / m 2 )
F
1.6 × 2.2

Ứng suất gây lún tại tâm diện tích đế móng do trọng lượng bản thân.
σ bt = γ h = 17.63 × 2.7 = 47.6( KN / m 2 )
Ứng suất gây lún tại tâm diện tích đế móng.
σ glo = σ − σ bt = 271.6 − 47.6 = 224( KN / m 2 )

Biểu đồ ứng suất theo độ sâu Z.
σ gl0 = k0 .σ gl0

Với k0 được xác đònh vào các tỉ số sau:
l
2z
n = ,m =
b
b

 để có độ chính xác cao ta phân lớp ra thành nhiều lớp nhỏ với

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 3


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng


Điểm

z(m)

2z/b

L/B


ko

σ0gl

σbt

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

0
0.32
0.64
0.96
1.28
1.6
1.92
2.24

2.56
2.88
3.2
3.52
3.84
4.16
4.48

0
0.4
0.8
1.2
1.6
2.0
2.4
2.8
3.2
3.6
4.0
4.4
4.8
5.2
5.6

1.37
//
//
//
//
//

//
//
//
//
//
//
//
//
//

1
0.971
0.845
0.677
0.527
0.409
0.32
0.256
0.206
0.17
0.142
0.12
0.103
0.089
0.076

224
217.5
189.3
151.6

118
91.6
71.7
57.3
46.1
38.1
31.8
26.9
23.1
20
17.02

47.6
53.68
59.76
65.84
72
75.1
78.2
81.4
84.5
87.7
90.85
94.41
97.01
100.3
103.5

-


Tính toán lún của nền bằng cách cộng tùng lớp các phân tố với điều kiện
ứng suất tải trọng bản thân gây ra không đổi, và biểu đồ lún của đất ở mỗi
lớp đất xảy ra trong điều kiện không có nở hông.

-

Công thức :
n

n

i

i

s = ∑ si = ∑

-

β .σ zi .hi
Ei

Lấy β = 0.8 cho mọi lớp đất . Là hệ số xét tới ảnh hưởng nở hông.
hi chiều dày của lớp đất thứ i
Ei : mô đun biến dạng của lớp đất thứ I
n
σ i hi
⇒ Si = 0.8∑ Si = 0.8∑
i


Ei

Độ lún cuả lớp đất thứ nhất.
 ( 224 + 217.5 + 189.3 + 151.6 + 118 ) × 0.32 
s1 = 0.8 
 = 0.014(m)
2.8000



Độ lún cuả lớp đất thứ hai.
 ( 118 + 91.6 + 71.7 + 57.3 + 46.1 + 38.1 + 31.8 + 26.9 + 23.1 + 20 ) × 0.32 
s2 = 0.8 
 = 0.018(m)
2.4000



=> Độ lún của móng đơn S = S1 + S2 = 0.014 + 0.018 = 0.032(m) <0.08( m)
thoả

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 4


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng


N

TC

lớp đất đấp h = 500
lớp đất I h = 2200

47.6 0
224
53.68
1
217.5
59.76
2
189.3 lớp đất II h = 1300
65.84
3
151.6
72
4
118
75.1
5
91.9
78.2
6
71.7
81.4
7
57.3

84.5
8
46.1
87.7
9
38.1
lớp đất h = 3.52
90.85
10 31.8
94.1
11 26.9
97.01
12 23.1
phạm vi gây lún
100.3
13 20
103.5
14 17.02

3./ Tính toán độ bền và cấu tạo móng:
− Tải trọng và mômen tác dụng lên móng.
− Chọn chiều cao móng h = 50(cm) => h0 = 47(cm) , abv = 30(mm).
− Giá trò mômen tác dụng vào móng
MxTT = HyTT x h + Mx0TT = 6.24 × 0.5+ 7.12 = 10.24 (Tm)
MyTT = HxTT x h + My0TT =7.2 × 0.5+ 3.68 = 7.28(Tm)
− Xác đònh ứng suất dưới đấy móng
σ max

TT
N TT M xTT M y

=
+
+
F
Wx
Wy

− Trong đó :

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 5


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng
b 2l 1.62 × 2.2 5.632 3
WX =
=
=
(m )
6
6
6
bl 2 1.6 × 2.22 7.744 3
Wy =
=
=
(m )

6
6
6

− Thế vào công thức tính ứng suất ta co.
89.6
10.24 × 6 7.28 × 6
+
+
= 42(T / m 2 )
1.6 × 2.2
5.632
7.744
89.6
10.24 × 6 7.28 × 6
=


= 8.9(T / m 2 )
1.6 × 2.2
5.632
7.744

σ max =
σ min

− Với tiết diện cột như giả thiết : bc x lc = 0.35 x 0.4 (m)
− Lực gây xuyên thủng.
σ max + σ 1
l − lc − 2h0

F=

2

×b×

2

Với

σ max − σ min
.a
b
l - l − 2h0 2.2 − 0.4 − 2 × 0.47
a= c
=
= 0.43(m)
2
2
42 − 8.9
σ 1 = 42 −
× 0.43 = 33(T / m 2 )
1.6
σ 1 = σ max −

− Lực gây xuyên thủng.
FXT =

42 + 33
× 1.6 × 0.43 = 25.8(T )

2

− Lực chống xuyên
FCX = 0.75 × 88(0.35 + 0.47)(0.47 2) = 36(T )

=> Fcx >F xt thoả
4./ Bố trí cốt thép cho móng:
− Theo mặt cắt I :I

900(mm)

σ

Α

σ

Β

ΜΙ

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 6


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng


Trong đó
σ B = σ max × b = 42 ×1.6 = 67.2(T / m 2 )
σ A = σ 1 × b = 33 × 1.6 = 52.8(T / m 2 )
l − lc
x=
= 0.9(m)
2
σ .x 2 2 x 14.4 × x
⇒ MI = A + ×
2
3
2
2
52.8 × (0.9) 0.9 × 2 14.4 × 0.9
⇒ MI =
+
×
= 25.3(m 2 )
2
3
2

lượng thép cần bố trí :
FAI =

MI
25.3
=
= 0.0022(m 2 )
0.9 Ra h0 0.9 × 2800 × 0.47


⇒ FAI = 22(cm 2 )

=> chọn 15 φ 14 @110
Theo mặt cắt II:II

0.625(m)

σ
1

Μ
ΙΙ

Trong đó :
B − bc
= 0.625(m)
2
σ 1 = σ tb .l = 37.5 × 2.2 = 82.5(T / m2 )
Y=

σ 1. y 2 82.5(0.625) 2
=
= 16(Tm)
2
2
M II
16
=
=

= 0.0014(m 2 )
0.9 Ra h0 0.9 × 2800 × 0.47

M II =
FAII

⇒ FAII = 14(cm 2 )

=> chọn 10φ14@238

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 7


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

+0.00

2 Ø20

2700

Đai Ø 6 a150

50

300


15Ø 14 a110
430

100

200

430

σ max=42(T/m2)

σ min=8.9(T/m2)
Ι
100

ΙΙ

1600

10 Ø 14a238

ΙΙ

100
2200

Ι

15Ø 14 a110

100

5./ Tính thể tích bêtông cần đổ cho móng M1
V = V1 + V2
Trong đó V1: Thể tích của hình tháp
V2: thể tích hình hợp chũ nhật
h
V1 = 1 (a1.b1 + a2 .b2 + (a1 + a2 )(b1 × b2 )
6

với a1= 410(mm)

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 8


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

a2 = 2200(mm)
b1 = 360(mm), b2 =1600(mm),h1 = 300(mm),h2 = 200(mm)
V1 =

0.3
[ 0.41× 0.36 + 2.2 ×1.6 + (0.41 + 2.2)(0.36 ×1.6)] = 0.49(m3 )
6

V2 = 2.2× 1.6 ×0.2 = 0.704(m3)

V = V1 + V2 = 0.49 + 0.704 = 1.143(m3 )
Vậy thể tích bêtông cần đổ vào móng M 1 là 1.143(m3).

I./ Tính toán móng M2:
Với tải trọng tiêu chuẩn Ntc = 100.7(T) lấy hệ số vượt tải n = 1.2
=> ta có Ntt = 120.8 (T).
1). Xác đònh sơ bộ diện tích đế móng:
Với chiều sâu chôn móng h = 2.7m ta giả thiết bề rộng móng b = 2 m
- p lực gần đúng tại đáy móng:
P

-

TC

N TC
1007
=
+ γ tb .h =
+ 22 × 2.7 ≈ 317 ( KN / m 2 )
F
2× 2

Sức chòu tải của nền đất:

P TC ≤ R TC =
-

-


m1 m2
( Abγ + B h γ * + DC
TC
K

)

Trong đó móng được đặc trên lớp đất 2 là sét pha cát lẫn sỏi sạn do đó chọn
m1 = 1.2 và các tính chất của đất khác được xác đònh trong phóng thí nghiệm
nên m2 = 1 và K = 1 .
Lớp đất 2 có ϕ = 14040/ => A = 0.31 , B = 2.26 , D = 4.8
Với γ* kết quả lấy trung bình của các lớp đất từ dưới đấy móng trở lên.Trong
17.63 × 0.5 +17.63 × 2.2
=17.63 ( KN / m 2 )
2.7
1.2 ×1
TC
⇒ R =
( 0.31×19 × 2 + 2.26 × 2.7 ×17.63 + 4.8 × 30.5 ) = 319( KN / m 2 )
1

γ* =

đó ta giả thiết lớp đất trên cùng có dung trọng tự nhiên γ = 17.63 (KN/ m3)
 PTC < RTC đã thoả mảng điều kiện chọn móng.
N 0TC
1007
F ≥ TC
=
= 3.9(m 2 )

R − γ tb .h 319 − 22.2, 7
⇒ b = F = 3.9 = 1.9(m 2 )

-

Diện tích sơ bộ của móng.

-

Vì móng chòu tải lệt tâm:
- Diện tích thật của móng :
F/ = K * F Với K = 1.2
=> F/ = 1.2 x 3.9 = 4.7 (m2)

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 9


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

- Tỉ số chiều dài và chiều rộng của móng: chọn Kn = 1.3
b=

F×K
Kn
3.9 ×1.2
= 1.9(m)

1.3

⇒b=

chiều dài thật của móng. L = kn x b = 1.3 x 1.9 = 2.47 (m) chọn l = 2.6 (m)
Kiểm tra lại sức chòu tải của nền đất:
p lực gần đúng tại đấy móng.
pTC =

N tc
1007
+ γ tb .h =
+ 22 × 2.7 = 253( KN / m 2 )
F
2 × 2.6

sức chòu tải tiêu chuẩn của nền đất.
RTC =

1.2 ×1
( 0,31.1, 6.2 + 2, 26.2, 7.17, 63 + 4,8.30,5 ) = 319( KN / m2 )
1

 PTC < RTC đã thoả mảng điều kiện chọn móng. Vậy móng đơn chòu tải lệch
tâm có diện tích như sau b x l = 2 x 2.6 (m).
2. Kiểm tra độ biến dạng của nền thông qua độ lún tại tâm móng.
p lực gần đúng tại đấy móng.

σ TC =


N tc
1007
+ γ tb .h =
+ 22 × 2.7 = 253( KN / m 2 )
F
2 × 2.6

Ứng suất gây lún tại tâm diện tích đế móng do trọng lượng bản thân.
σ bt = γ h = 17.63 × 2.7 = 47.6( KN / m 2 )
Ứng suất gây lún tại tâm diện tích đế móng.
σ glo = σ − σ bt = 253 − 47.6 = 205, 4( KN / m 2 )
Biểu đồ ứng suất theo độ sâu Z.
σ gl0 = k0 .σ gl0

Với k0 được xác đònh vào các tỉ số sau:
l
2z
n = ,m =
b
b

 để có độ chính xác cao ta phân lớp ra thành nhiều lớp nhỏ với

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 10


Đồ án nền móng


GVHD: ThS Trần Minh Tùng


Điểm

z(m)

2z/b

L/B

ko

σ0gl

σbt

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13

0
0.4
0.8
1.2
1.6
2.0
2.4
2.8
3.2
3.6
4.0
4.4
4.8
5.2

0
0.4
0.8
1.2
1.6
2.0
2.4
2.8
3.2
3.6
4.0
4.4
4.8

5.2

1.3
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//
//

1
0.97
0.839
0.667
0.514
0.397
0.31
0.246
0.198
0.163
0.136
0.114
0.098

0.085

205.4
199.2
172.3
137
105.6
81.5
63.7
50.5
40.6
33.5
27.9
23
20.1
17.5

47.6
55.2
62.8
70.4
75.3
79.2
83.1
87.1
91.03
95
99
102.9
106.8

110

-

Tính toán lún của nền bằng cách cộng tùng lớp các phân tố với điều kiện
ứng suất tải trọng bản thân gây ra không đổi, và biểu đồ lún của đất ở mỗi
lớp đất xảy ra trong điều kiện không có nở hông.

-

Công thức :
n

n

i

i

s = ∑ si = ∑

-

β .σ zi .hi
Ei

Lấy β = 0.8 cho mọi lớp đất . Là hệ số xét tới ảnh hưởng nở hông.
hi chiều dày của lớp đất thứ i
Ei : mô đun biến dạng của lớp đất thứ I
n

σ i hi
⇒ Si = 0.8∑ Si = 0.8∑
i

Ei

Độ lún cuả lớp đất thứ nhất.

s1 = 0.014( m)
Độ lún cuả lớp đất thứ hai.

s2 = 0.023(m)
=> Độ lún của móng đơn S = S1 + S2 = 0.014 + 0.023 = 0.037(m) <0.08( m)
thoả

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 11


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

N

TC

lớp đất đấp h = 500
lớp đất I h = 2200


47.6 0
205.4
55.2
1
199.2
62.8
2
172.3
lớp đất II h = 1300
70.4
3
137
75.3
4
105.6
79.2
5
81.5
83.1
6
63.7
87.1
7
50.5
lớp đất h = 3.9
91.03
8
40.6
95

9
33.5
99
10
27.9
102.9
11 23
106.8
12 20.1
phạm vi gây lún
110
13 17.5

3./ Tính toán độ bền và cấu tạo móng:
− Tải trọng và mômen tác dụng lên móng.
− Chọn chiều cao móng h = 60(cm) => h0 = 57(cm) , abv = 30(mm).
− Giá trò mômen tác dụng vào móng
MxTT = HyTT x h + Mx0TT = 4.8×0.6 +5.76=8.64(Tm)
MyTT = HxTT x h + My0TT =5.6× 0.6 +3.84 =7.2 (Tm)
− Xác đònh ứng suất dưới đấy móng
σ max =

TT
N TT M xTT M y
+
+
F
Wx
Wy


− Trong đó :
b 2l 22 × 2.6 10.4 3
=
=
(m )
6
6
6
bl 2 2 × 2.62 13.52 3
Wy =
=
=
(m )
6
6
6
WX =

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 12


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

− Thế vào công thức tính ứng suất ta co.
120.8 8.64 × 6 7.2 × 6
+

+
= 31(T / m 2 )
2 × 2.6
10.4
13.52
120.8 8.64 × 6 7.2 × 6
=


= 15(T / m 2 )
2 × 2.6
10.4
13.52

σ max =
σ min

− Với tiết diện cột như giả thiết : bc x lc = 0.35 x 0.4 (m)
− Lực gây xuyên thủng.
σ max + σ 1
l − lc − 2h0
F=

2

×b×

2

Với


σ max − σ min
.a
b
l - l − 2h0 2.6 − 0.4 − 2 × 0.57
a= c
=
= 0.53(m)
2
2
31 − 15
σ 1 = 31 −
× 0.53 = 26.7(T / m 2 )
2
σ 1 = σ max −

− Lực gây xuyên thủng.
FXT =

31 + 26.7
× 2 × 0.53 = 30.6(T )
2

− Lực chống xuyên
FCX = 0.75 × 88(0.35 + 0.57)(0.57 2) = 48.9(T )

=> Fcx >F xt thoả
4./ Bố trí cốt thép cho móng:
− Theo mặt cắt I :I


1.1(m)

σ

Β

σ

Α

ΜΙ

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 13


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

− Trong đó
σ A = σ max × b = 31× 2 = 62(T / m 2 )
σ B = σ 1 × b = 26.7 × 2 = 53.4(T / m 2 )
l − lc 2.6 − 0.4
x=
=
= 1.1(m)
2
2

σ .x 2 2 x 14.4 × x
⇒ MI = A + ×
2
3
2
2
53.4 × (1.1) 1.1× 2 8.6 × 1.1
⇒ MI =
+
×
= 35.8(m 2 )
2
3
2

lượng thép cần bố trí theo phương dọc :
FAI =

MI
35.8
=
= 0.0029(m 2 )
0.9 Ra h0 0.9 × 2800 × 0.57

⇒ FAI = 29(cm 2 )

=> chọn 15 φ 16 @139
Theo mặt cắt II:II

0.825(m)


σ

1

ΜΙΙ

Trong đó :
B − bc 2 − 0.35
=
= 0.825(m)
2
2
σ E = σ tb .l = 28.85 × 2.6 = 75(T / m2 )
x/ =

σ E .( x / )

2

75(0.825) 2
M II =
=
= 25.5(Tm)
2
2
M II
25.5
FAII =
=

= 0.0018(m 2 )
0.9 Ra h0 0.9 × 2800 × 0.57
⇒ FAII = 18(cm 2 )

=> chọn 12φ14@230

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 14


Đồ án nền móng

GVHD: ThS Trần Minh Tùng

400

2700

+0.00

50

50

1

100

200


15Ø 16 a139

200

400

100

σ max=31(T/m2)

σ min=15(T/m2)

I

II

12 Ø 14a230

350

2000

II

100

15Ø 16 a139
2600


100

I

5./ Tính thể tích bêtông cần đổ cho móng M1
V = V1 + V2
Trong đó V1: Thể tích của hình tháp
V2: thể tích hình hợp chũ nhật
h
V1 = 1 (a1.b1 + a2 .b2 + (a1 + a2 )(b1 × b2 )
6

với a1= 410(mm)
a2 = 2600(mm)
b1 = 360(mm), b2 =2000(mm),h1 = 400(mm),h2 = 200(mm)
V1 =

0.4
[ 0.41× 0.36 + 2.6 × 2 + (0.41 + 2.6)(0.36 × 2)] = 0.83( m3 )
6

V2 = 2.6× 2 ×0.2 = 1.04(m3)
V = V1 + V2 = 0.83 + 1.04 = 1.87(m3 )
Vậy thể tích bêtông cần đổ vào móng M 1 là 1.87(m3).

SVTH : Lê Đắc Vinh

Trang 15




×