3.2.2.1.
VÀDANH
ĐÀO
LỜI
TẠO
CẢM
ƠNTẮT
BỘ
BỘYYTẾ
TẾ KiC
2.2.4.1.Bộ GIÁO DỤCKÝ
HIỆU
CHỮ
MUC
VIẾT
BẢNG
MỤC
LỤC
Bác
sĩ cần
ến
thức
mơn
sung nhân
tronglực
giaiy,đoạn
69
Ơ sở
để chun
xác định
nhu
cầubổ
nguồn
dược.2010-2015.
25
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
DƯỢC
HÀ NƠI
NỘI •
TRƯỜNG
ĐAI
HOC
Dươc
HÀ
BSCK 3.2.2.2.
Bác
sĩ
chuyên
khoa
Trang
Kiến thức khác cần bỗ sung.
2.2.4.2.
X
-------------------------ĐỀ. Nhân
1
ác 72
định
nhu cầu
số văn
lượng.
25
CĐ ĐẶT VẤN
Caovề
đẳng
dịp
luận
được -------------------------hồn thành tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và lời
CHƯƠNG
372X
2.2.4.3.1.4
CBYTCHƯƠNG
bộ ytớitếPGS TS Lê Viết Hùng - Hiệu trưởng trường Đại Học
cảm ơn chânCán
thành
TỔNG
QUAN.
372
BÀN LUẬN
ác
định nhu cầu về chất lượng nhân lực y,dược.
25
ĐH
Đại
học
Hà Nội
Người
thầyCơ
đã BẢN
trực tiếp
tình vàpháp
tạo
mọi
điều
1.1.
SỐ-LÝ
LUẬN
VỀhướng
QUẢNdẫn
TRỊ
NGUỒN
NHÂN
Lực.kiện
4.1.
vềtậnphưong
nghiên
cứu.
2.2.5.DượcMỘT
Ph
DS ĐH 1.1.1.ương pháp xửDược
đại học
Ngu
74
sổ sĩ
liệu.
26
thuận lợi để tơilýhồn
thành luận văn này.
ồn nhân
lực.luận
326
4.2.
về sĩ
kết
quảhọc
nghiên cứu thực trạng nhân lực y, dược ở Phú
3 Bàn
DSTHCHƯƠNG
Dược
trung
Tơi
cũng
xin
bày
tỏ
lịng
biết
ơn
tới
các
thầy
giao,
cơ
giáo
trong
bộ
mơn
1.1.2.Thọ. NGHIÊN
Quả
74
cứu tá
26
DT KÉT QUẢ
Dược
n trị
nhân
lực.
3về
4.3.
3.1.
KHẢO
SÁT
TRẠNG
NHÂN
Lực
VỊ
và nguồn
trong
trường
ĐạiTHựC
Học Dược
Hà Nội
đã dạy
dỗY,
vàDƯỢC
tạo điềuTẠI
kiệnCÁC
thuậnĐƠN
lợi cho
NGUYỄN HÒNG SƠN
NNL 1.1.3.
Nguồn nhân lực
Mục
nhu
74
27 cầu nhân lực y, dược ở Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2015.
tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
TS KẾT
Tiên
sĩPHÚ
tiêu
và vai
trò
của
quản
nguồn
nhân lực.
327
LUẬN,
KIẾN
VÀtrị
ĐÈ
XUẤT
TRỰC
THUỘC
SỞ NGHỊ
Y TẾ
THỌ.
1.2.
xinTrung
gửi
lời
cảm ơn
banlực
giám
đắc sở y tế tỉnh Phú Thọ, phịngCÁ
tổ
1.
Kết luận.
74
3.1.1.
SốTơi
lượng
và sự
phân
bể tới
nhân
y, dược.
TH
học
NGHIÊN
CỨU
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC Y,
C1.1.
HOẠT
ĐỘNG
CHỨC
CHỦ
YẾU
CỦA
TRỊ
3.1.1.1.
bố các
nhân
lựcNĂNG
ytâm
tế theo
trình
độ,
dân
sốQUẢN
trên
địa
bàn
Phúphịng
273về
chức Phân
cán
bộ,
trung
y tế,
bệnh
viện,
cơng
ty dược,
nhàtỉnh
thuốc,
SĐH
Sau
đại
học
NGHIÊN
CỨU
THỰC
TRẠNG
NGUỒN
LỰC
NGUỒN
NHÂN
Lực.
thưc
nhân
dươc
các
đon
vi trên
đỉa bàn
tỉnh Phú
76
DƯỢC
VÀ
DỰ
BÁO
NHU
CÀU
NHÂN
LỰC
Y,NHÂN
DƯỢC
TẠI Y,27
Thọ và sự
đánhtrang
giá
của
cánlưc
bộy,quản
lý.của
SH
khám
trên
địa
Sơ
bàn
học
tỉnh
Phú
Thọ
đã
giúp
tơi
hồn
thành
khố
luận
này.
1.2.1.
Thọ.
78
3.1.1.2. DƯỢC
Phân nhân
lực yBÁO
tế theoNHU
trình CÀU
độ trênNHÂN
địa bànLỰC
tỉnh Phú
Thọ. TẠIThu
VÀTHỌ
DỰ
Y, DƯỢC
TỈNH
PHÚ
GIAI
ĐOẠN
2010
2015
KTV
Kỹlục.
viên
hút
nhân
4D
1.2.nguồn
3.1.1.2.1.
Nhân
lực
ythuật
tế phân
theo
trìnhbiết
độ ơn
chun
mơn
học.
Cuối
cùng
tơi
xỉn
bày
tỏ lịng
tới các
anhĐại
chị,học
bạnvà
bètrên
đồngĐại
nghiệp
TỈNH
PHÚ
THỌ
GIAI
2010 - 2015
1.2.2. ự
Đào
cán bộ
y, dược
giai
đoạnĐOẠN
2010 - 2015.
78
27báo nhu cầu
và người thân trong gia đình đã giúp đỡ động viên khích lệ tơi trong suốt quả
tạo
và nghị
phát và
triển
nhân
lực.
5
2.
Kiến
đề nguồn
xuất
3.1.1.2.2.
Nhân
lực
y tếTHẠC
phân theo
trình độ HỌC
chun mơn Cao đẳng.
LUẬN
VÃN
SĨ DƯỢC
trình
1.2.3.2.1.
Duy trì nguồn nhân lực.V 7
31 học tập.
1.3.MỘT
TRONG
QUẢN
TRỊ
9
3.1.1.2.3. SỐ HỌC THUYẾT
Nhân Được
lực y tế ỨNG
phân DỤNG
theo trình
độ chun
mơn
Trung học.
Chun ngành : Tổ chức quản lý dược Mã
NGUỒN NHÂN
32 Lực.
số lực
:theo
607320
1.3.1.
Học
Hà
Ngày
24độ
tháng
12 năm
2008
3.1.1.2.4.
y tế phân
trình
chun
mơn
sơ học.
LUẬNNhân
VĂN
THẠC
SĨNội,
DƯỢC
HỌC
thuyết
12
33của Abraham Maslow.
1.3.2.Phân bổ nhân lực y tế theo các tuyến của tỉnh Phú Thọ.
Học
3.I.I.3.
33
Nguyễn
Hồng
Sơn
thuyết hai yếu tổ của Frederick Hezberg.Phân bể nhân lực y tế theo tuyến tỉnh.
12
3.1.1.3.1.
HƯỚNG
DẪN
KHOA
HỌC
:
1.4.
SỬ DỤNG
NGUỒN
NHÂN
Lực
Y,DƯỢC
Ở MỘT SỐ
34 VÀI NÉT VÈ NGƯỜI
13 NƯỚC
TS.
HÙNG.
3.1.1.3.2.
Phân bể PGS.
nhân
lựcLÊ
y TRÊN
tếVIẾT
theo THẾ
tuyếnGIỚI.
huyện.
1.4.1. 35
Sử
dụng nhân lực dược tại Pháp.
3.1.1.3.3.
Phân bổ nhân lực y tế theo tuyến14
xã.
1.4.2. 36
Sử
dụng nguồn nhân lực dược tại
vương
quốclực
Anh.
3.1.1.3.4.
Phân
bể nhân
y tế làm việc tại cơ quan dân14
số.
1.4.3. 43
Sử
HÀ NÔI - 2008
HÀ lực
NÔI
- 2008
dụng nhân lực dược Phân
tại Nhật
15
3.1.1.3.5.
bổ Bản.
nhân
y tế
tư nhân trên địa bàn tỉng Phú Thọ.
1.4.4. 49
Sử dụng nhân lực dược tại Thái Lan.
15
3.I.I.4.
tuổi
và giới tính của các loại hình nhân
DANH Độ
MỤC
BẢNG
Tranglực y tế.
Bảng 3.1 : Phân bổ nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ năm 2006, 2007, 2008
theo trình độ,dân số.
27
Bảng 3.2 : Thực trạng nhân lực y do cán bộ quản lý đánh giá.
Bảng 3.3 : Thực trạng nhân lực dược do cán bộ quản lý đánh giá.
30
30
Bảng 3.4 : Cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo trình độ tháng 6
năm 2008.
Bảng 3.5 : Cơ cấu nhân lực y tế có trình độ Đại học và trên Đại học tháng
31
6 năm 2008.
Bảng 3.6 : Cơ cấu nhân lực y tế có trình độ cao đẳng tháng 6 năm 2008.
32
33
Bảng 3.7 : Cơ cấu nhân lực y tế có trình độ Trung học tháng 6 năm 2008.
33
Bảng 3.8 : Cơ cấu nhân lực y tế có trình độ sơ học tháng 6 năm 2008.
34
Bảng 3.9 : Cơ cấu nhân lực y tế theo các tuyến tháng 6 năm 2008.
35
Bảng 3.10 : Cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến tính.
36
Bảng 3.11 : Cơ cấu nhân lực y tế của cơ quan sở y tế và hội.
37
Bảng 3.12 : Cơ cấu nhân lực y tế của khối dự phòng tuyến tỉnh.
39
Bảng 3.13 : Cơ cấu nhân lực y tế của khối khám chữa bệnh tuyến tính.
41
Bảng 3.14 : Cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến huyện.
43
Bảng 3.15 : Cơ cấu nhân lực y tế của các bệnh viện đa khoa huyện.
44
Bảng 3.16 : Cơ cấu nhân lực y tế của các trung tâm y tế huyện.
46
Bảng 3.17 : Cơ cấu nhân lực y tế của các phòng y tế huyện.
47
Bảng 3.18 :Cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến xã.
49
Bảng 3.19 : Cơ cấu nhân lực y tế làm việc tại cơ quan dân số.
50
Bảng 3.20 : Cơ cấu nhân lực y tế tư nhân.
51
Bảng 3.21 : Cơ cấu nhân lực y tế tỉnh Phú Thọ theo độ tuổi.
52
Bảng 3.22: Cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo giới tính.
54
Bảng 3.23: Mức độ hồn thành công việc của cán bộ y.
55
Bảng 3.24: Mức độ hồn thành cơng việc của cán bộ dược.
Bảng 3.25: Thành tích mà cán bộ y dược đạt được trong 2-3 năm gần đây.
57
58
Bảng 3.26: Khả năng thích ứng với cơng việc của cán bộ y.
59
Bảng 3.27: Khả năng thích ứng với công việc của cán bộ dược.
Bảng 3.28: Cán bộ y, dược tự đánh giá về mức độ sử dụng kiến thức chuyên
61
môn vào thực tế công tác.
Bảng 3.29: Mức độ hài lịng của cán bộ y, dược với cơng việc.
62
63
DANH MỤC HÌNH
Bảng 3.30: Lý do của cán bộ y, dược lựa chọn công việc hiện tại.
64
Bảng 3.31: Đánh giá của cán bộ y dược về mức độ tương xứng giữa thu
nhập và lao động.
65
Bảng 3.32: Đánh giá về điều kiện làm việc của cán bộ y, dược.
Bảng 3.33: Ý kiến của cán bộ y dược về những kiến thức chuyên môn phải bổ
66
sung.
Bảng 3.34: Nhu cầu nhân lực dược của các đơn vị y tế, giai đoạn 2010 -
68
2015 theo đề xuất của cán bộ quản lý.
70
Bảng 3.35: Nhu cầu nhân lực y của các đơn vị y tế, giai đoạn 2010 - 2015
theo đề xuất của cán bộ quản lý.
71
Bảng 3.36: Ý kiến của cán bộ y dược về những kiến thức khác cần bổ sung
trong giai đoạn 2010 - 2015.
72
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực.
Hình 1.2 : Qúa trình hoạch định nguồn nhân lực.
Hình 1.3 : Quy trình tuyển chọn nhân lực.
5
5
5
Hình 1.4 : Các bước trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực.
7
Hình 1.5 : Các phương pháp đào tạo và phát triển.
Hình 1.6 : Trình tự đánh giá cơng việc.
Hình 1.7 : Hệ thống trả cơng lao động.
Hình 1.8 : Sơ đồ hệ thống thứ bậc các nhu cầu Maslow.
Hình 3.1 : Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ cán bộ y tế theo trình độ năm 2006.
8
10
11
12
Hình 3.2 : Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ cán bộ y tế theo trình độ năm 2007.
28
29
Hình 3.3 : Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ cán bộ y tế theo trình độ năm 2008.
29
Hình3.4 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo
trình độ.
Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế có trình độ Đại học và
31
trên Đại học.
32
Hình 3.6 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế có trình độ Cao đẳng.
33
Hình 3.7 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế có trình độ trung học.
Hình 3.8 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế có trình độ sơ học.
34
34
Hình 3.9 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo các tuyến.
35
Hình 3.10 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến tỉnh.
36
Hình 3.11: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của cơ quan sở y tế và hội.
38
Hình 3.12 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của khối dự phịng tuyến
tỉnh.
Hình 3.13 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của khối khám chữa
39
bệnh tuyến tỉnh.
41
Hình 3.14 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến huyện.
43
Hình 3.15 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của các bệnh viện đa
khoa huyện.
Hình 3.16 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của các trung tâm y tế
45
huyện.
Hình 3.17 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của các phịng y tế
46
huyện.
Hình 3.18: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến xã.
Hình 3.19 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế làm việc tại cơ quan dân
48
49
số.
50
Hình 3.20 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế tư nhân.
Hình 3.21: Sơ đồ tháp tuổi cán bộ thuốc khối y tế công trực thuộc Sở y tế
51
Phú Thọ tại thời điểm tháng 6 năm 2008.
53
Hình 3.22: Sơ đồ tháp tuổi thuộc khối y tế tư nhân trực thuộc Sở y tế Phú Thọ
tại thịi điểm tháng 6 năm 2008
53
Hình 3.23: Sơ đồ tháp tuổi cán bộ y tế của tỉnh Phú Thọ tại thịi điểm tháng
6 năm 2008.
Hình 3.24: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo giới tính.
53
54
Hình 3.25: Biểu đồ biểu diễn mức độ hồn thành cơng việc của cán bộ y.
Hình 3.26: Biểu đồ biểu diễn mức độ hồn thành cơng việc của cán bộ dược.
56
57
Hình 3.27: Thành tích mà cán bộ y, dược đạt được trong 2-3 năm gàn đây.
58
Hình 3.28: Khả năng thích ứng cơng việc của cán bộ y.
Hình 3.29: Khả năng thích ứng cơng việc của cán bộ dược.
Hình 3.30: Tỷ lệ mức độ sử dụng kiến thức được đào tạo vào thực tế cơng
60
61
tác của cán bộ y dược.
Hình 3.31: Biểu đồ biểu diễn mức độ hài lòng của cán bộ y, dược
62
63
Hình 3.32: Biểu đồ biểu diễn lý do cán bộ y, dược lựa chọn cơng viện hiện
tại.
Hình 3.33: Biểu đồ biểu diễn ý kiến đánh giá của cán bộ y dược về mức độ
64
tương xứng giữa thu nhập và lao động
Hình 3.34: Biểu đồ biểu diễn ý kiến đánh giá về điều kiện làm việc của cán
bộ y dược.
65
Hình 3.35: Kiến thức chuyên mơn mà cán bộ y, dược cần bổ sung.
Hình 3.36: Biểu đồ biểu diễn nhu cầu nhân lực dược theo lĩnh vực cơng tác
68
trong giai đoạn 2010 - 2015.
Hình 3.37: Biểu đồ biểu diễn nhu cầu nhân lực y theo lĩnh vực cơng tác
70
trong giai đoạn 2010 - 2015.
Hình 3.38: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ cần bổ sung những kiến thức khác nhau
của cán bộ y, dược.
71
66
73
Tự hoàn thiện
Phát triển tài năng, triển vọng nghề nghiệp, được
Hình 1.4. Các bước trong q trình đào tạo ngn nhân lực.
hàng
nhằm
hướng
tớiHỌC
bốn
mục
tiêu
cơ
bản
của
tổ
chức
ừong
quản
lýcịn
nguồn
nhâncơng
lực.
- Đáp
ứng
nhu
cầulà
ngày
càng
cao
của
viên,
tạo nghiệp
điều
kiện
cho
nhân
viên
1.3.
- đầu
Qua
Có
Ngồi
rất
báo
MỘT
ra,
nhiều
cáo
ởcho
đối
tuyển
cách
SĨ
tượng
đánh
mộ
gửi
giá
THUYẾT
nhân
tớicơng
các
viên
việc
phịng
cũ
ĐƯỢC
của
khác
ban
cơ
nhau
ỨNG
của
quan
tổđểdoanh
chức.
DỤNG
đánh
giá
TRONG
việc
thực
có
QUẢN
hiện
hình
thức
TRỊ
CHƯƠNG
1nhân
ĐẶT
vật lực và được tiếp cận với nền khoa
họcVẤN
côngĐỀ
nghệ y, dược tiên tiến của thế giới thì
được
phát
huy
tối
đa
năng
lực
cáhiện
nhân,
được
kích
thích
động
nhiều
nhất
tạiđánh
nơi
việc
đào
Đó
là:
tạo
của
NGUỒN
nâng
nhân
viên.
NHÂN
nhằm
Đểcác
đánh
giúp
Lực.
giá
cho
thực
nhân
viêncơng
có
những
việc,
càn
kỹ
phải
năng
thiết
cầnviên
lập
thiếtmột
khihệđược
thống
chuyển
1.2.1.
Thu
hútcao
nguồn
nhân
lực.
- thức
Thơng
qua
sự
tiến
cử dược
nội
bộcũng
của TỔNG
các cánphải
bộ trong
tổ chức.
QUAN
thách
với
ngành
là nhỏ.
Việcđối
Việt
Nam
trởy,thành
thànhkhơng
viên thứ 150
của Tổ chức thương mại Thế giới
làm1.3.1.
việc
vàyếu
trung
thành,
tận
tổ chức[l].
giá
lên
một
ba
chức
vụ
tố
cao
cơ
bản:
hơn
trong
tổvới
chức.
Học
thuyết
củatâm
Abraham
Maslow[l].
-với
Thu
hút
nhân
viên.
Thực
tế
trong
những
năm
gần
đây
cho
thấy
số
lượng
các
loại
hình
hành
nghề
trong
-1.1.là
Căn
cứsự
vào
thơng
tintrọng
cá
nhân
của
người
lao
động
được
lưu
giữ
ttong
hồ
sơ.
MỘT
SỐ
LÝ
LUẬN
VÈ
QUẢN
TRỊ
NGUỒN
NHÂN
Lực.
WTO
một
kiện
quan
tác
động
mạnh
mẽ
nhận
thức
và
hành
động
của
mỗi
Nhóm
này
chú
ữọng
đến
vấnCơ
đềBẢN
đảm
bảo
cóđến
đủ
số
lượng
nhân
viên
với
đủlĩnh
các
-*Vai
Các
chuẩn
thực
hiện
cơng
việc.
trị
của
quản
trị
nguồn
nhânvề
lực.
Đánh
giá
hiệu
quả
đào
tạo.
Đây
là tiêu
một
ừong
các
học
thuyết
nghiên
cứu
vàđặc
thoảbiệt
mãn
nhu
của
condược
người,
vực
doanh,
sản
xuất
dược
phẩm
ngày
một
tăng,vậy,
là phải
các cầu
loại
hình
tư
- kinh
Duy
trì
những
nhân
viên
giỏi.
tổNguồn
chức
vàbên
cá
nhân
của
đất
nước
chúng
chất
phù
họp
với
cơng
việc
của tổta.
chức.
Muốn
tổ chức
tiến hành
các hoạt
*phẩm
ngoải:
1.1.1.
Nguồn
nhân
lực.
phố
nhất
trong
quản
lý hiện
nhân
lực.
Thuyết
này
cho
rằng
các
nhân
viên
cần
được
khuyến
quả
củahoạt
chương
trình
đào
tạo
thường
được
đánh
giá
qua
haichuẩn.
giai
Khơng
một
động
nào
của
tổ
chức
lại
hiệu
nếu
thiếu
“Quản
trịđoạn:
nguồn
nhân
nhânbiến
và
nước
ngồi.
Điều
đó
dẫn
tới
tình
ừạng
mất
cân
đối
ngày
càng
nhân
lực
y,
-Hiệu
Đo
lường
sự
thực
cơng
việc
theo
các
tiêu
thức
trong
tiêu
động:
báo
và
định
nguồn
nhân
lực,
thiết
kếquả
và
phân
tích
cơng
việc,
tuyển
mộ,
Như
vậy
làhoạch
Việt
Nam
đã
hội
nhập
với
nền
kinh
tế
thương
mại
tồnlớn
cầu,
có
những
- dự
Kích
thích
động
viên
nhân
viên.
Ở
mỗi
phạm
vi
và
qui
mơ,
khái
niệm
nguồn
nhân
lực
được
định
nghĩa
một
cách
- QTNNL
Thơng
quảng
cáo
trên
cácvàphương
tiện
thơng
tinquản
đại chúng.
khích
để
có
thểqua
thoả
mãn
5cấu
cấp
bậc
bản
củathể
nhuthiếu
cầu.
lực”.
là
bộ
phận
thành
khơng
của
trịcơng
kinh
doanh.
dược
giữa
các
vùng
miền
kinh
tế,
cũng
như
ừong
các
lĩnh
vực
tác.
Điều
này
ảnh
- vận
Giai
đoạn
1:
Học
viên
đãcơ
thu
được
những
kiến
thức,
kỹ
năng
gìmới.
sau Đó
khố
đào
tuyển
chọn
vàhội
bố
tríphản
nhân
lực.
thời
cơ,
làm
ăn
mới
nhưng
cũng
có
những
khó
khăn,
thách
thức
làlực.
nền
Thơng
tin
hồi
đối
với
người
lao
động
và
bộ
phận
quảnnghiệp
lý nguồn
nhân
khác
nhau.
Tuy
nhiên,
khi
xét
ở
phạm
vi
một
tổ
chức,
một
doanh
thì
khái
niệm
- Đáp ứng u cầu của pháp luật.
Thơng
Theo
Maslow,
qua
giới
các
thiệu
nhu
của
cầu
cán
này
bộ
trong
được
tổsắp
chức.
xếp
theo
tàm
quan
trọng
củatàng
từng
nhu
hưởng
tớicủa
chính
sách
chăm
sócthơng
sức
khoẻ
cộng
đồng
nếu
khơng
có những
giải
pháp
phù
tạo?
(Đánh
giá
kết
quả
đào
tạo
qua
phân
tích
thực
nghiệm,
đánh
giá
những
thaynâng
đổi
về
mặt
kinh
tế,như
QTNNL
giúp
cho
tổ
chức
khai
thác
các đặc
khả
năng
sản-xuất
Việt
Nam
cịn
nhỏ,
yếu:
vốn
ít,
cơng
nghệ
lạc
hậu,
là tiềm
trình
Hoạch
nguồn
nhân
lực.thường
Trình
tựđịnh
đánh
giá
cơng
việc
được
áp
dụng
trong
cácbiệt
tổ chức
cóđộ
mơnguồn
hình
này
có Chính
thể
được
hiểu
sau:
vìtạo
u
cầu
ngàyphải
càngđược
cào thoả
của người
laođủđộng
màkhi
hiện
nay
khái
niệm
ừả
cầu,
họp
trong
những
đào
nhu
cầu
và
thấp
sửgiá
dụng.
hơn
mãn
đầy
trước
bắt
đầu
xuất
hiện
các
của
học
viên
hay
đánh
định
lượng
kết
quả
đào
tạo).
-cho
Thơng
qua
văn
phịng
mơi
giới
và
giới
thiệu
việc
làm,
tuyển
sinh
viên
từ đều.
các
cao
năng
suất
và
lọi
thế
cạnh
tranh
của
tổ
chức
về
nguồn
nhân
lực.
lực
kinh
tế
đối
ngoại,
chưa
thơng
thạo
luật
quốc
tế,
trình
độ
ngoại
ngữ
chưa
đồng
như
sau:
Q
trình
hoạch
địnhtổ
nguồn
nhân
lựcyếu
cần
thực
ừong
mối
liên
hệ
mật
“Nguồn
nhân
lực
của
chức
được
hình
thành
trên
cơvàhiện
sởyếu
của
cá
nhân
có
vai
cơng
lao
động
được
đề một
cập
đến
bao
hàm
cả
tốđược
vật
chất
tốcác
phi
vật
chất
nhằm
Để
đánh
giá
thực
trạng
sử
dụng
nguồn
nhân
lực
y,
dược
ở
tỉnh
Phú
Thọ
hiện
nay
nhu
cầu
cao
hơn.
trường
đại
học,
ứng
viên
tự
nộp
đơn
xin
việc.
Nhân tố
con
người
qúa
hội nhập
là kiến
vơ rất
cùng
quan
ừọng.
Trong
những
năm
-vềGiai
đoạn
2:ữong
Học
viêntrình
áp thực
dụng
những
thức,
kỹbản
học lợi
hỏi
được
vào
mặt
xã
hội,
QTNNL
thể
hiện
quan
điểm
nhân
về đã
quyền
người
thiết
với
q
trình
hoạch
định
hiện
các
chiến
lược
vànăng
chính
sách
của
tổ
trị khác
nhau
vàmãn
được
liên
kết và
với
nhau
theo
những
mục
tiêu
nhất
dịnh”\
1chung
].của
đem
lại
sự
thoả
cho
người
lao
động
tại
nơi
làm
việc.
Theo
quan
điểm
này,
hệ
thống
như
thế
nào?
nhu
cầu
nguồn
nhân
lực
trong
những
năm
tiếp
theo
ra
sao?
Từ
những
lý
do
Hình
1.6.
Trình
tự
đánh
giá
cơng
việc[
1].
* Xác
định
nhuđề
cầu
đào
tạo.
trước
đây,
vấn
con
người
chưa
được
quan
tâmích
nhiều trong
q trình
quản trị tại các tổ
thực
tếThơng
để tuyển
thực
hiện
cơng
việc
như
thế
nào?
Q
trình
chọn
chủ
yếu
gồm
các
bước
sau:
lao
động,
chú
trọng
giải
quyết
mối
quan
hệcác
lợi
tổ chức
chức.
qua
qúa
trình
hoạch
định
gồm
bước
chủ
như và
sau:người lao động, góp
Hình
1.8.
Sơđộng
đồ
hệ
thống
thứ
bậc
các
nhu
cầu
Masgiữa
lo w.yếu
trả
cơng
lao
sẽ
có
cơ
cấu
như
sau:
1.1.2.
Quản
trị
nguồn
nhân
lực.
ữên,
thực
hiện
đề
tài:
chức.tơi
ỞĐể
thời
điểm
đó,
conxác
người
chỉ
được
coi
tương
nhưhiện
các nguồn
lực khác
nên chưa
phần
làm
giảm
bớt
mâu
tư giai
bản
lao
động
trong
tổtựthực
chức[l].
thực
hiện
việc
định
nhuđoạn
cầu
tạo cần
nghiên
cứu sau:
Ilình
1.3.
Quy
trình
tuyển
chọn
nhân
lực[
1].
Đánh giá kết qủa thuẫn
học
tập
1đào
khơng
khó,
nhưng đểcác
đánh
giá được
hiệu quả
Hình
1.7
Hệ
thống
trả
cơng
lao
động.
“Quản
trị
nguồn
nhân
lực
(QTNNL)
là q
trình
phânnhu
tích,cầu
đánh
giá,lực
hoạch
Ilình
1.2.
Qúa
trình
hoạch
định
nguồn
nhân
lực
(TVTVLXl].
"Nghiền
cứu
thực
trạng
nguồn
nhân
lực
y,dược
và
dự
báo
nhân
y,dcó sự quan tâm đúng mức. Ngày nay, xã hội đang có những bước phát hiển vượt bậc,
Phân
tích
mơi
trường,
xác
đinh
mục
tiêu,
lựa
chọn
chiến
lược
của1.2.
tồn
học
lại
là
một
việc
phức
tạp
địi
hỏi
có
thời
gian[l].
- khố
Phân
tích
cơ
quan
doanh
nghiệp:
nhằm
đánh
giá
chỉ
số
hiệu
quả
về
mặt
tổ
chức,
CÁC
CHỨC
NĂNG
CHỦ
YẾU
TRỊđược
NGUỒN
định,
lýPhú
và Tho
sửHOẠT
dụng
một cách
có hiệu
quảcác
nguồn
nhân
lựcQUẢN
nhằm đạt
các
ươc
taiquản
tỉnhchất
giai ĐỘNG
đoan
2010-2015"
với
muc
tiêuCỦA
sau:
nguồn
lực
xám được
coi trọng
trong tiến
trình xây
dựng
một nền kinh tế tri thức.
kế hoạch
chuẩn
bị đội
ngũ cánnhân
bộ kếlực.
V cận, nhân viên và mơi trường tổ chức.
NHÂN
Lực.
trì nguồn
mục1.2.3.
tiêu
của Duy
tổ
chức”.
1
Phân
tích
thực
trạng
nguồn
lựcy,
dược
- 2008
ở tỉnhchính
Phú con
Thọ.người
Trên thực tế đã xuất hiện các cơng tynhân
đi tìm
nhân
tài từ
cho2006
tổ chức
vì rằng
-- Dự
Phân
tích
tác
nghiệp: nhằm
xácy,dược
định loại
kỹ Phú
năngThọ
và các
hành
vi
cần- thiết
cho
2 Nhóm
báo
nhu
nhân
lực
ở duy
tỉnh
giai
đoạn
2010
2015.
Hoạt
động
QTNNL
liên
quan
đến
tất
cảviệc
các
vấn
đề và
thuộc
về
quyền
lợi,
nghĩa
vụcịn
và
chức
năng
này
chú
trọng
đến
trì
sửđộ
dụng
cónghệ
hiệu
quả
nguồn
Trong
nền
kinh
tế nguồn
chuyển
đổi
như
ở Việt
Nam,
nơi
trình
cơng
kỹ
thuật
là động
lực và
cũng
làcầu
khởi
nguồn
cho
mọi
sự
phát
triển.
nhân
viên
để của
thựcnhân
hiện tốt
cơng
việc.
trách
nhiệm
viên
nhằm
đạtnăng
được
hiệu
quả“qúa
cao
cho
cả tổ
chức
và
nhân
viên.
—>Đelực
xuất
một
giải
pháp
góp
phần
sử dụng
nguồn
nhân
lựcy,
dược
tại
tỉnh
Phúđộng
Thọ
nhân
trong
tổsốchức.
Nhóm
chức
này
gồm
hai
chức
năng
nhỏ
kích
thích,
thấp,
kinh
tế
chưa
ổn
định
và
nhà
trương
triển
được
hiện
Để đất nước phát ữiển bềnnước
vữngchủ
ừong
tương
lai trình
Đảngphát
và Chính
phủ thực
xác định
-phù
Phân
nhân
viên:
nhằm
xác
địnhnay.
điểmhệ
mạnh,
điểm
của
độitổngũ
laocó
động
Trong
thực
tiễn,
các
hoạt
động
nàynhập
rất
phong
phú,
đa
dạng
và khác
biệt.
Tuy
nhiên,
thể
viên
nhân
viên
và
duy
trì,đoạn
pháthội
triển
các
mối
quan
lao
động
tốtyếu
đẹp
ừong
chức.
hợp lỷ,
hợptích
với
giai
hiện
bằng
người
con
người”
nguồncon
nhân
lực và
có vì
chất
lượng
là thì:
u tố then chốt ưu tiên phát triển nguồn nhân lực, đào
trong
cơ quan,
doanh
nghiệp.
Từ đó xác
định
là người
càn
thiết
được
đàolà:
tạonhóm
và những
phân chia
các hoạt
động
của
QTNNL,
theo
ba ai
nhóm
chức
năng
chủ
yếu,
chức
“Quản
nhân
lực
là hệ
thống
cácsố
triết
lí,
chính
sách
vàđó
hoạt
chức
năng
kích
thích
động
viên
nhân
viên.
Chức
này
có
liênđộng
quan
đến
tạo bồi*Chức
dưỡng trị
để nguồn
đảm
bảo
nguồn
nhân
lực
đủ
về
lượng
và năng
chất
lượng.
Thực
tế đó
địi
kỹ
năng,
kiến
thức,
quan
điểm
nào
cần
thiết
được
lĩnh
hội
hay
chú
trọng
trong
q
trình
năng
thu
hút hút,
nguồn
nhân -lực,
nhóm
năng
đào
tạo và của
phátmột
triểntổ nguồn
nhân lực,
năng
về ngành,
thu
phát
triểnchức
và
duy
trì
con
người
chức
nhằm
đạt
các
sách và
các
hoạt
nhằm
khuyến
khích
viên nhân
viên
trong
tổ chức
hỏi chính
các
cácđào
cấptạo
phảiđộng
có những
nhận
thức
mớiđộng
và phương
pháp
mới
về
đào
tạo
đào
tạo
và
phát
triển.
nhóm
chức
năng
duy
trì
nguồn
nhân
lực.
được
kết hăng
quả
tối
ưu
cho
cả
tổ chức
lẫn
nhân
viênquả
”[hồn
1nhất.
]. thành
làm
say,
tận
tình,
có
ýlực
thức
trách
nhiệm
và
chất
cũngviệc
như
sử dụng
nguồn
nhân
một
cách
hiệu
Đồngcơng
thời việc
cũngvới
phải
xáclượng
định
cao.
Do
đó,càu
những
hoạt
động
trọng
nhấtđủ
của
chức
đánhvềgiáchất
chính
xác
1.1.3.
Mục
tiêu và
vaiquan
trị của
quản
trị
nguồn
nhân
lực. đó
được
nhu
của nguồn
lực
khơng
những
số
lượngnăng
mà này,
phải
đáplà ứng
lượng.
Căn
cứhiện
vào cơng
đối tượng
đào tạo
cóviên
thể phân
ra thành
các
hình
thức
đào tạo
nhưbảng
sau:
năng
lực
thực
việc
nhân
và
dựng,
quản
lývề
hệchỉnh
thống
thang
này
địitiền.
hỏi trình
nhà nước,
Bộcủa
giáo
dụclực
Đào
tạoxây
phải
có
những
điều
họp
lý người
về cơ
Mục
Quản
trị
nguồn
nhân
nghiên
cứu
các
vấn
đề
quản
trị
con
*Điều
Thực
hiện
q
đào
tạo.
Bốn mục tiêu cơ bản của hệ thống trả cơng lao động có nguồn gốc xuất phát từ học
lương,
thiết
lập
và
áp
dụng
cácDo
chính
sáchvùng
lương
bổng,
thăng
tiến,
luật,
tiền
thưởng,
cấu
bậc
học,
cơ
cấu
ngành
nghề,
cơnguồn
cấu
miền
trong
hệ gia
thống
giáo
dục,
có
những
-Sau
Đào
tạo
mới:
Áp
dụng
cho
người
lao
động
mới
tham
tổ kỷ
chức
giúp
họ
có
ừong
các
chức
ở
tàm
vi
mơ.
quản
trị
nguồn
nhân
lực
(QTNNL)
có
hai
mục
tiêu
1.2.2.
Đào
tạo
và
phát
triển
nhân
lực.
khi
cânđộng
nhắc
các
vấn
đềđó,
chiến
lược
trong
đào
tạo,
xác
định
được
nhu
cầu
thuyết
cơ tổ
bản
về
lực
lao
động.
Những
học
thuyết
này
đem
lại
cho
nhà
quản
trị đào
cái
phúc
lợi.
*
Xây
dựng
và
quản
lý
hệ
thống
trả
cơng
cho
lao
động.
chính
sách
để
sử
dụng
nguồn
nhân
lực
một
cách
họp
lý
và
hiệu
quả.
những
kỹ
năng
càn
thiếtbước
để thực
hiện
cơng
việc
được
giao. chương trình và phương pháp
cơ
bản,
đósắc
là:cần
tạo,
tổsâu
chức
đivềđến
theo
làđến
xác
định
nội
nhìn
hơn
nhu cầu
của
nhân
viên
vànâng
làmdung
thế nào
thểcủa
khuyến
Nhóm
chức
năng
này tiếp
chú các
ừọng
việc
cao
năngcólực
nhânkhích
viên, nhân
đảm
Việc
sử
dụng
nguồn
nhân
lực
y,dược
cũng
nằm
trong
hệ
thống
sử
dụng
nguồn
nhân
Hình
1.1.
Các
chức
năng
cơ
bản
của
quản
trị
ngn
nhăn
l
ự
c
[
l
]
.
* nơi
Đánh
cơng
giá
lao
cơng
động
việc.
ln
là
một
trong
những
vẫn
đề
thách
thức
nhất
cho
các
nhà
Đào
tạo
lại:
dụng
cho
đối
tượng
làtrình
những
lao
động
của
tổlớn
chức
bồi
Sử
dụng
có
hiệu
quả
nguồn
nhân
lực
nhằm
tăng
suất
lao
động
và
nâng
cao
đào tạo.
viên
tại-Trả
làm
việc.
Bởi
chính
việc
tăng
cường
động
lựcnăng
đối
laocần
động
sẽ việc
dẫn
bảo
nhân
viên
trong
tổÁp
chức
có
các
kỹ
năng,
độ
cần
thiếtvới
để người
hồn
thành
cơng
Các
hình
thức
được
sửcủa
dụng
để kinh
tuyển
mộ
nguồn
nhân
lựccũng
cho
tổđang
chứcđã
chủ
yếu
từ
lực
quốc
gia,
chịu
sựcao
tác
động
nền
tế
thịvụ.
trường
dongười
đó
đứng
trước
quản
trịthêm
ởquả
mọi
tổ
chức.
Đặc
biệt
ngày
nay
khi
cuộc
của
lao
được
cải
dưỡng
để
nâng
trình
độ,viên
taycác
nghề,
nghiệp
tính
hiệu
của
tổ
chức.
đến
nâng
cao
thành
tích
lao
động
và
thắng
lợi
lớnsống
hơnđa
của
tổnăng
chức[l].
giao
và
tạo
điều
kiện
cho
nhân
được
phát
huy
tối
các
lựcđộng
cá nhân.
Thơng
Hình
1.5.
Các
phương
pháp
đào
tạo
và
phát
triển.
những
hội
và như
tháchsau:
thức
to chun
lớn. Bênmơn
cạnh
cơngười
hội được động
đầu tư các nguồn
tài lực,
hai
nguồn
chính
thiện
rõcơđào
rệt.
Trình
văn
hố
của
thường,
tạo vàđộ
phát
triển
nguồn nhân
lực
gồm cáclao
bước nhưđược
sau: nâng cao thì việc xây
dựng
và quản
hệtồthống
* Nguồn
từ nộilýbơ
chức:trả cơng lao động họp lý sẽ là một chiến lược
tham gia vào q trình quyết định
-số
Có
cơ
hội
thăng
tiến.
(Nguồn:
Báo
kê
Sơy
Phú
Thọ
2006,2007,2008)
Việt
Trưởng
1.4.2.
Nam.
Theo
khoa
Hiện
thống
Sử
dược
nay
dụng
kê
có
bệnh
của
nguồn
khoảng
Bộ
viện.
ythống
nhân
tế12
năm
trường
lực
2005
dược
đại
thì
tại
học
sốởvưưng
ởCBYT
Thái
quốc
Lan
đã
đạt
Anh.
đào
đến
tạo
241.000
dược
sỹ,
người.
thịi
gian
Tuy
hạn
hình
Sự
+
Một
khác
chế
mới
Nếu
về
biệt
[41,
lĩnh
thống
chất
tỷ
vực
[17].
lệ
lượng,
kê
khác.
dược
Bên
đầy
cạnh
khả
sĩcảo
năng
tại
đó
học
các
cơng
tuyển
cịn
cơ
tác
sở
thể
sinh
sửlỷ
ytếhiện
dụng
tế
mới
cơng
nguồn
chỉ
các
và
đáp
địa
tư
nhân
ứng
thì
phương
lực
thấy
khoảng
như
rõ
ữong
thế
tình
1/3nào
cùng
u
trạng
cho
một
mất
hợp
về
vùng
cân
lý,
số
Khi
tiến
hành
phỏng
vấn
1đủ
7đại
cán
bộ
quản
đánh
giá
vềnăm
thực
trạng
nhân
lực
y,cầu
dược
tại
□ 8.78%
□
□ 17.67%
BS.trê
đào
nhiên
+
Giám
theo
Tính
là
đốc,
5tạo.
chỉ
tới
năm.
phó
tiêu
năm
giám
Dược
định
2001
đốc
biên
sĩ
tại
ra
cơng
nước
nhân
trường
ty
lực
Anh
dược.
chủ
ydược
có
tế
yếu
khoảng
1,5-2
làm
CBYT/giường
cơng
24.649
dược
dược
sĩ
bệnh
cộng
làm
với
việc
đồng
tỷ
trong
lệ
và
dược
phân
lĩnh
sĩ
phối
vực
đại
ncác
BS
lượng
dự
kinh
bằng
báo
*tạo
về
đào
Cụ
nhu
Theo
phân
thể
cầu
mỗi
bố
một
các
CBYT
lĩnh
nghiên
loại
vực
hình
giữa
cứu
được
cơng
năm
lựa
và
2003
chọn
tư,
ởgiữa
trong
một
trong
các
mẫu
số
vùng
tỉnh
nghiên
thuộc
miền.
lai
là
cứu
đồng
điều
Thực
như
càn
bằng
tế
sau:
phải
Sơng
báo
tính
Cửu
cáo
tới
thống
Long
tránh
đơn
vịtế.
mình
được
kết
quả
như
sau:
(Phụ
lục5,6,7
)Thọ
CHƯƠNG
3tương
Và
khi
những
nhu
cầu
này
được
thoả
mãn
thì
nólàtác
tạo
nên
động
lực
và
sựlệ
thoả
mãn
Nhận
xét:
Dân
số
năm
2006
của
tỉnh
Phú
1.327.000
người.
Tỷ
cán
bộ y
■ DSĐH.
dược
thuốc.
học
+
Giám
ừên
cộng
Trong
đốc
10.000
đồng
trung
đó
các
(community
tâm
là
hiệu
kiểm
1,5
thuốc
và
nghiệm.
bác
phannacy),
nhà
là
nước
4,5
chủ
chiếm
thì
ngành
yếu
5%
là
ynhà
thị
tếđánh
phần,
thuốc
cịn
95%
tư
nhân
cịn
trong
lạivà
người.
là
đó
hiệu
có
Bên
thuốc
khoảng
cạnh
tư
tình
tỷ
kê
hàng
-lệ
trạng
*Văn
DSĐH/10.000
năm
Dược
chỉ
phịng
chưa
quan
tádân
(DT):
sở
có
tâm
ycon
tế
dân
là
tới
số
loại
số
về
cũng
lượng
hình
CBYT
rất
nhân
mà
đang
khác
chất
lực
làm
lượng
được
nhau:
việc
đào
lại
tại
cao
chưa
tạo
CSYT
1thiếu
nhất
đáp
năm
tư60.000
ứng
thành
tại
nhân
hầu
được
phố
hết
cơng
nhu
các
cần
cầu
ty
trường
nước
thực
Thơ
2.2A.2.
Xác
định
nhu
sơ
lượng.
Bảng
3.2:
Thực
trạng
nhân
KẾT
lực
ysĩ
do
cán
NGHIÊN
bộ
quản
lý
giá.
trong
việc.
tế trêncơng
10.000
dân
của câu
tồnvê
tỉnh
làQUẢ
31,45,
trong
đócứu
Trung
học
Y chiếmtrên
tỷ lệ cao nhất là
ĐHngày
35%
nhân.
đóTrưởng
+
ngành
Người
phịng
tế
giúp
làm
cịn
khám,
phải
chủ
việc
nhà
đối
bán
ừạm
mặt
thuốc[22].
thuốc
ysở
tế
với
xã.
(dược
tình
số
ừạng
tá)
lượng
mất
dược
dược
cân
sĩ
đối
sỹ
chủ
CBYT
ởY,
nhà
nhà
thuốc
giữa
thuốc
các
tư
tự
nhân
vùng,
đào
ngày
miền,
và
càng
chịu
vấn
trung
tế.
0.71DSĐH/10.000
ngồi,
- dược
học
Bệnh
ừong
ysĩ
tếkhi
viện
của
số
đa
các
dân.
lượng
khoa
tinh,
Cà
cơ
tỉnh,
số
Mau
lượng
huyện,
hành
0,37
dược
nghề
DSĐH/10.000.
bệnh
tá
ydo
viện
tập
dược
trung
chun
tư
nhân
Sóc
chủ
yếu
Trăng
ừên
ởdân):
trung
cả
vùng
0,25DSĐH/10.000[10].
nước
tâm
nơng
y thơn
tếtạo
một
dự
và
phịng,
nhiều.
miền
Số ylượng
nhân
lực
cầu
bổ
sung
tỉnh
theo
dân
số
(10.
000
SÁT
THựC
Lực
DƯỢC
TẠI
CÁC
ĐƠN
VỊ
Herzberg
cho
những
bản
thân
nókhoa,
khơng
ra
động
lực
nhưng
13,93.1.
tiếp
đến KHẢO
là bác
sĩrằng
và trên
bácnhân
sĩTRẠNG
vớitốtỷnày
lệNHÂN
5,54,
sơ
học
6,33.
Tỷtạo
lệ
DS
□ Cao ĐH và trên đại
tăng
trách
đề này
do
nhiệm
Nhằm
đã
có
được
sự
về
đánh
phát
chất
đưasĩ
giá
ra
triển
lượng.
trao
của
khả
đổi
Tỷ
mơ
năng
trên
lệ
DSĐH/10.000
hình
phương
đáp
nhà
ứng
tiện
thuốc
của
thơng
dân
các
liên
ởsự
loại
tin
Thái
hồn
đại
hình
Lan
chúng.
(chain
năm
pharmacies)
lực
1996
y,dược:
làriêng
1,0.
tức
mức
Nếu
mỗi
độ
so
Ngồi
núi[7].
Vậy
bức
*phịng
ra
Loại
về
tranh
theo
dược
hình
khám
một
đầy
nhân
đủ
nghiên
khu
cómang
về
vực.
trình
lực
thực
cứu
này
trạng
gần
chủ
sau
đây
nhân
đại
yếu
cho
học
làm
lực
thấy
(DSSĐH):
tếsẽ
có
như
trong
thế
khác
Trình
các
nào?
biệt
xínhân
độ
Đặc
nghiệp,
trong
tiến
trưng
sĩ,một
bệnh
thạc
số
viện,
sĩ,
lĩnh
của
đây
bán
vực
các
là
Sử
dụng
cơng
thức:
X
=độ
(Ax
B)/10.000
-yviệc
(C-D).(*).
TRựC
THUỘC
SỞ
Y
TẾ
PHÚ
THỌ.
đẳng
nếu
những
tố
này
tính
chất
tích
cực
thì
có
tác
dụng
ngăn
ngừa
sự
khơng
thoả
học rất
thấpyếu
0,75.
□ Trung
người
sánh
hồn
với
thành
làm
Trong
Việt
chủ
cơng
bài
Nam
sở
viết
việc,
hữu
thìtrong
về
tỷ
nhiều
nhu
“nhân
lệcó
cầu
này
nhà
lực
về
làcác
thuốc.
rất
ysố
tế
cao,
lượng,
mất
Với
năm
cân
khoảng
nhu
2005
đối
-lượng
12.310
cần
tỷ
lệ
chất
tìm
DSĐH/10.000
nhà
ra
lượng
giải
thuốc
pháp
nguồn
ừong
dân
thống
nhân
đó
làHà
0,9.
kê”
25%
lực
được
Điều
y,dnhà
nguồn
cơng
hàng...Tỷ
vùng
tác
miền?
lực
Cơng
của
trọng
có
Mối
ty
ngành:
trình
cổ
dược
liên
phần
độ
tá
cao,
quan
dược
so
lĩnh
với
giữa
phẩm
chất
tổng
vực
lượng.
tỉnh,
dược
số
trình
các
phịng
Nhưng
bệnh
độ
loại
cán
yviện
hình
số
tếcầu
bộ
quận
tỷ
nhân
yvềlệ
tếhuyện
DSĐH/lBệnh
rất
lực
với
hạn
dược
nơi
chế
cơng
(DSĐH;
tập
viện
tác?
trung
ở
DSTH;
Sự
chủ
đáp
Nội
yếu
DT)
ứng
là
ở
đó
Số
lượng
và
sự
phân
bổ
nhân
lực
y,
dược.
mãn-3.1.1.
trong
cơng
việc[l].
Dân
số
năm
2007
của
tỉnh
Phú
Thọ
là
1.330.000
người.
Tỷnăm
lệ
cán
bộ
ynhân
tế
thuốc
này
đăng
ược
cho
ởtrình
tải
được
địa
thấy
trên
phương,
sở
Thịi
Thái
hữu
báo
Lan
các
bởi
kinh
ln
đề
các
xuất
tế
chú
cơng
Việt
hoặc
trọng
Nam
giải
lớn
tới
số
(chain
pháp
việc
166
dự
của
pharmacies)
thứ
đơn
năm
nhu
vị
rasĩ
để
cầu
ngày
75%
thu
nguồn
hút
12
do
tháng
nguồn
nhân
một
số
7lực
năm
cá
đểtrên
nhân
2007
lực
có
y,
làm
tác
dcác
1.9;
trong
giữa
-3.1.1.1.
viện
thành
lĩnh
Cơng
nghiên
vực
độ
phố
ty
với
doanh
Hồ
TNHH,
cứu,
nhu
Chí
nghiệp
các
cầu
Minh
Nhà
cơ
cơng
thuốc,
sở
dược
làlực
4,2;
việc,
đào
làđại
Tây
tạo
45,7%,
trong
lý[7],[19].
Ngun
bán
khi
trong
thuốc
“Tỷ
Tuy
làbáo
lĩnh
lệ
0,4;
trong
bác
vực
đồng
dược
mấy
điều
bằng
bệnh
trị
Sơng
đáp
qua
viện
ứng
Cửu
số
là
lượng
được
29,6%[3].
Long
khoảng
dlàchiến
ược
0,8,
X:
Nhu
cầu
DSĐH
trong
giai
đoạn
2010
-2015.
Phân
bố
nhân
yty
tế
theo
trình
độ,
dân
số
trên
địa
bàn
tỉnh
Phú
Thọ
1.4.
VÀI NÉT VÈ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN Lực Y,DƯỢC Ở MỘT SỐ
dân
của
tồn
tỉnh
làtrước
33,07.
Trong
đó
hàu
hết48%,
các
tỷ
lệ lệ
khác
đều
tăng
sokhó
với
năm
chủ.
lược
giảcó*10.1
ược.
Đình
đào
tạo
Nam
phù
đã
họp.
phân
tích
thực
trạng
mất
cân
đối
về
CBYT.
Ở
mọi
khu
vực
thực
tế
sĩ
[8],
75%
[10],
so
trình
Từ
Thời
điều
năm
độu
gian
sau
này
2005
cầu
nghiên
đại
cho
cơng
trở
học
thấy
cứu:
về
có
việc,
tăng
cơng
trưởng
nhưng
hầu
tác
hết
dược
phịng
rất
dược
chậm,
bệnh
đạt
tá tới
trực
viện
tiếp
hiện
2003
điều
bán
nay
tỷ
hàng
dưỡng
cịn
dược
nên
gặp
-đề
sĩhộ
nhu
nhiều
có
sinh
trình
cầu
đạt
dược
độ
36%,
khăn
thạc
tá
A:
Tỷ
lệ
DSĐH/10.000
dân
theo
chiến
lược
phát
triển
của
ngành
ra.
vàvới
sự
đánh
giá
của
cán
bộ
quản
lý.
CHƯƠNG
2năm
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI.
2006.
Duy
nhất
chỉ
có
tỷ
lệ
DS
ĐH
và
sau
đại
học
là
khơng
vẫn
giữ
ngun
là
“Thầy
Để
Trung
Như
thuốc
đánh
vậy
giỏi
bình
giá
có
tập
mồi
thể
khả
trung
thấy
ngày
năng
nhiều
ừên
một
áp
thế
ở
dụng
nhà
các
giới
thuốc
kiến
tỉnh,
hiện
thức
thành
phục
nay
vụ
phố”
được
khoảng
hướng
đào
đến
500
tăng
tạo
tỷtăng
bệnh
vào
cường
lệphân
cán
thực
nhân
bộ
cơng
cơng
và
cơng
tác
pha
tác
dược
tác,
chế
tại
sĩ
nhất
tăng
thậm
dược/1.000.000
- là
cao,
chí
Từ
ở các
giám
dẫn
tháng
tỉnh
tới
đốc
10
việc
miền
dân
bệnh
năm
đào
là
núi
2007
viện
0.61,
tạo
đáp
đến
dược
tiến
sâu
ứng
tháng
sĩTổ
távùng
dược
được
khá
12
xa.
tràn
học/1.000.000
năm
u
lan,
cầu
2008.
mang
soSơ
với
tính
dân
là
tự
chuẩn
0,04[19].
phát,
thiếu
Với
hạng
sựtế
sự
quản
BV
gia
lý
cũng
tăng
có
B:
Dự
tính
dân
số
của
địa
phương
giai
đoạn
2010-2015.
Hồi
cứu
các
sổ
liệu
ởvùng
phịng
chức
cán
bộđã
-xu
ydẫn
tếtiêu
Phú
Thọ
về
sự
phân
bổ
nhân
ĐĨI
TƯỢNG
VÀ
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
cứu
Ở bất
kỳ đồ
một
quốc
giatỷnào
trênbộthếy tế
giới
để trình
phát triển
được
một nền kinh tế nói
Hình 3.2:
Biểu
biểu
diễn
lệ cán
theo
độ năm
2007.
0,75.
khoảng
cộng
địa
những
phương
đồng
kiến
200
thức
(community
có
đơn
trình
cần
thuốc
độ
bổ
80%
từ
sung,
pharmacy)
đại
nhu
học
cầu
ừở
thu
và
lên
đào
của
chăm
chiếm
tạo
nhà
lại,
sóc
thuốc
xấp
cơng
thuốc
xỉlà
tác
23,6%,
từmen
nghiên
dược
chủ
(Pharmaceutical
phẩm.20%
cứu
yếu
khoa
nơi
học.
cịn
này
lại
care),
vẫn
làtạo
các
số
làở
về
biểu
chỉ
*đạt
lượng,
Mặt
Địa
56%”?
thương
điểm
khác
chất
Liệu
nghiên
số
mại
lượng
lượng
việc
hố.
cứu
chỉ
nhân
các
Tỷ
tăng
:doanh
dược
trọng
lực
cơ
đặc
sĩ
này
học
đại
biệt
chỉ
sẽ
học
giảm
là
tiêu
loại
(hệ
đào
xuống
chính
hình
tạo
thạc
khi
quy
cho
luật
và
sĩ
cácchứng
chun
dược
trường
được
tỏ
tu)
ytại
nhu
dược
được
thực
cầu
có
hiện
đào
học
thể
năm
tập,
giải
C:
Là
số
lượng
DSĐH
tại
thịi
điểm
khảo
sát.
lựcsố
yhiện
tế
theo
trình
độ
và
dân
số
của
tỉnh
Phú
Thọ
năm
2006,
2007,
2008
được
kết
quả
như
2.1.
ĐỐI
TƯỢNG
THỜI
GIAN
VÀ
ĐỊA
ĐIỂM
NGHIÊN
cứu.
chung hay một lĩnh vực riêng biệt nào đó nói riêng thì việc sử dụng nguồn nhân lực làm
Nhận
xét:
Trong
các
loại
hình
cán
bộ
ycủa
tế,
cán
bộ
có
trình
độ
học
ycủa
chiếm
tỷy
mặt
người
trình
2.2.3
độ
Phương
làm
trung
khác
việc
cấp
pháp
trong
[22].
56,8%.
phân
lĩnh
Ngồi
vực
Điều
tích
ra
sản
sổ
này
luật
liệu.
xuất
dẫn
pháp
thuốc
đến
nước
sự
chiếm
thiếu
Anh
tỷ
cơng
cho
lệhọc
từ
bằng
dược
trong
tổng
sĩ
cung
số
kênhân
cập
đơn
lực
dịch
bổ
dư
sung
vụhỏi
ợc,
nâng
trường
2005,
quyết
cao
được
quy
Các
đại
ữình
định
học
cơ
vấn
sở
độ
Dược
trình
đề
ynghiên
để
trên
tế
đáp
độ
và
nhà
khơng?
người
các
ứng
khoa
cho
bán
và
Làm
sự
Dược
tư
hàng
phát
thế
của
phải
nào
triển
trực
trường
để
là
thuộc
dược
đáp
ngành
đại
ứng
sở
sĩ
trung
yđược
là
tếphép
y5-10%
rất
tỉnh
hiện
học
nhu
lớn
Phú
ừở
nay
cầu
. trung
lên
Thọ.
chưa
nhân
và
xã
đáp
lực
hội
ứng
địi
cơ
được
sở
D:
Số
lượng
dược
sĩnước
nghỉ
hưu
ởnhân
giai
đoạn
sau:*- hàng
Đối
tượng
cứu
loại
hình
nhân
lực
y:2010-2015
Với
dân
số
của
tỉnh
Phú
Thọ
năm
2008
là
1.337.000
người.
Tỷ
lệ
cán
bộ
y
tế,
trên
sao cho hiệu quả khơng lãng phí và hoạch định được nhu cầu nguồn lực cho tương lai là
lệ tế
cao
nhất
với
43,91%;
sơ
học
BS
và
trên
BS
17,67%;
cán
bộ
khác
8,78%;
trung
(Suplemtary
cơng
Sử
giữa
dụng
tác
các
các
dược
vùng
phương
prescnption)
lâm
miền
pháp
do
được
chính
khả
chú
năng
sau
trọng
để
thu
phân
phát
hút
bác
tích
triển,
số
bác
giỏi
liệu:
sĩcịn
về
cơng
cần
sự
tác
tư
tại
địa
phương
dược
vùng
sĩ
về
nhu
nguồn
ytế
2.2.
PHƯƠNG
cầu
theo
Ngồi
nhân
về
vùng
số
lực
số
lượng,
miền,
PHÁP
có
lượng
trình
theo
nếu
tiến
NGHIÊN
độ[22].
tính
vị
sĩ,
ngày
trí
thạc
tới
cơng
càng
cứu.
năm
sĩcủa
ởtác?
cao.
2010
tất
Và
cả
Ngồi
tỷ
các
cũng
lệsĩ
tuyến
ra
DSĐH/10.000
cần
cịn
giải
một
thấp
pháp
số
lượng
và
dân
gìcán
khơng
đểlàvấn
hạn
giải
1,5
chế
đồng
quyết
[13],
cơng
đều
[14]
vấn
nhân
giữa
thì
đề
Các
loại
hình
khác
có
tính
tốn
theo
cơng
thức
ừên
dựa
theo
tỷ
lệycủa
giữa
các
loại
Bảng
3.1:
Phân
bỗ
nhân
lực
y19,17%;
tế
tỉnh
Phú
Thọ
năm
2006,2007,2008
theo
trình
-10.1
Bác
sĩ,
tiến
sĩsàng
y,
thạc
sĩthể
y,
cao
đẳng
y,
trung
học
y,
yrất
tá.
dân
của
tồn
tỉnh
là
33,98.
Trong
đó
100%
tỷ
lệ
các
loại
bộ
tế
so
với
hai
việc1.3.2.
làm hết sức
cần
thiết
[5],
[6].
HọcDS
thuyết
haitrên
yếuĐH
tố của
Frederick
Hezberg[l].
họcdụng
dược
7,59%;
ĐH
và
2,27%;
cao
đẳng
0,61%.
sử
sâu,
vùng
Phương
thuốc
xa
gặp
Sử
họp
pháp
nhiều
lý
so
an
nhân
sánh.
khó
tồn
khăn.,
lưc
ngày
dươc
điển
càng
tai
hình
chặt
Nhât
là
chẽ,
khu
Bản.
vực
docác
đó
Tây
nhu
bắclàm
cầu
(12,6%
về
dược
sỹ
là
bác
càng
sĩ).
các
mỗi
dược
nhân
Sử
vùng
năm
lực
vàĐối
kỹ
các
một
cần
miền
thuật
phương
tuyển
cách
thìdung
viên
tồn
số
sinh
pháp
lượng
dược
diện?
đào
nghiên
trung
taọ
nhân
Nhiệm
1.200
cứu
học
lực
vụ
đây
sau
dược
DSĐH
đặt
để
là
ra
được
loại
thực
nhưng
cho
hình
hiện
đào
nghiên
chủ
tạo
đề
cơ
tài.
yếu
cứu
chun
sở
là
đào
góp
khoa
bộ
tạophần
phận
hiện
ICBYT
chun
tìm
sản
nayngày
câu
xuất
mỗi
khoa
trả
hoặc
năm
lời
II
hình.
độ,dân
sơ.
*1.4.3.
tượng
nghiên
cứu
loại
hình
nhân
lực
dược:
năm
2006
và
năm
2007
đều
tăng.
1.4.1.
Sử dụng nhân lực dược tại Pháp.
Tổng
Cao
TH
Sơ
học
Học
thuyết
này
cịn
gọi
là
“và
Thuyết
động
lực
tinh
thần
chất”.
Thuyết
này
tăng.
Đó
là
chưa
Nhật
So
sánh
kể
Bản
đến
các
làđịnh
việc
loại
một
bác
hình
nước
sĩ
nhân
cơng
nền
lực
tác
kinh
y,
tạilượng
dược
những
tế
phát
với
vùng
triển
nhau,
này
nhất
so
khơng
sánh
châu
các
có
Ávật
đứng
nghĩa
loại
hình
thứ
là
chất
2nhân
trên
lượng
lực
thế
cũng
chỉ
kiểm
cho-2.2.1.
có
những
nghiệm.
rất
khả
hạn
câu
năng
Phương
hỏi
tuyển
Tỷ
trên.
lệpháp
sinh
thạc
đào
hồi
sĩcó
tạo
dược/1.000.000
cứu:
chun
khoa
dân
cấp
năm
I;
chun
2003
khoa
ởvà
đồng
cấp
bằng
II.bộ
Ngồi
Sơng
ra
Hồng
cần
2.2.4.3.
Xác
nhu
cầu
về
chất
nhân
lực
y,
dược.
Dược
sĩchế.
đại
học
và
trên
đại
học,
dược
sĩ
trung
học,
dược
tá.
Cán
BS
và
DS
ĐH
Trung
Trong các nước có nền đào tạođẳng
nhân lực dược Dược
tiên liến thì cộng hồ Pháp là nước
được
đơng
các
nhà
quản
lý
chấp
nhận
vàlực,
đóng
vai
ữị
quan
trọng
ừong
qúa
trình
thiết
khác
trên
trên
ĐH
học
Y
giới.
1.5.
dich
VÀI
vụ
Nước
ySự
NÉT
tếđảo
Nhật
lĩnh
cao
VÈ
vực
do
có
cơ
nền
cơng
sở
DỤNG
cơng
hạ
tác,
tầng
nghiệp
trình
NGUỒN
cịn
độ
dược
yếu
học
NHÂN
kém.
rất
vấn...vv.
phát
Vậy
Lực
triển.
CBYT
Y,
Chương
DƯỢC
được
Ở
trình
phân
VIỆT
đào
bố
theo
NAM.
tạo
trình
độ
của
và
0,9;
khuyến
Sử
Đơng
*theo
Ởkhích
các
Việt
Nam
phân
số
và
Nam
liệu
Bộ
bốSỬ
nguồn
biện
1,3;
về
nhân
cơ
pháp
Bắc
lực
nhân
cấu
Tmng
thu
dược
nguồn
lực
hút
ởdược
Bộ
nguồn
các
nhân
0,1;
vùng
đa
nhân
Tây
dạng
miền
cơ
Ngun
lực
về
cấu
trên
loại
họp
tổ
tồn
hình
lý.
0,0[19].
chức
quốc
bao
của
Sự
gồm:
là
các
khác
đơn
dược
nhau
biệt
vịdược
sĩừong
giữa
đại
tỷ sĩ
trọng
học,
giai
các
+ Căn
cứ
vào
chiến
lược
phát
triển
của
ngành.
*dụng
Cán
bộ
khác:
có ảnh hưởng sâu■sắc
nhất đến Việt Nam.
Do điều kiện lịch sử, đào tạo nhân lực dược tại
9.14%
□ 17.54%
BS
kế
cơng
việc,
về
bản
chất,
nó
chia
thành
hai
cấp
bậc
nhu
cầu
chính.
Nhật
*chính
miền
là
Phương
4đại
năm.
sóc
pháp
thế
Tính
và
nào
bảo
tỷ
tới
vẫn
trọng:
năm
vệ
chưa
sức
2000
Tỷ
khoẻ
có
trọng
số
nghiên
nhân
lượng
cứu
dân
loại
dược
nào
ln
hình
sĩcịn
đề
được
tại
nhân
cập
Nhật
tới,
Đảng
lực
việc
y,
và
dược
là
phân
Nhà
trên
trong
bố
nước
nhân
tỉnh
lực
ở2người
từng
tâm,
phụ
vùng
dược
đoạn
2006
miền,
sĩcứ
*Chăm
trung
về
-như
trong
học
dược
2008.
học,
cao
các
sĩdược
trung
ở
lĩnh
thành
tá,
học
vực
cơng
phố,
(DSTH):
cơng
nhân
thấp
tác
dược,
ởmỗi
địi
là
miền
loại
hỏi
kỹ
núi
hình
cần
phải
được
viên
dược
cóđào
dược,
biện
táBản
tạo
số
pháp
trong
dược
lượng
điều
thời
sĩ290.000
vàtrung
chỉnh
gian
sựquan
phân
học
về
năm
đào
thì
bố
+ Căn
vào
kết
quả
thảo
luận
nhóm.
-Tài
kế
tốn,
nhân
viên
văn
phịng,
bảo
vệ
..thuật
.w
□và
BS,trê
□ BS,trê
Việt Nam cơ bản được hình thành và phát triển theo mơ hình kiểu
Pháp,
thậm chí trường
Số lượng năm 2006.
4.173
735
100
22 1.852
306
840
318
ntạo
BS
nphê
BS
chủ
trong
thuộc
yếu
Quyết
vào
lĩnh
hoạt
cơ
vực
định
chế
động
cơng
chính
của
trong
tác.
Chính
sách
lĩnh
phủ
của
vực
ngày
Nhà
cung
nước,
19
ứng
tháng
chế
thuốc,
3độ
năm
đãi
kiểm
ngộ
tra
của
việc
cơ
kiểm
sở
ytế,
sốt
tế,
duyệt
và
vệ
cả
chiến
sinh
nhu
lược
mơi
cầu
tạo
theo
ngược
các
như:
loại
luật
lại.
hình
đào
giáo
Tuy
tạo
này
Phương
dục
nhiên
theo
là
[17].
rất
địa
chất
pháp
khác
Đây
chi,
lượng
là
nghiền
nhau
đào
nguồn
nguồn
tạo
theo
cứu
chun
nhân
vùng
nhân
cắt
lực
ngang:
khoa
miền.
lực,
chủ
sự
cấp
Dược
yếu
thích
I;2001về
làm
chun
sỹ
ứng
cơng
đạivà
giữa
học
khoa
tác
và
đào
trực
trên
tiếp
II.
đại
Ngồi
sử
sản
học
dụng
xuất
ratrước
cần
và
+ Căn
cứ
vào
kết
quả
phỏng
vấn
(Phỏng
vấn
các
nhà
quản
lý,cán
bộ
ycấp
các
chun
gia
*2.2.2.
Các
đối
tượng
này
đang
cơng
tác
trong
các
lĩnh
vực:
Thuyết
động
lực
về
vật
chất:
đại học dược Hà Nội được hình thành từ trường đại học Đơng■ Dương
do
người
Pháp
■ DSĐH.
DSĐH, 7,62
Tỷ lệ %/tổng
số.
100
2,40
0,53
44,38
7,33
20,13
trường.
chăm
nhân
*hàng.
lực
sóc
Sử
Một
ycơng:
và
dụng
tếynửa
bảo
của
một
dược
vệ
cơ
sức
sở.
số17,61
sĩ
phương
khoẻ
làm
việc
nhân
pháp
trong
dân
quản
giai
ngành
trị
đoạn
nguồn
cơng
2001
nghiệp
nhân
-dược
2010
lực:
dược
đã
Nhằm
và
đưa
dược
ra
xác
một
bệnh
định
viện,
mục
nhu
cịn
cầu
khuyến
bán
phải
đây
Tiến
chủ
được
hành
khích
yếu
Tính
nghiên
do
và
tới
trường
có
cứu,
cứu
năm
biện
cắt
nhu
đại
2002
pháp
ngang
học
cầu
cả
thu
Dược
của
nước
(năm
hút
các
nguồn
Hà
có
2008)
địa
khoảng
Nội
phương
nhân
và
bằng
10.343
khoa
lực
cách
trong
họp
Dược
khảo
lý.
tương
trường
sĩsát
trung
lai,
trực
đại
làhọc,
tiếp
vấn
học
chiếm
các
yđềsố
dược
cần
đơn
tỷđặt
thảnh
trọng
vịtiêu
sử
ra
trong
ngành
dược,
tham
khảo
kinh
nghiệm
nước
ngồi).
Y
tế
trên
thành lập
nămđề
1904.
Do đó
việcnhu
nghiên
cứu mơ
đào người
tạo vàtrên
sử dụng nguồn nhân
Nộitừdung
cập đến
những
cầu thấp
hơnhình
của con
như:
ĐH
5,54
0,75
0,17
13,96
2,31
6,33
2,39
lại
cụ
thể
làm
Đứng
như
nguồn
trong
tỷ
trước
nhà
nhân
lệ31,45
bác
thuốc.
thực
lực,
sĩxử
trên
hiệu
trạng
10.000
quả
thiếu
sử
dân
dụng
hụt
là
về
nguồn
4,5
nguồn
vàhội
lực
tỷ
nhân
của
lệ
này
lực
địa
với
phương
yDT)
tế,
dược
hàng
nghiên
sĩ
đại
học
cứu.
các
làcơ
1,0[13].
sởpháp
đào
36.2%
cho
phố
dụng
các
Hồ
nguồn
*về
so
Chí
nhà
với
dược
Minh.
hoạch
nhân
tổng
sĩlực
số
Hiện
định
đại
nguồn
nhằm
học
để
naysổ
ngành
nhân
(DSĐH):
thu
do
nhu
thập
lực
dược
cầu
dược
số
đây
trở
của
liệu
là
(DSĐH,
thành
xã
và
nguồn
phân
ngành
nên
DSTH,
nhân
tích
ngồi
kinh
lực
số
tế
liệu
hai
cơ
mũi
của
cơ
bản,
bằng
cả
nhọn
sởnăm
đóng
nước.
các
đào
như
phương
tạo
vai
Ởchiến
trên
mỗi
trị
vùng
quan
Bộ
lược
y
2.2.5.
Phương
pháp
lý
liệu.
trị.
Cán bộ+
y Điều
tế/10.000
ĐH
□ Cao
lực dược của Pháp hiện nay là rất có ý nghĩa.
-tướng
Tiền
lương,
thưởng,
phúc
lợi
vật
chất.
□ra
đẳng
Muốn
tạoQuản
*-thủ
y Bộ
tế
đạt
Tổng
Sử
đã
dụng
được
hồn
sốchính
nhà
tháp
mục
thành
thuốc
tiêu
nhu
các
ừên
cầu
tại
chỉ
Nhật
Maslow:
thì
tiêu
các
năm
đào
giải
Nhằm
tạo
2000
pháp
ngày
làphân
trên
càng
tích
45.000
được
tăng
mức
của
đưa
với
độ
Bộ
2Dược
hài
đến
bao
yCao
lịng
tế,
3Minh
gồm:
tăng
dược
cơng
quy
sĩ
việc
cho
tư,
mơ
kiện
hiện
một
đào
trọng
miền
tế
sau:
và
tỷ
nhất
trọng
giáo
của
dục
này
ngành.
cịn
là
phủ
khác
Theo
cho
đãsau
phép
phê
nhau:
kết
duyệt
quả
một
Hà
điều
số
[12],
Nội
trường
ừa
26.7%;
thiếu
khảo
ychính
sự
thành
sát
thành
quản
nhân
lập
lý
phố
lực
khoa
có
Hồ
dược
biểu
Chí
hiện
Việt
để
thương
Nam
đào
15.6%;
tạo
năm
mại
DSĐH
1997
hố.
Tây
dân mà
Tất
cả
các
số
liệu
khi
thu
thập
được
đều
được
xử
lý
làm
sạch
sốđầu
liệu
sau
đó
+
lý.
Tại Pháp nhân lực dược chủ yếu được sử dụng để phục vụ sức khoẻ đẳng
cộng
đồng
vai
ữị
của
□ Trung
Số lượng
năm
2007.
4.398
777
100
27
1.931
334
843
386
nhà
tồn
tạo,
thuốc.
mở
tại,
rộng
nhu
Dược
loại
tăng
cầu
tá
hình
học
cường
và
đào
kỹ
tập.
thuật
cơng
tạo,
cho
viên
tácluật
quản
phép
dược
nhiều
lý,
hầu
củng
trường
cố
khơng
và
Trung
hề
có
cấp
triển
tại
chun
yNhật.
tế
cơ
Đặc
sở
...
biệt
Cao
Trong
ở tác
Nhật,
đẳng,
đó
cho
Ngun
Tỷ
như:
trọng
thấy
Trường
48.5%;
thực
này
đại
Phương
sẽ
trạng
đồng
học
thiếu
yxuống
bằng
pháp
Thái
dược
sơng
điều
Ngun,
khi
sĩ
đại
tra
Cửu
học,
bằng
dược
Trường
Long
sự
phiếu
được
phân
52,4%.
đại
thực
thăm
bố
học
Trong
chênh
hiện
yphát
dị.(Phụ
Huế,
năm
lệch
một
Đại
2005.
khá
lục
số
học
lĩnh
5,6,7)
lớn
Quy
yngành
giữa
vực
dược
định
cơng
vùng
Cần
trình
thành
Thơ.
độ
tỷ
được
xử
lýgiảm
theo
phương
pháp
thống
kê
ynhư
học.
-chức,
Điều
kiện
làm
việc.
+
Y2.2.2.1.
tếtổ
dự
phịng.
□ người
Trung bệnh ngày càng
người dược sĩ trong việc trực tiếp hướng dẫn sử dụng thuốc cho
Tỷ lệ %/tổng
số.
100
17,67
2,27
0,61
43,91
7,59
19,17
dược
phải
giao
2.2.4.
kể
thêm
sĩ
có
đến
nhiệm
chức
chiến
Các
năng
vụ
lược
phương
chỉ
thanh
phát
tiêu
pháp
tra
triển
đào
vệ
tạo
xác
nhân
sinh
cán
định
mơi
lực
bộ
ynhu
trường,
dược
tế
đó
cầu
cho
làtheo
nguồn
sắp
một
vùng
xếp
số
nhân
lại
Trường
dân
nhân
lực
cư.
y,dược.
Y.
mọi
lựccơng
Vì
ở8,78
trường
các
thế
cơ
hàng
tiểu
sởnước
năm
yhọc
tế
thị
trọng
người
Dược
Số
và
lượng
này
nơng
sĩ
bán
trung
cũng
hàng
các
thơn,
học
loại
có
phải
giữa
sự
và
hình
làkhác
vùng
dược
dược
nhân
biệt:
đồng
tá,
sĩ
lực
trung
cơng
tổng
bằng
y,dược
số
học
nhân
và
DSTH
trở
trong
miền
kỹ
lênthuật
làm
mẫu
núi
và
xã
trong
cũng
nghiên
chủ
hội
yếu
các
như
địi
cứu.
bệnh
là
hỏi
trong
một
nguồn
viện
các
số
lĩnh
trường
nhân
vực
của
lực
trung
cơng
cả
có
trình
tác
+
Dược
viện,
dược
sàng.
-bệnh
Mối
quan
hệ sư
cálâm
nhân.
quan trọng.
Theo
giáo
Vasson
thuộc trường đại học Claude Bemard Lyon thì tỷ lệ việc
33,07
5,84
0,75
0,20
14,52
2,51
6,34
2,90
hoặc
tuyến
số
CBYT
2.2.4.1.
trung
tỉnh,
trong
tuyến
học
CƠ
đều
cả
huyện
sở
nước
phải
để
xác
để
tăng
th
có
định
dần.
một
nhu
Năm
DSĐH
cầu
hành
2004
nguồn
gọi
ln
tăng
là
dược
phiên
nhân
628
bác
sĩ
các
lực
học
sĩsản
bác
y,tỷ
so
đường
dược.
sĩ
với
về
năm
để
tăngđảm
2003,
cường
bảo
năm
cho
vệ
2005
sinh
y tế
[41,
là
dược
+
Sự
1580
ngày
[8].
phân
và
chiếm
các
Tỷ
càng
bố
lệ
trường
các
cao.
DSĐH/10.000
tỷ
trọng
loại
Ngồi
trung
hình
49.3%
học
ranhân
cịn
dân
ythể
. tế
Tại
lực
một
các
ởđiều
các
vùng
theo
số
tỉnh
bệnh
lượng
lĩnh
đồng
đảm
viện
vực
hạn
nhiệm.
bằng
cơng
ởchế
Hà
Bắc
tác:
cơng
Nội
Bộ
là
nhân
trọng
xuất,
0,7;
dược
vùng
đảm
này
và
là
Tây
bảo
kỹ
38.4%,
chất
Bắc
thuật
lượng,
làthành
viên
0.6;
bảo
chất
lượng.
Cán bộđộ
y Đảm
tế/10.000
làm của- các
DSĐH
sau
khi
tốt
nghiệp
tại
Pháp
là
[25]:
Chính
sách
đãidiễn
ngộ của
cơng
ty, cơ
quan,
đơn
vị.độ năm 2008.
Hình
3.3:
Biểu
đồ
biểu
tỷ
lệ
cán
bộ
yTây
tế
theo
trình
mơi
cơ
tỷ
Xác
lệ
sở,
định
trường
dược
tiến
nhu
sĩ
tới
tốt
đại
cầu
thực
nhất
học
nguồn
hiện
xem
chế
nhân
10.000
chất
độ
lực
lượng
nghĩa
dân
y,dược
đạt
vụ
nước,
con
phục
dựa
độ
số
trên
vụ
0,8.
ơ cơng
một
nhiễm
Đe
số
tác
đạt
cơ
khơng
ởđược
sở
vùng
sau:
khí,
mục
núi,
ánh
tiêu
vùng
sáng,
phát
triển
tiếng
vùng
nhân
ồn,
xa
đồng
phố
điều
trị,
trung
bằng
Trong
yChí
tế
học
sơng
dự
Minh
giai
đây
phịng,
Cửu
đoạn
40,3%
làtrên
Long
loại
quản
hiện
thấp
hình
là
nay
lý,
0,5
hơn
chủ
lĩnh
cùng
và
yếu
so
vực
Tây
với
với
làm
khác.
sự
Ngun
bộ
phát
phận
Bắc
hiển
là
69,3%.
sản
(0.4).
chung
xuất
Như
Đặc
hoặc
của
vậy
biệt
nền
kiểm
có
có
kinh
nghiệm.
thể
gàn
tế.sâu,
thấy
một
Ngành
dược
nửa
dư
số
sĩdân dược
YHồ
tế
tư
nhân:
- 65% làm việc tại các nhà thuốc.
Số lượng
năm
2008.
4.543
797
105
35
1.987
350
854
415
Thuyết
động
lực
vềnghiệp.
tỉnh
thần:
hướng
đối
lực
-với
dược
Căn
dẫn
các
đến
cứ
học
bác
năm
vào
sĩ
sinh
mới
2010
luật
cách
tốt
dược.
thì
dùng
cần
có
thuốc
giải
và
pháp
những
về
tổtai
chức
biến
do
phát
vi
phạm
triển
nguồn
dùng
thuốc[23],[24],
nhân
lực.
lượng
trung
ợcĐiều
Sự
được
phân
học
DSĐH(43,9%)
chính
tập
bố
trung
các
phủ
loại
chủ
phê
hình
của
yếu
duyệt:
cả
nhân
ởloại
nước
nơng
xây
lực
thơn
hiện
dựng
y,dược
và
đang
và
miền
theo
làm
độ
núi
triển
việc
tuổi,
[3].
trở
tại
giới
Hà
thành
tính.
Nội
một
và
ngành
thành
phố
kinh
Hồ
tế Tuy
mũi
Chí
+
trị.
Nhận
xét:
Trong
các
hình
cán
bộ
yphát
tế,
cán
bộvà
có
trình
độ
trung
học
y chiếm
tỷ
Hình
3.1:
Biểu
đồ
biểu
diễn
tỷ
lệ
cán
bộ
y
tế
theo
trình
độ
năm
2006.
-12% làm dược bệnh viện.
Tỷ lệ %/tổng
số.
100
17,54
2,31
0,77
43,74
7,70
18,80
9,14
mơ
nhiên
-2.2.2.2.
hình
sự
Cùng
Chiến
này
phân
cần
với
lược
bố
được
sự
nhân
phát
phát
nghiên
triển
lực
triển
dược
của
của
ngành.
có
và
xã
nhiều
áp
hội,
dụng
chênh
nhu
lại
cầu
lệch
Việt
về
giữa
Nam.
chăm
các
vùng
ygiải
tếbộ
miền,
của
người
tỷ
lệ
dân
cao
ngày
ở
Minh,
nhọn
[12],[13].
nơi
Hiện
tập
nay
Phương
trung
Muốn
nhu
nhiều
cầu
thực
pháp
nguồn
cơ
hiện
điều
quan,
nhân
được
tra
cơng
lực
bằng
chiến
ty,
dược
cách
lược
văn
sĩ
phịng
đó
phỏng
trung
cần
đại
học
có
vấn.(Phụ
diện
nhiều
làsóc
rất
nước
lớn
lục
nếu
ngồi,
pháp
5,6,7)
căn
đồng
các
cứnày
xí
bộ,
vào
nghiệp
trong
tỷ lệ
+
xuất
trực
tiếp.
lệ Sản
cao
nhất
với
43,74%;
sơ
học
18,80%;
BS
và
trên
BS
17,54%;
cán
khác
9,14%;
trung
Nói
về
những
nhu
cầu
ởcứu
mức
cao
hơn.
Đó
là:
-13% làm
các
cơng
việc
liên
quan
đếnđộlĩnh
vực
sinh
hố
và xét nghiệm.
Nhận
xét:
Trong
các
loại
hình
cán
bộ
ybộ
tế,
cángiai
bộ
có
trình
độ
trung
học
ydược,
chiếm
tỷ
33,98
5,96
0,79
0,26
14,86
2,62
6,39
3,10
càng
các
1.4.4.
-vùng
cao,
Mơ
có
trong
hình
các
Sử
tỉnh,
“chiến
dụng
động
thành
nhân
lược
của
phố
phát
lực
các
lớn
dược
triển
cơ
như
sở
tại
ngành
Hà
sử
Thái
dụng
nội,
dược
Lan.
Thành
nhân
lực
phố
đoạn
y,dược
HCM,
2010”
đến
Hải
đã
năm
phịng,
2015.
Đà
Chính
nẵng...
phủ
dược
DSTH/DS
đó
Tiến
giải
hành
phẩm.
pháp
phỏng
ĐH
Cụ
giải
làhoạt
thể
pháp
vấn
1/2,5,
Hà
sâu
then
Nội
dự
các
tính
khoảng
chốt
đối
tới
là
tượng
nâng
4.5
năm
DSĐH/10.000
là
cao
2010
cán
chất
cả
quản
nước
lượng
dân,
lý
cần
đào
trực
TPHCM
33.700
tạo
tiếp
nguồn
như:
dược
là
nhân
3,7
sĩđược
DS
trung
lực
ĐH/10.000
học,
con
mở
doanh
phân
phối.
học
dược
7,70%;
DS
ĐH
và
trên
ĐH
2,31%;
cao
đẳng
0,77%.
Cán bộ+
y Kinh
tế/10.000
- 5%
làm trong
vực
nghiệp
dược.
- Được
cơng lĩnh
nhận,
tự cơng
chủ
ừong
cơng
việc.
lệ
cao
nhất
với
44,38%;
sơ
học
20,13%;
BS
và
trên
BS
cán
7,62%;
trung
phê
duyệt
Thái
Dựa
ngày
theo
Lan
15
kết
là
một
tháng
quả
nghiên
quốc
8
năm
gia
cứu.
2002
ữong
thì
khu
mục
vực
tiêu
Đơng
cần
Nam
đạt
được
Á,nhiên
có
làbộ
nền
tăng
kinh
tiền
tếthuốc
khátạo
bình
phát
dân[3],
số
rộng
+
Giám
này
các
có
[10],
đốc,
loại
thể
phó
hình
cịn
giám
đào
cao
tạo,
đốc
hơn
sở
để
khi
y
tạo
thực
tế.
ra
nguồn
hiện
theo
nhân
luật
lực
dược.
đủ 17,61%;
kiến
Tuy
thức
kỹ
năng
hệkhác
thống
thực
đào
hành
nghề
ddân
Đảm bảo chất lượng.
-5% làm cơng tác nghiên cứu, giảng dạy.
học
dược
7,33%;
DS12-15
ĐH
và
trên
ĐH
2,40%;
cao
đẳng
0,53%.
-với
Được
chịu
trách
nhiệm.
triển
qn
đầu
người
các
đạt
trong
ƯSD/người/năm.
khu
vực.
Ngành
Thái
Lan
cóừong
nhiều
nétcầu
tương
đồng
với
ược
nghiệp,
Giám
sĩso
trung
phục
đốc,
học
phó
vụnước
cho
hiện
giám
sự
nay
đốc
nghiệp
đã
bệnh
hình
chăm
viện.
thành
sóc
nhưng
sứcdược
khoẻ
chưa
nhân
đáp
dân
ứng
được
tình
nhu
về số
lượng,
+
Đào
tạo
TT
Thưc trang
BS CK, TS Y
BS
Y sỹ
Ytá
SL
1
Thừa
TL%
11,76
9
52,94
8
47,06
88,24
4
23,53
2
82,35
15
17
Thừa
17,65
17,65
Tổng số
100
17
DS ĐH & SĐH
DSTH
SL
SL
TL%
TL%
3
3
14
SL
23,53
0,00
Thiếu
TL%
4
0
3
1
SL
0,00
Đủ
TT
TL%
0
2
Thưc trang
SL
100
17
6
17
100
35,29
100
D/TÁ
TL%
SL
TL%
5,88
0
0,00
0
0,00
1
4
23,53
10
58,82
12
70,59
76,47
7
41,18
4
23,53
2
Đủ
3
Thiếu
13
Tổng số
17
100
17
100
17
100
Nhận xé í: Qua phỏng vấn cán bộ quản lý có tới 82,35% số y kiến cho rằng thiếu
BSCK, TS Y; 88,24% thiếu BS; 23,53% thiếu Y Sĩ; 35,29% thiếu Y tá. số y kiến cho rằng
thừa và đủ chiếm tỷ lệ không cao, khơng có ý kiến nào cho rằng thừa BS, BSCK, TS Y.
Bảng 3.3: Thực trạng nhân lực dược do cán bộ quản lý đánh giá.
Trung
ĐH và
Trình độ
trên ĐH
Số lượng
Cao đẳng học
1.031
3.1.1.2.
Tỷ lệ %/ tổng
số
35
Cán bộ khác
Sơ học
2.442
854
Tổng số
181
4.543
Phân
nhân lực0,77
y tế theo
trình độ18,80
trên địa bàn3,98
tỉnh Phú 100
Thọ.
22,70
53,75
Cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo trình độ chun mơn: Đại học và ừên
Đại học, Cao đẳng, Trung học, Sơ học và cán bộ khác.
Bảng 3.4: Cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo trình độ tháng 6 năm 2008.
Trình độ
Tiến Thạc BS
BS
BS
T/Sĩ
DS
DS
ĐH
Tổng số
□ Tiến sĩ Y
■THsY
□ BSCK2
□ BSCK1
□ B
S
□ ThS
Dược
■ DSCK 1
□ 3.98%
□
SĨY
SĨY
CK2 CK1
Dược CK1
ĐH
và
trên ĐH
khác
■
Cao
Hình 3.5: Biểu
đồ
cơ cấu544
nhân lực
Đại học
và trên Đại học.
Số lượng
3
30 biểu
11diễn209
2 y tế13có trình
90 độ129
1.031
đẳng
Nhận
cán bộ 52,76
y tế có trĩnh
đại học
ừên đại học
thi Bác sĩ chiếm
0,29 xét:
2,91Trong
1,07số 20,27
0,19 độ
1,26
8,73 và12,52
100
Tỷ lệ %
□
Trung
tỷ lệ cao nhất với 52,76%; Bác sĩ chuyên khoa 1: 20,27%; Dược sĩ 8,73%;
học Thạc sĩ Y
2,91%; Dược sĩ CK1: 1,26%; Bác sĩ chuyên khoa 2: 1,07%; Tiến sĩ y: 0,29%; Tiến sĩ
Hình3.4:Biểu
đồ biểu
diễn 12,52%.
cơ cấu nhân lưc y tế của tỉnh Phú Tho theo trình đơ.
Dược:
0,19%; Đại
học khác
Nhận xét: Trong hệ thống y tế trực thuộc Sơ y tế Phú Thọ thì Trung học chiếm tỷ
lệ cao nhất 53,75%; Đại học và ữên Đại học 22,70%; Sơ học 18,80%; Cao đẳng 0,77%;
Cán bộ khác 3,98%.
Trình độ
Nữ hộlýsinhCao
Nhận xét:KTY
QuaCao
phỏngĐiều
vấn cán bộ quản
có tới đẳng
76,47%Tổng
số ýsốkiến cho rằng thiếu
dưững
CĐ 23,53%
CĐ
Y
DSDH & SĐH;đẳng
41,18%
thiếu
DSTH;
thiếukhác
D/tá. Các ý kiến cho rằng thừa và đủ
Số lượng
9 tỷ lệ rất10
9với DSTH và
7 D/Tá chiếm
35 tỷ lệ
đối 3.I.I.2.2.
với DSDHNhân
& SĐH
cònđộđối
lựcchiếm
y tế phân
theothấp
trình
chuyền
mơn Cao
đẳng.
cao
hon.
3.1.1.2.1.
lưc ylực
tế phân
trình
đơ chuyền
mơn 6Đai
hoc2008.
và trên Đai hoc.
Bảng
3.6: CơNhân
cấu nhân
y tế cótheo
trình
độ cao
đẳng tháng
năm
Bảng 3.5: Cơ cấu nhân lưc y tế có trình đơ Đai hoc và trên Đai hoc tháng 6 năm
m u /
O
2008.
Tỷ lệ %/ tổng số
25,71
m
28,58
m
25,71
m
m
20,00
m
100
o
Nhận xét: Trong số cán bộ y tế có trình độ sơ học, Dược tá chiếm tỷ lệ cao nhất
(79,86%); Y tá điều dưỡng □sơ25học
.27%(13,93%); Lương y (3,95%); nữ hộ sinh sơ học
(1,64%); KTV Y sơ học (0,59%).
3.I.I.3.
□ Ysĩ
□ 20%
Phân bồ nhân lực y tế theo các tuyến của tỉnh Phú
Thọ.sĩ TH
■Dược
□ YtáĐDTH
□ KTVCĐ Y
họctỉnh, y tế tuyến
tế tuyến
■ Điều
dưỡng
■KTV
TH Dược
□ Nữ hộ sinh TH
CĐ
Cơ cấu nhân lực y tế theo các tuyến của tỉnh Phú Thọ thuộc
sở y Trung
tế quản lý bao
□ KTVY
□ 25.71%
gồm: Y tế công và y tế tư nhân, trong y tế công bao gồm y
y tế tuyến xã, cơ quan dân số.
Bảng 3.9: Cơ cấu nhân lực y tế theo các tuyến tháng 6 năm 2008.
Ysĩ
□ Nữ hộ
DS
Y tá điều KTVY
Trung
dưỡng TH Trung
KTV Nữ hộ sinh Trung
huyện,
sinh
Tổng
Hình 3.7: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân ỉực y tế có trình độ trung học.
Trung học Trung học học
Nhậnhọc
xét: Trong số cán học
bộ y tế có
ừình độ trung học,khác
y sĩ chiếm tỷ lệ cao nhất với
dược
Hình 3.6: Biểu
đồ biểu diễn cơ cấu nhân
lực y tế có trình độ Cao đẳng.
Số lượng
617 học 25,27%;
91
15513,84%;
105 nữ2.442
46,03%;1.124
y tá điều338
dưỡng trung
DS12trung học
hộ sinh trung học
Nhận xét: Trong đó cán bộ y tế có trình độ cao đẳng thì cao đẳng điều dưỡng
KTV Y 13,84
trung học 3,73%;
khác 4,29%.
Tỷ lệ %6,35%; 46,03
25,27 KTV
3,73 trung học
0,49 dược 0,49%;
6,35 trung
4,29 học100
chiếm tỷ lệ cao nhất 28,58%; Kỹ thuật viên cao đẳng Y: 25,71%; Nữ hộ sinh cao đẳng:
3.I.I.2.4. Nhân lực y tế phân theo trình độ chuyền môn sơ học.
25,71%; Cao đẳng khác 20,00%.
Bảng 3.8: Cơ cấu nhân lực y tế có trình độ sơ học tháng 6 năm 2008.
3.I.I.2.3. Nhân lực y tế phân theo trình độ chuyền mơn Trung học.
Bảng 3.7: Cơ cấu nhân lực y tế có trình độ Trung học tháng 6 năm 2008.
Trình độ
Số lượng
Tỷ lệ %
□ Ytá Điều
dưỡng
SH
YT ĐD SHNHS SH
KTVYSơhọc
Lưưng Y Dược tá
Tổng
■
Nữ hộ
sinh SH
ơ
119
14
5
34
682□ K T V YS
854
học
13,93
1,64
0,59
3,98
79,86 □ Lương
100y
Chỉ tiêu
Y tế cơng
Tuyến
Y tế tư
Tuyến
Tuyến xã
Tổng
■Dược tá
Hì
nhân
Ctf quan
nh 3.8: Biểu
diễn cơ cấu nhân lưc
y tế có trình đô sơ hoc.
tỉnhđồ biểuhuyện
dân số
Số lượng
1.110
789
1.413
62
1.169
4.543
% tổng số
24,43
17,37
31,10
1,37
25,73
100
3.1.1.3.1.
Phân
bỗ lànhân
lực ykhối
tế theo
tuyếncó 5 người và khối khám chữa bệnh có
cơ quan
sở y tế
và hội
4 người,
dự phịng
tỉnh.
Bảng
3.10: Cơ
cấusỹnhân
lực khoa
y tế theo
tuyếnở tỉnh.
19
người.Có
4 bác
chuyên
tập trung
khối khám chữa bệnh.
Có 126 Bác sĩ được phân bổ ở cơ quan sở y tế và hội 2 người, khối dự phòng 20
người, khối khám chữa bệnh 104 người.Có 8 Dược sĩ chuyên khoa 1 được phân bổ ở cơ
quan sở y tế và hội là 3 người, khối dự phòng 3 người, khối khám chữa bệnh 2 người.Có
13 Dược sĩ được phân bổ ở cơ quan sở y tế và hội 2 người, khối dự phòng 4 người, khối
khám chữa bệnh là 7 người.
Cán bộ y tế có trình độ cao đẳng chiếm 1,62% tập trung chủ yếu ở khối khám chữa
bệnh tuyến tỉnh. Cán bộ có trình độ trung học chiếm tỷ lệ 53,87%,sơ học 2,52% cán bộ
khác 8,93%.
Tên
đom
vị Cơ cấu nhân lực y Trình
Bảng
3.11:
tế củađộcơ quan sở y tế và hội.
Số lao
động
TT
ĐH
SĐH
1
2
3
%
CĐ %
29
2689,66
00,00
□ 2.52%
«8.93%
Cơ quan Sở y tế
Sơ
TH %
1
học
3,45
và hội tuyến tỉnh
141
Khối dự phòng
7150,35
42,84
%
5035,46
CB
khác
%
0
0,00
2
6,89
53,55
11
7,80
□
tuyến tỉnh
H
940
Khối khám chữa
27028,72
141,49
54758,19
232,45
86
9,15
S
Đ
bệnh tuyến tỉnh
Tổng số
Đ
1.110
36733,06
181,62
59853,87
282,52
99
8,93 H
Hình 3.10 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến tỉnh.
■ 17.37%
Nhận xét: Trong cơ cấu nhân lực y tế tuyến tỉnh khối khám chữa bệnh chiếm tỷ lệ
Hình 3.9: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo các tuyến.
cao nhất với 84,68%, nhưng chủ yếu trong số này có trình độ trung học, khối cơ quản sở
Nhận xét. Cán bộ y tế tại tỉnh Phú Thọ đa số là y tế công với tổng số chiếm
y tế và hội chiếm tỷ lệ thấp nhất với 2,61% nhưng chủ yếu trong số này có trình độ đại
74,27% trong đó tuyến tỉnh chiếm: 24,43%; tuyến huyện chiếm: 17,37%; tuyến xã:
học và trên đại học.
31,10%; cơ quan dân số: 1,37%. Y tế tư nhân chiếm tỷ lệ ít hơn với: 25,73%.
Trong số cán bộ y tế có trình độ đại học và sau đại học chiếm tỷ lệ 33,06% có 367
Đom vị
STT
1
Tổng
số
Trình độ
người ừong đó 1 tiến sĩ Y làm ở bệnh viện đa khoa tỉnh có 28 thạc sĩ y được phân bổ ở
lao động ĐH,
SĐH
Giám đốc, phó giám đốc
3
3
Cao
Trung
đẳng
học
Sff học
Cán bộ
khác
Phòng tổ chức cán bộ
3
3
3
Phòng kế hoạch tổng hợp
3
3
4
Phòng tài chính kế tốn
4
4
5
Phịng nghiệp vụ Y
4
4
6
Phịng nghiệp vụ Dược
3
3
7
Văn phịng
5
8
Thanh ừa
3
3
9
Thường trực hội đồng Y
1
1
2
Tổng số
Tỷ lệ %/tổng số
29
100
2
1
2
26
0
1
0
2
89,66
0,00
3,45
0,00
6,89
bác sĩ chuyên khoa I, 1 bác sĩ, 2 cán bộ có trình độ đại học khác. Trung tâm y tế dự phịng
tỉnh có 4 thạc sĩ y, 6 bác sĩ chuyên khoa I, 6 bác sĩ, 7 cán bộ có trình độ đại học khác và 1
cán bộ điều dưỡng có trình độ đại học. Trung tâm chăm sóc sức□ khoẻ
ĐH sinh sản có 1 thạc sĩ
y, 3 bác sĩ chuyên khoa , 4 bác sĩ và 4 cán bộ có trình độ đại học Trên
khác.Trung tâm truyền
ĐH
thơng giáo dục sức khoẻ có 1 bác sĩ chuyên khoa I, 2 bác sĩ và ■
có 3Cao
cán bộ có trình độ đại
Đẳng
học khác.Trung tâm kiểm nghiệm có 7 dược□sĩ89.66%
đại học và 1 cán bộ có trình độ đại học
□ Trun
khác.Trung tâm phịng chống bệnh xã hội có 5 bác sĩ chun khoa I, 7 bác sĩ và 3 cán bộ
có trình độ đại học khác.
Số lượng cán bộ y tế có trình độ cao đẳng chiếm tỷ lệ 2,84%; trung học 35,46%, sơ
Hình
3.11: Biểu
biểu
diễn cơ cấu nhân lực y tế của cơ quan sở y tế và hội.
học 3,55%,
cán bộđồkác
7,80%.
Tên đơn vị
Nhận xét: Đa số cánTổng
bộ ở Sở y tếTrình
đều độ
có trình độ đại học và trên đại học. Tuy
STT
Trung Sơ học
lao ĐH,
nhiên số lượng rất mỏng chỉsốchiếm
0,64%
soCao
với tổng
số cán bộ y tếCán
tại tỉnh.
trên
bộ Đây cíăng là
đẳng
học
động
khó khăn trong cơng tác quản
lý vàĐH
chỉ đạo điều hành của Sở y tế. khác
1
TT phòng chống HIV
14
6
6
1
1
2
5
Trong cơ cấu nhân lực y tế của cơ quan sở y tế và hội cán bộ có tr ình độ đại học và
2
TT y tế dự phịng tỉnh
□ 35.46% 48
24
1
16
3
TT chăm sóc sức khoẻ sinh sản 23
12
2
8
trên đại học có 26 người chiếm tỷ lệ khá cao 89,66% trong đó:
10
4
5
6
1
Giám đốc sở y tế là Bác sĩ chuyên khoa I, 1 phó Giám đốc Sở y tế là bác sỹ chuyên
6
2
1
1
□
ĐH
trên
khoa
I, 1 phó
đốc sức
Sở y tế là dược sĩ chun khoa I. Phịng tổ chức
cán bộ có một
TT
truyền
thôngGiám
giáo dục
■ 2.84%
ĐH
khoẻ
bác sĩ chuyên khoa I, 1 bác sĩ và 1 cán bộ có trình độ đại học khác. Phịng
kế hoạch tổng
■ Cao
TT kiểm nghiệm
18
8
1
9
họp có 2 thạc sĩ y và 1 bác sĩ chuyên khoa I. Phòng tài chính kế tốn cóđẳng
4 người đều có
TT phịng chống bện xã hội
28
15
9
3 □
1
Trun
trình độ đại học khác. Phịng nghiệp vụ Y có 2 thạc sĩ, 1 bác sĩ chuyên khoa 1, 1 cán bộ
Tổng số
71
4
5
11
điều dưỡng có trình độ đại141
học.Phịng
nghiệp
vụ 50
dược có
3 người
đều là dược sĩ đại
Tỷ
lệ %/tổng
số có 1 bác sĩ chun
100
50,35
35,46
3,55độ đại
7,80
học.Văn
phịng
khoa I và2,84
1 cán bộ
có trình
học khác. Thanh tra
có 1 bác sĩ chuyên khoa I, 1 bác sĩ và 1 dược sĩ. Thường trực hội đồng y có 1 bác sĩ
Hình 3.12 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của khối dự phòng tuyến tỉnh.
chuyên
khoaCơ
1. cấu nhân lực y tế của khối khám chữa bệnh tuyến tỉnh.
Bảng 3.13:
Số lượng cán bộ có trình độ trung học chiếm tỷ lệ 3,45% cán bộ khác 6,89% và
khơng có cán bộ nào có trình cao đẳng và sơ học.
Nhận xét: Cán bộ y tế được phân bổ đều ở các trình độ khác nhau. Trong đó chủ
Tên đơn vị
độ
yếu là cán bộ có trình độ đại
học và trên Trình
đại học:
50,35%; Trung học: 35,46%.
Tổng
STT
Cao
Trung Sơ học
số lao
Trong cơ cấu nhân lực y tế
của khối
có trình
ĐH dự
trênphịng tuyến tỉnh cán bộCán
bộ độ đại học và
đẳng
học
độngy tếĐH
khác chống HIV có 3
Bảng
Cơ cấutỷnhân
khối dự
phịng
tuyếntâm
tỉnh.phịng
trên đạ3.12:
học chiếm
lệ caolực
nhất vớicủa
50,35%
trong
đó: Trung
1
TT giám định y khoa
9
5
3
1
2
BY đa khoa tỉnh
356
110
11
191
15
29
Bệnh viện đa khoa tỉnh có 1 tiến sĩ y, 11 thạc sĩ y, 4 bác sĩ chuyên khoa, 44 bác sĩ chuyên
khoa 1, 34 bác sĩ, 3 dược sĩ, 1 nữ hộ sinh cao cấp có trình độ đại học, 12 người có trình độ
đại học khác.
Bệnh viện đa khoa khuc vực thị xã Phú Thọ có 3 thạc sĩ y, 23 bác sĩ chuyên khoa 1, 28
bác sĩ, 2 dược sĩ và 3 cán bộ có trình độ đại học khác.
Bệnh viện y học cổ truyền có 1 thạc sĩ y, 8 bác sĩ chuyên khoa 1, 2 bác sĩ, 1 dược sĩ, 1
dược sĩ đại học và 3 cán bộ có trình độ đại học khác.
Bệnh viện tâm thần và trạm có 1 thạc sĩ y, 9 bác sĩ chuyên khoa 1,11 bác sĩ, 1 dược sĩ và
3 cán bộ có trình độ đại học khác.
Bệnh viện lao và phổi trạm có 5 bác sĩ chuyên khoa 1,11 bác sĩ, 1 dược sĩ, và 1 cán bộ có
trình độ đại học khác.
□ 28.72%
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức
năng có 3 thạc sĩ y, 5 bác sĩ chuyên khoa 1, 9 bác
sĩ, 1 dược sĩ, 3 cán bộ đại học có trình độ khác.
■ 1.49%
□
ĐH
Bệnh viện phụ sản có 7 bác sĩ chuyên khoa 1, 8 bác sĩ và 2 cán bộ có trên
trình độ đại học
ĐH
khác.
■
Số cán bộ có trình độ cao đẳng chiếm 1,49%
Cao
đẳng
□
Số cán bộ có trình độ trung học chiếm 58,19%
Trun
Sơ cán bộ có trình độ sơ học chiếm 2,45%
Số cán bộ có trình bộ khác chiếm 9,15%
3
4
5
6
BVĐK khu vực TX Phú Thọ
216
59
1
147
2
7
Hình 3.13 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế của khối khám chữa bệnh tuyến
BY Y học cổ truyền
52
15
28
2
7
tỉnh.
BV tâm
thần vàPhân
trạm bể nhân lực
88 y tế 25
8
3.I.I.3.2.
theo tuyến 55
huyện.
BY
lao 3.14:
và
phổi
+ trạm
80
18bệnhhuyện.
1
47 đa số cán bộ có
14 trình độ trung
Nhận
xét:
Trong
chữa
tuyến
tỉnh,
Bảng
Cơ
cấu
nhânkhối
lực ykhám
tế theo
tuyến
cấp (58,19%). Tập trung chủ yếu
Bệnh viện
86 ở hai bệnh
21 viện lớn là51
1 Đa khoa
13 tỉnh (37,87%)
7
8
BV điều dưỡng và phục hồi
và Bệnh
chức
năngviện Đa khoa khu vực Thị xã Phú Thọ (22,98%).
BV phụ
sản cơ cấu nhân lực y tế53của khối17khám chữa
1
25 tuyến 2tỉnh cán bộ
8 có trình độ
Trong
bệnh
đại học
người, chiếm
Tổng
số và sau đại học có 270 940
270 tỷ lệ1428,72%
547trong đó:
23
86
Trung
tâm giám
có 2 bác28,72
sĩ chuyên
I, 1 bác2,45
sĩ và 2 cán
Tỷ
lệ %/tổng
số định y khoa 100
1,49 khoa
58,19
9,15 bộ có trình độ
đại học khác.
TT Tên đơn vị
Trình độ
ĐH
SĐH
1
2
3
BY
Đa
khoa
%
Sơ
CĐ %
TH %
CB
%
học
%
khác
478
12926,99
11 2,30 274 57,32
20
4,18
44
9,21
288
23
6723,26
9
3,13
6
2,08
21527,25
1
30
4,35
789
1 0,35 205 71,18
1 4,35
2 8,70
13 1,65 48160,96
0
50
0,00
6,34
huyện
TT Y tế huyện
Phịng Y tế
huyện
Tổng số
19 82,60
3,80
Trình độ
Tổng số lao
động
ĐH, trên ĐH
Cao
Trung
đẳng
học
Sơ học
Cán bộ
khác
□
ĐH
trên
ĐH
■
Cao
đẳng
□
Trun
Hình 3.14 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến huyện.
Nhận xét: Trong cơ cấu nguồn lực y tế tuyến huyện, nguồn nhân lực chủ yếu có trình độ
trung học (chiếm 60,96%) và tập trung chủ yếu ở Bệnh viện Đa khoa huyện
(60,58%).
Trong cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến huyện số cán bộ y tế có trình độ đại học và
trên đại học chiếm tỷ lệ 27,25% trong đó: 1 thạc sĩ y, 62 bác sĩ chuyên khoa 1, 124 bác sĩ,
1 dược sĩ chuyên khoa 1, 7 dược sĩ, 1 cán bộ điều dưỡng có trình độ đại học, 19 cán bộ có
trình độ đại học khác.
Cán bộ có trình độ cao đẳng chiếm 1,65%
Cán bộ có trình độ trung học chiếm 60,96%
Cán bộ có trình độ sơ học
3,80%
Cán bộ khác chiếm
6,34%
Bảng 3.15: Cơ cấu nhân lưc y tế của các bềnh viên đa khoa huyền.
STT
Tên đơn vị
BV
khoa
đa
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Thuỷ có 3 bác sĩ chuyên khoa 1, 6 bác sĩ.
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Sơn có 5 bác sĩ chuyên khoa 1, 9 bác sĩ, 2 dược sĩ
và 1 cán bộ có trình độ đại học khác.
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Sơn có 2 bác sĩ chuyên khoa 1, 6 bác sĩ và 1 cán bộ có
trình độ đại học khác.
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Lập có 3 bác sĩ chuyên khoa I, 8 bác sĩ.
Bệnh viện đa khoa huyện cẩm Kê có 4 bác sĩ chuyên khoa 1, 7 bác sĩ, 1 dược sĩ và
1 cán bộ có trình độ đại học khác.
Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Ba có 4 bác sĩ chuyên khoa 1,10 bác sĩ và 1 cán bộ
có ữình độ đại học khác.
Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Hồ có 4 bác sĩ chun khoa 1, 7 bác sĩ , 1 dược sĩ và
2 cán bộ có trình độ đại học khác.
Bệnh viện đa khoa huyện Đoan Hùng có 6 bác sĩ chuyên khoa 1, 6 bác sĩ, 1 dược sĩ,
và 2 cán bộ có trình độ đại học khác.
□ 26.99%
Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao có 4 bác sĩ chuyên khoa 1, 6 bác sĩ, 1 cán bộ
1
Huyện
Tam Nông
13 đại học khác.
25
điều dưỡng
đại học, và 2 cán46
bộ có trình độ
■ 2.30%
2
Huyện
Thuỷ
29
3 lục 1). 2
Bảng Thanh
3.16: Cơ
cấu nhân lực43y tế của các9trung tâm y tế huyện(
Phụ
ĐH
3
Huyện Thanh Sơn
63
17
4
Huyện Tân Sơn
33
9
Huyện Yên Lập
50
11
1
Huyện Cẩm Khê
55
13
3
5
6
7
8
9
10
3
□1
ĐH
7
trên
38
■
1
Cao
23
□
Trun
31
2
5
31
1
7
Đẳng
4
1
Hì
nh 3.15
: Biểu
cơ cấu nhân15lưc y tế của các 22
bềnh viền3 đa khoa 8huyên.
Huyện
Thanh
Ba đồ biểu diễn 48
viện đa khoa
huyện4cán bộ có
HuyệnNhận
Hạ HồxéL Trong cơ cấu
52 nhân lực y14tế của các
3 bệnh 28
3
trình độ
trung
học chiếm tỷ lệ
tiếp
Huyện
Đoan
Hùng
46 cao nhất 57,32%
15
1 sau đó26là cán bộ
2 có trình 2độ đại học
và trênLâm
đại Thao
học 26,99%, sơ học
Huyện
42 4,15%, cao
13đẳng 2,30%, cán21bộ khác 49,21%.
4
Trong cơ cấu nhân lực cán bộ có trình độ đại học và trên đại học bao gồm 129 người
Tổng số
trong đó:
Tỷ lệ %/tổng số
478
129
11
274
20
44
100
26,99
2,30
57,32
4,18
9,21
Bệnh viện đa khoa huyện Tam Nơng có 1 bác sĩ chuyên khoa 1,10 bác sĩ, 1 dược sĩ,
STT
1 cán bộ có trình độ đại học khác.
Trình độ
TTYT
Huyện
huyện
TamThanh
Nơng có
Ba1cóbác
1 bác
sĩ chun
sĩ chun
khoakhoa
1, 11bác
và sĩ
4 bác sĩ
TTYT
Huyện
huyện
Thanh
HạThuỷ
Hồ có 1 bác
dượcsĩ
sĩchuyên
đại họckhoa 1, 3 bác sĩ và 1 cán bộ có trình độ đại học
□ 23.26%
khác.
Huyện Thanh Som có 2 bác sĩ
TTYT
Huyện
huyện
Tân Sơn
ĐoancóHùng
2 báccósĩ2 bác sĩ chuyên khoa 1 TTYT huyện Phù□Ninh
ĐH có 2 bác sĩ
trên
chuyên
Huyệnkhoa
Yên1,Lập
2 bác
có 1sĩbác sĩ
ĐH
Cao độ đại học
TTYT
Huyện
huyện
CẩmLâm
Khê Thao
có 1 bác
có 2sĩbác
chuyên
sĩ chuyên
khoa khoa
1
1, 5 bác sĩ và cán bộ ■
có trình
đẳng
khác.
Huyện Thanh Ba có 2 bác sĩ
□
Trun
Bảng
Huyện
3.17:
HàCơ
Hồcấu
có nhân
1 bác lực
sĩ y tế của các phịng y tế huyện(Phụ lục 2).
Huyện Đoan Hùng có 1 bác sĩ
Hình3.16
: Biểu
đồcóbiểu
diễn
Huyện Phù
Ninh
1 bác
sĩ cơ cấu nhân lực y tế của các trung tâm y tế huyện.
Nhận
xét:Trong
cấusĩnhân lực y tế của các trung tâm y tế huyện cán bộ có trình
Huyện
Lâm
Thao cócơ
1 bác
Cao đại Trung
Sơ học
độ trung học chiếmTổng
tỷ lệsốcao
với ĐH
71,18%,
học và trên
đại học
sơ học
lao nhất
ĐH, trên
Cán 23,26%,
bộ
đẳng
học
3,13%, cao đẳng 0,35%,
động cán bộ khác 2,08%.
khác
huyện
Tên đơn vị TT Y tế
Tổng số
288
67
1
205
3.I.I.3.3. Phân bỗ nhân lực y tế theo tuyến
xã.số
Tỷ lệ %/tổng
100
23,26
0,35
71,18
Bảng 3.18:Cơ cấu nhân lực y tế theo tuyến xã(Phụ lục 3).
9
6
3,13
2,08
Trong cơ cấu cán bộ có trình độ đại học và ừên đại học có 67 người ừong đó:TTYT
Thành phố Việt Trì có 4 bác sĩ chun khoa 1, 7 bác sĩ và 1 cán bộ có trình độ đại học
khác.
TTYT thị xã Phú Thọ có 1 thạc sĩ y, 2 bác sĩ chuyên khoa 1, 3 bác sĩ, 1 dược sĩ và 1 cán
bộ có trình độ khác.
Tên đơn vị Phịng Y
Trình độ
Tổng số lao
TTYT huyện Tam Nơng có 3 bác sĩ chun khoa 1, 2 bác sĩ, và 1 cán bộ có trình độ đại
STT tế huyện
học khác.
động
ĐH, trên ĐH
Cao
Trung
đẳng
học
Sơ học
Cán bộ
khác
Hình 3.17 : Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân
lực y tế
của các
phòng 1y tế huyện.
19
1
2
0
TTYT
2 bác sĩ
Tổng
số huyện Thanh Thuỷ có23
Nhận
xéí/Trong
cơ cấu2nhân
y tế của
các1,phịng
ysĩtếvàhuyện
số cán bộ cóđộtrình
TTYT
huyện
bác sĩlực
chun
2 bác8,69
1 cán
đại độ
Tỷ
lệ %/tổng
sốThanh Sơn có100
82,61 khoa4,35
4,35bộ có trình
0,00
đại học
và trên đại học chiếm tỷ lệ cao nhất 82,61%, Trung học 8,69%, cao đẳng 4,35%,
học
khác.
sơ học huyện
4,35%.Tân Sơn có 1 bác sĩ chuyên khoa 1, và 1 bác sĩ TTYT huyện Yên Lập có 1
TTYT
Trong
cơ cấu cán
cóbác
trình
bác
sĩ chun
khoabộ1,4
sĩ độ đại học và trên đại học có 19 người trong đó:
Thành huyện
phố Việt
TrìKhê
có 1cóbác
sĩ chun
khoa
1, 21,bác
sĩ Thị
xã1Phú
1 bác
chun
TTYT
cẩm
1 bác
sĩ chun
khoa
1 bác
sĩ và
cánThọ
bộ có
trìnhsĩđộ
đại học
khoa 1
khác.
TT
Trình độ
Nhận
NhậnxéL
xét:
Trong
Cán cơ
bộ cấu
Y tếnhân
tuyến
lựcxãy hầu
tế làm
như
việc
khơng
tại cơcóquan
cán dân
bộ có
số trình
cán bộ
độcócao
trình
đẳng,
độ
chủ
đại học
yếu và
là ừên
cán đại
bộ có
họctrình
chiếm
độtỷtrung
lệ cao
họcnhất
(68,93%);
với 58,06%,
Đại học
trung
(chiếm
học 30,65%,
19,61%);cao
Sơđẳng
học
(chiếm
3,23%, 14,16%).
cán bộ khác 8,06%, khơng có cán bộ nào có trình độ sơ học.
TrongTrong
cơ cấu
cơcán
cấubộ
cán
cóbộ
trình
có trình
độ đạiđộhọc
đạivà
học
trên
vàđại
trênhọc
đạicó
học
36có
người
239 người
ừong đó:
trong đó tồn
bộ
Chisốcục
lượng
dân cán
số cóbộ2ừên
bác đều
sĩ vàlà10
bác
cán
sĩ.bộ có trình độ đại học khác.
TT dân số thành phố Việt Trì có 1 cán bộ có trình độ đại học khác, TTDS thị xã Phú Thọ
3, huyện Tam Nông 1 huyện Thanh Thuỷ 1, huyện Thanh Sơn 2.
Huyện Tân Sơn 1 bác sĩ
Huyện Yên Lập 3, huyện cẩm Khê 1, huyện Thanh Ba 2, huyện Hạ Hồ 2, trình độ khác.
Huyện Đoan Hùng có 1 bác sĩ và 1 cán bộ có trình độ khác Huyện Phù Ninh 3, huyện
Lâm Thao 2 cán bộ có trình độ khác.
3.I.I.3.5. Phân bỗ nhân lực y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Bảng
3.20 : Cơ
cấubể
nhân
lựclực
y tế
tưlàm
nhân.
3.I.I.3.4.
Phân
nhân
y tế
việc tại cơ quan dân
số.
Bảng 3.19: Cơ cấu nhân lực y tế làm việc tại cơ quan dân số(Phụ lục 4).
Các xã trong huyện, Tổng
TP, TX
Tổng số
số
lao
1.413
ĐH
Sơ
trên ĐH
%
CĐ %
23919,61
0
TH
%
CB
học
%
khác
0 974 68,93 200 14,16
0
%
0
□ 30.65%
□
ĐH
trên
ĐH
ĐH
trên
■ Cao
ĐH
đẳng
■ Cao
□ Trun
đẳng
□
□
Các xã trong
Tổng số
Trun
Trình độ
Hình 3.19 : Biểu đồ biểu
y tế %
làm việc
quan
ĐH diễn%cơ cấu
CĐnhân
% lựcTH
Sơ tại
%cơCB
% dân số.
TT huyện, TP, TX
lao động
trên
khác
Hình 3.18 : Biểu đồ biểu
diễn cơ cấu nhân lực y tế theohọc
tuyến xã.
Tổng số
STT Tên đơn vị
62
ĐH
3658,06
Trình độ
2
3,23
19 30,65
0
0
5
8,06
ĐH
SĐH
1
Cơ sở hành
%
CĐ
%
TH
%
SH
%
CB
khác
%
241
80 33,20
2 0,83
107 44,40
4016,60
12 4,97
928
94 10,13
0 0,00
263 28,34
55659,91
15 1,62
1.169
174 14,89
0,17
370 31,65
59650,98
27 2,31
nghề Y
2
Cơ sở hành
nghề Dược
Tổng số
2
B
□ 31.65%
n - , - 7 0/
□
□ 14.89°/
ĐH
trên
ĐH ■
Cao
■ 2.31%
Tuoi
STT
1
2
3
4
5
đẳng
M Cán bộ
khác
Y te cong
Y te tu nhan
Tong so
Hình 3.23:
đồ tháp
bộ y tế của
Thọ
tại thòi%điểm tháng 6 năm
So Sơ
luong
% tuổi cán
So luong
% tỉnh Phú So
luong
2008.
<35
1.119
□ 50.98%
351
30,03
33,17
1.470
32,36
độ tuổi
cánnhân
bộ y lực
tế tỉnh
Phú
Thọ khơng
HìnhNhận
3.20 :xéí/Nhìn
Biểu1.227
đồ chung
biểu 36,36
diễn
cơ cấu
y tế25,92
tư nhân.
36-45
303
1.530 q chênh
33,68lệch giữa
các độ tuổi dưới 55
tuổi đối
với cán bộ có độ tuổi trên
55 tuổi có1.155
sự giảm sút25,42
đáng kể, đặc
27,33
Nhận xét: 922
Nhân lực
y tế tư nhân233
tập trung ở19,93
các cơ sở hành
nghề y tư nhân và cơ
biệt là khối y tế công nguyên nhân là do cán bộ y tế nữ giới chiếm đa số và 55 tuổi là tuổi
56-60
106tư nhân.
3,14
259cán bộ có5,70
sở hành nghề Dược
Trong cơ sở153
hành nghề13,09
y tư nhân tỷ lệ
trình độ đại
về hưu.
>60
0,00
2,84
học và ừên đại học 033,20%;
Trung học 129
là: 44,40%.11,03
Trong khi các129cơ sở hành
nghề dược
Đối với y tế công cán bộ có độ tuổi 3 6 - 4 5 chiếm tỷ lệ cao nhất với 36,36%, độ tuổi
Tong
3.374
toohọc chiếm
1.169
100 59,91%;
4.543
tư nhân cán bộ có
trình độ sơ
tỷ lệ cao nhất:
Đại học và 100
trên đại học
dưới 35 là 33,17% độ tuổi từ 46 - 55 là 27,33%, độ tuổi 56 - 60 là 3,14% khơng có cán bộ
10,13%.
nào có độ tuổi > 60.
Trong cơ cấu nhân lực cán bộ y tế tư nhân, cán bộ có trình độ sơ học chiếm tỷ lệ cao
Đối vói y tế tư nhân cán bộ độ tuổi <35 chiếm tỷ lệ cao nhất với 30,03%, độ tuổi 36 nhất với 50,98%, Trung học 31,65%, đại học và sau đại học 14,89%, cao đẳng 0,17%, cán
45 là 25,92%, độ tuổi 46 - 55 là 19,93%, độ tuổi 56 - 60 là 13,09% độ tuổi > 60 là
bộ khác 2,31%.
11,03%.
Trong cơ cấu cán bộ có trình độ đại học và trên đại học có 174 người trong đó.
Bảng 3.22: Cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo gỉói tính.
cơ sở
hành
có: 2can
tiến bo
sĩ, 1Hinh
thạc sĩ,
7 bác
chun
18 bác sĩ
HinhCác
3.21:
So*
do nghề
thapy tuoi
3.22:
So’sĩdo
thap khoa
tuoi 2,thuoc
46-55
chun
khoa y1,51
bác sĩtrue
và 1thuoc
cán bộ
cóytrình
độ đạiy học
thudc kh6i
ti cong
Scr
t§ khoi
tl tukhác.
nhan true thuoc Su y t§
hành
nghề
dược6có
2 tiến sĩ dược,
4 dược
chuyên
khoa
1, 706 dược
Phu Các
Thocơ
taisởthoi
diem
thang
nam
Phu Tho
taisĩthoi
diim
thang
nam sĩ đại
học
và 18 cán bộ có trình độ đại học khác. 2008
2008.
3.I.I.4. Độ tuổi và giói tính của các loại hình nhân lực y tế.
Căn cứ số liệu thống kê của cơ sở y tế Phú Thọ, cơ cấu độ tuổi của cán bộ y tế trực
thuộc Sở y tế Phú Thọ được trình bày như sau:
Bảng 3.21. Cơ cấu nhân lực y tế tỉnh Phú Thọ theo độ tuồi.
Y tế công
Giới
Số lượng
Tỷ lệ %
Y tế tư nhân
Số lượng
Tỷ lệ %
Tổng số
Số lượng
Tỷ lệ %
Nam
1.264
Nữ
37,46
62,54
2.110
Tổng
3.374
Cán bộ
606
563
51,84
1.870
41,16
48,16
2.673
58,84
1.169
100
4543
100
100%
Mức độ hồn
80%
Tốt
Trung bình
Khơng HT
Khơng tốt
Tổng số
được
thành
60%
SL 1L%
40%
20
%
BSCK
100
và TSY
Cán bộ y tự 0%
BS
đánh giá
0
T tế cống11
SL
SL
TL%
0
0
100
0
0
0,00
Y tế tù’
nhân
1L%
0
0
0,00
TL%
rL% SL
SL
0
□ Nữ
0
0
0 cộng
0,00
Tổng
□ Na
m
0
0
11
100
Hình 3.24: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nhân lực y tế theo giói tính.
Nhận xét:Cơ cấu nhân lực y tế của tỉnh Phú Thọ theo giói tính nữ chiếm tỷ lệ cao
hơn, tuy nhiên với y tế tư nhân nam chiếm tỷ lệ cao hơn.
Trong y tế công nam chiếm tỷ lệ 37,46%, nữ chiếm tỷ lệ 62,54%. Trong y tế tư nhân
nam chiếm tỷ lệ 51,48%, nữ 48,16%.
3.1.2.
Chất lượng nhân lực y, dược.
Để đánh giá chất lượng công tác của cán bộ y dược đề tài đã dựa vào: ý kiến tự
đánh giá của cán bộ y,dược và ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý: giám đốc, cán bộ bệnh
viện, giám đốc trung tâm y tế, giám đốc phòng khám tư nhân và trưởng các phòng ban
trực thuộc Sở y tế Phú Thọ.(Phụ lục 5,6,7).
3.I.2.I.
Mức độ hồn thành cơng việc.
Kết quả phỏng vấn cán bộ y, dược về mức độ hồn thành cơng việc được trình bày
ở bảng sau:
Bảng 3.23: Mức độ hồn thành công việc của cán bộ y.
tốt và khơng hồn thành được cơng việc. Với bác sĩ: 82,25% hồn thành tốt 17,65% hồn
thành trung bình, khơng có ai là hồn thành khơng tốt và khơng hồn thành được cơng
việc. Với y sĩ 58,82% hồn thành tốt 29,41% hồn thành trung bình; 11,77% hồn thành
khơng tốt, khơng có ai là khơng hồn thành được cơng việc. Y tá có 52,94% hồn thành
tốt, 17,65% hồn thành trung bình; 17,65% hồn thảnh khơng tốt; 11,76% khơng hồn
thành được cơng việc.
Như vậy theo sự đánh giá chủ quan của cán bộ y và khách quan của cán bộ quản lý
thì cán bộ y đều có thể hồn thành cơng việc được giao và bác sĩ hoàn thành tốt hon y sĩ
và y tá.
13 86,67
2 13,33
0
BảngYsỹ
3.24: Mức đơ hồn
thành cơng
vỉềc của cán
bơ0,00
dươc. 0 0,00
o
•
o•
Ytá
17
89,47
2
BSCK và TSY
12
85,71
2
Cán
bộ BS
14
82,35
3
quản
lý Y sỹ
10
58,82
5
Ytá
9
52,94
3
đánh giá
•
10,29
14,29
17,65
29,41
17,65
15
100
•
0
0,00
0
0,00
19
100
0
0,00
0
0,00
14
100
0
0,00
0
0,00
17
100
2
11,77
0
0,00
17
100
3
17,65
211,76
17
100
Cán bộ quản lý đánh giá
□ Tốt □ Trung bình □ Khơng tốt □ Khơng thể hồn thành
Hình 3.25: Biểu đồ biểu diễn mức độ hồn thành cơng việc của cán bộ y.
Nhận xét: Theo sự đánh giá của cán bộ y thì đa số bác sĩ hồn thành tốt cơng việc
với tỷ lệ 100%; y sĩ 86,67%; y tá 89,47%. Không có cán bộ y nào khơng hồn thành được
và hồn thành không tốt công việc .
Nhưng đây chỉ là đánh giá chủ quan, để khách quan hơn chúng tôi đã phỏng vấn
các cán bộ quản lý đánh giá về mức độ hồn thành cơng việc của BSCK và TSY có
85,71% hồn thành tốt; 14,29% hồn thành trung bình; khơng có ai là hồn thành khơng
DS trung học
D/tá
STT
11 64,71
6 35,29
76,92
3 23,08
10
Thành tích đat đươc
0
0,00
0
0,00
0
0,00
0
0,00
17
13
100
100
Cán bộ y dược
©H
Cán bộ dirực ÍỊT đánh giá
Cán bộ qn ĩỷ tụ đảnh giá
I □ 'rót □ Trung hầnh DKMngtỐt DKMugthẾ hồn thành
Hình 3.26: Biểu đồ biểu diễn mức đơ hồn thành công vicc của cán bô duữc.
Nhận xét: Theo sự đánh giá chủ quan của cán bộ dược và khách quan của cán bộ
quản lý thì cán bộ dược đều có thể hồn thành cơng việc được giao. Dược sĩ đại học và
sau đại học hồn thành cơng việc tốt hơn dược sĩ trung học và dược tá.
Một cách gián tiếp đánh giá chất lượng của cán bộ y, dược. Đe tài khảo sát thành
tích mà họ đạt được trong 2-3 năm trở lại đây. Nếu hồn thành tốt cơng việc thì sẽ đạt
được các thành tích như: Nhận được giấy khen, bằng khen, tham gia vào đề tài nghiên
cứu khoa học, được thưởng, tăng lương trước thời hạn và ngược lại nếu hồn thành khơng
tốt cơng việc thì sẽ khơng giành được những thành tích đó.
Kết quả khảo sát những thành tích mà cán bộ y dược thu được như sau:
Bảng 3.25: Thành tích mà cán bộ y dược đạt được trong 2-3 năm gần đây.
□ Nhận được giấy khen, bằng
khen _
■ Tham gia đề tàiNCKH
Số lưựng
Nhận được giấy khen, bằng khen
1
Tham gia vào đề tài nghiên cứu khoa học
2
4 ■ Khơng nhận5,19
được gỉ
Thành tích đạtđuợc
Được thưởng, tăng lưomg trước thời hạn
3
4
Tỷ lệ %
□ Được thưởng tăng lương
hạn
16 trước thời20,78
□ Khác
17
22,08
Khác 3.27: Thành tích mà cán bộ y, dược đạt được trong
3 2 - 3 năm
3,90
Hình
gần đây.
Nhận xét: Qua khảo sát thành tích mà cán bộ y dược đạt được ừong 2-3 năm ừở lại
đây thì có 48,05% khơng nhận được gì, có 20,78% nhận được giấy khen và bằng khen, có
22,08% được thưởng và tăng lương trước thời hạn.
3.I.2.2.
Khả năng thích ứng với cơng việc được giao.
Đối tượng khảo sát là cán bộ y, dược vừa tốt nghiệp có thời gian cơng tác tại các
cơ sở y tế dưới 5 năm (tức chưa có kinh nghiệm làm việc), nếu được đào tạo tốt, chương
trình đào tạo sát thực tế thì sẽ nhanh chóng thích ứng với cơng việc, ngược lại nếu chương
trình đào tạo lạc hậu hoặc khơng cập nhật sẽ rất khó khăn vói cơng việc chun mơn và
lâu thích ứng với cơng việc. Kết quả khảo sát khả năng thích ứng với công việc của cán
bộ y, dược như sau:
5
Không nhận được gì
Bảng
3.26: Khả năng thích ứng với cơng việc của cán37
bộ y.
Tổng số
Cán bộ
Cán bộ y tự
đánh giá
Cán bộ
quản lý
đánh giá
Thòi gian
77
48,05
100,00
<1 tháng
1-6 tháng
>6 tháng
Tổng số
SL
SL
SL
SL
TL%
TL%
TL%
TL%
Bác sĩ
4
66,67
2
33,33
0
0,00
6
100
Ysĩ
2
16,67
10
83,33
0
0,00
12
100
Ytá
4
26,67
11
73,33
0
0,00
15
100
Bác sĩ
3
17,65
6
35,29
8
47,06
17
100
0
0,00
8
47,06
9
52,94
17
0
0,00
7
41,18
10
58,82
17
Ysĩ
Y tá
100
100
khác nhau của cán bộ quản lý và nhân viên, đa số cán bộ quản lý đều đánh giá thời gian
thích ứng với cơng việc của nhân viên mình lâu hơn.
3.1.2.3.
Mức độ áp dụng kiến thức được đào tạo trong thực tế cơng tác.
Mức Khả
độ sửnăng
dụngthích
kiến thức
đào việc
tạo vào
nghề là rất quan trọng vì
Bảng 3.27:
ứng được
với cơng
củathực
cán tế
bộhành
dược.
nó cho thấy sự phù họp của chương trình đào tạo so với yêu cầu công việc.
Khảo sát mức độ sử dụng kiến thức chuyên môn vào công tác của cán bộ y, dược
được kết quả như sau:
Bảng 3.28: Cán bộ y, dược tự đánh giá về mức độ sử dụng kiến thức chuyên môn
vào thực tế công tác.
Thời gian
Cán bộ
Cán
bộ
dược
tự
Dược sĩ ĐH
<1 tháng
1-6 tháng
>6 tháng
Tổng số
SL
SL
SL
SL
TL%
2
66,67
TL%
1
33,33
TL%
<1 tháng
0 1-6 tháng
0,00>6tháng
đánh giá Dược tá
3
37,50
5
62,50
0 □ Y tá 0,00
□ Bác sỹ □ Y sỹ
3
27,27
6
54,55
2
18,18
Hình 3.28: Khả năng thích ứng cơng việc của cán bộ y.
Cán
quản
3
100
8
100
11
100
Cán bộ quản lý đánh giá
Cán b? ỵ í? đánk giá
Dược SĨTH
TL%
Dược sĩ ĐH
3
30,00
3
30,00
4
40,00
10
100
lý Dược sĩ TH
2
11,76
8
47,06
7
41,18
17
100
bộ
Nhận xét: Theo tự đánh giá của cán bộ y thì thấy rằng bác sĩ thích ứng với cơng
việc nhanh hơn y sĩ và y tá. 66,67% bác sĩ thích ứng với cơng việc ừong thời gian 1 tháng,
đánh giá Dược tá
1
12,50
25,00
62,50 ứng với
8 công 100
y sĩ là 16,67%; y tá là 26,67%,
khơng2có đối
tượng 5nào thích
việc trong thịi
gian >6 tháng.
Cán bộ quản lý cho rằng bác sĩ thích ứng với cơng việc nhanh hơn y sĩ và y tá, tuy
nhiên tỷ lệ rất khác, so vói cán bộ tự đánh giá, thời gian thích ứng <1 tháng, với bác sĩ là
17,65%, y sĩ và y tá 0%. Thời gian thích ứng từ 1-6 tháng của bác sĩ là 35,29%, y sĩ
47,06%, y tá 41,28%. Thời gian thích ứng >6 tháng; Bác sĩ là 47,06%; y sĩ 52,94%, y tá là
58,82%.
ca» b0 9uán lý đảnh giá
Cán bộ dược tự đánh giá
Mức độ sử dụng kiến thức
Cán bộ y
Cán bộ dược
□ DượcsỹĐH □DượcsỹTH □ Dược tá
SL
T
SL
T
Hình 3.29: Khả năng thích ứng cơng L%
việc của cán bộ dược.L%
Nhận xét: Theo tự đánh giá của cán
quản lý, dược
<30%
7 bộ dược
15,và cán bộ15
46, sỹ đại học thích
56
87 nhiên vẫn có sự
ứng với công việc nhanh hơn dược sỹ trung
học và dược tá. Tuy
30 - 60 %
22
48,
9
28,