BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
BV.Phạm Ngọc Thạch
CHẨN ĐOÁN
ĐIỀU TRỊ LAO MÀNG NÃO TRẺ EM
Lao màng não (LMN) là một bệnh viêm não và màng não
do vi khuẩn lao .
LMN là thể lao nặng thường phối hợp với thể lao khác
như lao kê, lao ngoài phổi khác .
I. CHẨN ĐOÁN:
A/ Chẩn đoán sơ bộ :
a) Dịch tễ: có tiếp xúc nguồn lây, không chích ngừa
lao, suy dinh dưỡng .
b) Lâm sàng:
•
Sốt kéo dài: thường kéo dài >7 -14 ngày
•
Hội chứng não-màng não: nhức đầu, nôn ói,
co giật , thóp phồng ở trẻ <2tuổi , cổ gượng .
•
Dấu thần kinh khu trú: lé mắt, liệt mặt, liệt
nữa người, bí tiểu, co gồng, sụp mi.
•
Rối loạn tri giác: rối loạn tâm thần, ngủ gà, lơ
mơ, hôn mê sâu.
c) Xét nghiệm:
•
IDR > 5mm
1
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
•
BV.Phạm Ngọc Thạch
Lao cơ quan khác đi kèm: lao phổi đặc biệt
lao kê, lao ngoài phổi khác.
•
DNT:
Alb > 60mg%
Đường < 50% đường huyết lấy đồng thời.
Tế bào: bạch cầu > 5 tế bào/mm3 trong đó
đơn nhân > 80%
•
CT sọ não khi cần loại trừ u não, áp xe não,
não úng thủy
•
MRI sọ não phát hiện những tổn thương đặc
trưng ở vùng đáy não (những tổn thương: tổn
thương tăng quang, nhồi máu, u lao, giãn não
thất)
B/ Chẩn đoán xác định dựa vào:
•
AFB (+) trong DNT hoặc nuôi cấy (+) hoặc
PCR Lao (+).
C/Nếu các xét nghiệm vi trùng học âm tính, chẩn đoán
lao màng não dựa vào tiêu chuẩn sau:
C.1.Hội chứng não màng não
C.2.Các triệu chứng hướng đến lao :
Tiêu chuẩn ưu tiên: có ít nhất một trong những tiêu
chuẩn sau
•
X_quang lồng ngực có tổn thương nghi lao
(đặc biệt lao kê).
2
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
BV.Phạm Ngọc Thạch
•
Tìm thấy AFB trong đàm hay dịch dạ dày
•
Có chẩn đoán lao ngoài phổi.
•
Có tổn thương ờ vùng đáy não trên MRI sọ
não
Tiêu chuẩn lâm sàng :
•
Tính chất bệnh diễn tiến từ từ 7-14 ngày
•
Rối loạn tri giác .
•
Dấu thần kinh khu trú
•
Tiền căn điều trị lao hoặc tiếp xúc nguồn lao
•
Điều trị kháng sinh > 14 ngày không khỏi .
Tiêu chuẩn cận làm sàng:
•
Đạm trong DNT tăng .
•
Đường trong DNT giảm .
•
Tế bào trong DNT tăng đa số lymphocyte.
•
IDR >5mm.
Tiêu chuẩn quyết định điều trị:
•
Hội chứng não-màng não kết hợp với một
yếu tố trong tiêu chuẩn ưu tiên.
3
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
•
BV.Phạm Ngọc Thạch
Hội chứng não-màng não kết hợp 2 yếu tố
trong tiêu chuẩn lâm sàng và 2 yếu tố trong
tiêu chuẩn cận lâm sàng
III. ĐIỀU TRỊ:
1. Điều trị triệu chứng:
•
Co giật: Séduxen 0.5 mg/kg/liều, tối đa 3
liều/ngày
•
Tắc phế quản: hút đàm, kháng sinh, long
đàm, giãn phế quản
•
Dinh duỡng cho bệnh nhân hôn mê bằng ăn
nhỏ giọt qua ống mũi – dạ dày
•
Ói mửa: điều chỉnh nước và điện giải,
Primpéran 0.5mg/ kg/ ngày
•
Phù não: Mannitol 20% 10ml/ kg/ truyền tĩnh
mạch nhanh trong 30 phút, có thể truyền 2
lần cách nhau 8g trong ngày, tối đa 1 tuần
hoặc Dexamethasone 0.4mg-0.8mg/ kg/ ngày
trong 1 tuần, sau đó giảm liều dần kéo dài
trong 1 tháng
•
Loét lưng: xoa bóp chung quanh vết loét,
chăm sóc vệ sinh, xoay trở thường xuyên.
4
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
BV.Phạm Ngọc Thạch
2. Điều trị đặc hiệu: 2RHEZS/ 1RHEZ/ 9RHE ,
hoặc 2RHEZ/10RH
•
R: 10mg-15mg/ kg/ ngày (tối đa 600mg)
•
H: 5mg-10mg/ kg/ ngày (tối đa 300mg)
•
Z: 25mg-30mg/ kg/ ngày (tối đa 2000mg)
•
S: 15mg/ kg/ ngày (tối đa 1000mg)
•
E: 15-20mg/ kg/ ngày (tối đa 1200mg)
•
Dùng 1 lần vào buổi sáng trước bữa ăn .
•
Thời gian tấn công cho phép kéo dài 4 tháng
(2SHZRE/ 2RHEZ nếu DNT chưa ổn)
Điều trị di chứng :
3.
•
Mù mắt: khám chuyên khoa mắt.
•
Não úng thủy: khám ngọai thần kinh đặt
shunt não thất dẫn lưu ra ngoài hoặc vào ổ
bụng.
•
4.
Liệt chi, co gồng: tập vật lý trị liệu.
Theo dõi:
•
Chọc dò DNT lần đầu khi nhập viện, tai
khám hàng tháng. Nếu lâm sàng cải thiện,
kiểm tra DNT sau 3 tháng và lúc kết thúc
điều trị.
5
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị
BV.Phạm Ngọc Thạch
Tài liệu tham khảo :
1. Phạm Long Trung : Lao hệ thần kinh trung ương
.bệnh học lao phổi.1999 .184_190
2. Nguyễn Thàn: Lao màng não .bài giảng sau đai
học lao và bệnh phổi .176_183 .
3. Phạm Kim Thanh: Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn
chẩn đoàn lao màng não trẻ em. Học viên quân y
,1995.
4. John Crofton, Norman Horne, Fred Miller: Lao
màng não, bệnh lao lâm sàng :91,162,216
5. Quản lý lao ở trẻ em. 2009
6. WHO:
Guidance
for
national
tuberculosis
programmes on the management of tuberculosis
in children. 2006
7. WHO: Ethambutol efficacy and toxicity. 2006
8. WHO: Rapid advice: Treatment of tuberculosis in
children. 2010
6