Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ KHOÁ 20 Đề 9 Điểm của Hoàng Đình Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.81 KB, 6 trang )

ĐỀ SỐ 1 KHOÁ TỔNG ÔN 20 ĐỀ ONLINE WEB ANHSANGHOCDUONG.COM - HOÀNG ĐÌNH QUANG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ MINH HỌA – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố
H = 1; Li = 7; C= 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;
Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133
Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y. Cho
dung dịch Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Z chứa hỗn hợp KHSO4 4M và H2 SO4 1M thu được hỗn
hợp khí Z (gồm 1 mol NO và 1,2 mol NO2 ) và dung dịch T chỉ chứa muối kim loại. Giá trị gần V nhất là:
A. 1,06
B. 0,98
C. 0,79
D. 1,12
Câu 2. Cân bằng phản ứng hoá học sau bằng các hệ số nguyên dương tối giản, tìm tổng hệ số của các chất
có mặt trong PTHH:


FeS2 + H2 SO4 (đặc) → Fe2 (SO4 )3 + H2 O + SO2 ↑
A. 16
B. 42
C. 46
D. 18
Câu 3. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 13, 17. Hãy sắp xếp bán kính các nguyên
tử và ion sau theo thứ tự giảm dần: X 2− , Y, Z−
A. Z − , Y, X 2−
B. X 2− , Y, Z −


C. Y, Z− , X 2−
D. X 2− , Z− , Y
Câu 4.Trong số các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra:
(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(2) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
(3) F2 + 2NaBr → 2NaF + Br2
1
(4) Cu + 2HCl + O2 → CuCl2 + H2 O
2
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 5. Một loại phân bón 34% natri nitrat, 24% CO(NH2 )2 , 32% amoni nitrat, còn lại là tạp chất trơ (về
khối lượng). Hãy xác định độ dinh dưỡng của loại phân bón trên.
A. 16,8%
B. 28%
C. 22,4%
D. 11,2%
Câu 6. Trong số các chất sau đây, có bao nhiêu chất là chất hữu cơ:
CH3 COOH, KCN, CH(CH3 )3 , HO − COOH, nước đá khô, CCl4 , Al4 C3 , urê
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 7. Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol AgNO3 ; 0,2 mol Fe(NO3 )3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,9
mol NaOH thu được kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu chất rắn khan T, nung nóng T đến khối
lượng không đổi thu được n gam chất rắn. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được p gam chất
rắn. Tìm n và p
A. 72 gam và 37,6 gam B. 59,2 gam và 39,2 gam C. 72 gam và 37,6 gam

D. 59,2 gam và 37,6
gam
Câu 8. Chất nào cứng nhất trong số các chất sau đây: Cr, W, kim cương, Os
A. Os
B. W
C. kim cương
D. Cr
Câu 9:
0

Weight (g)

-0,1
-0,2
-0,3
-0,4
-0,5
-0,6
2

4

6

8

10

2


4

6

8
10 12
Time (s)

14

16

18

20

ANHSANGHOCDUONG.VN | 1


Công phá đề thi THPT quốc gia môn Hóa Học

Your dreams – Our mission

Ta lấy 2 ống nghiệm đựng 0,6 gam CaCO3. Ống nghiệm số (1) chứa 1 tảng đá vôi, ống nghiệm số (2) chứa
bột đá vôi. Ta cho vào 2 ống nghiệm 300 ml dd HCl 0,05 M. 2 Biểu đồ trên biểu thị lượng đá vôi bị hoà tan
(biến y) và thời gian thí nghiệm (biến x). Hãy đếm số nhận định đúng?
a. Ống (1) ứng đồ thị đầu tiên
b. Ống (1) ứng với đồ thị số 2
c. Sau một thời gian đủ lâu, ta sẽ thấy đá vôi ở cả 2 ống nghiệm đều bị hoà tan hoàn toàn
d. Đá vôi ở ống nghiệm (2) tan nhanh hơn, thoát ra nhiều khí hơn ống nghiệm (1)

e. Đồ thị đầu tiên cho thấy tốc độ phản ứng hoà tan đá vôi cao hơn đồ thị số 2
f. Ống nghiệm ứng với đồ thị số 1 sẽ thoát khí nhanh hơn ống nghiệm ứng với đồ thị số 2
g. Để hoà tan hết 0,4 gam đá vôi, ống nghiệm số 1 mất gấp đôi thời gian so với ống nghiệm số 2
h. Thí nghiệm ở ống số 1 kết thúc lúc 10 s
i. Thí nghiệm ở ống số 2 kết thúc lúc 20 s
k. Nếu ghép 2 đồ thị với nhau, ta sẽ thấy đồ thị số 1 sẽ có tung độ cao hơn đồ thị số 2 (ứng với mỗi giá trị
của thời gian)
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 10. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Có thể sử dụng khí CO2 để dập tắt đám cháy của magie
(2) Có thể sử dụng khí oxi để phân biệt được muối ăn và đường ăn (không được nếm)
(3) Nước đá khô về bản chất chính là nước (H2 O) được nén lại dưới dạng tuyết ở nhiệt độ thấp và áp suất
cao
(4) Mọi kim loại ở nhiệt độ thường đều có cấu trúc mạng tinh thể kim loại
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Câu 11. Trong số các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào tạo ra kết tủa sau phản ứng:
A. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím dư
B. Nhỏ dung dịch amoniac dư vào dung dịch chứa muối đồng (II) sunfat
C. Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa muối crom (III) nitrat
D. Nhỏ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa muối natri aluminat
Câu 12. Cho hình vẽ sau, giá trị gần x:y nhất là:

(x+y)
0,4

0,25

y

0,4

0,7 (x+2y)

A. 0,6
B. 0,7
C. 0,5
D. 1
Câu 13. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai:
(1) Để thu được thép, người ta phải khử bớt các tạp chất có trong gang
(2) Gang có hàm lượng cacbon cao hơn thép
(3) Quặng hemantit có hàm lượng sắt cao hơn quặng manhetit (các quặng đều chỉ chứa oxit sắt tương
ứng)
(4) Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường gắn các miếng kẽm vào phần không chạm nước của thân tàu.
(5) teflon có monome là – CF2 − CF2 −
(6) tơ visco là tơ nhân tạo
(7) nilon 6 chứa liên kết peptit
(8) peptit là hợp chất hữu cơ chứa từ 2 đến 50 liên kết peptit
(9) Mọi peptit đều có khả năng tham gia phản ứng màu biure
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
ANHSANGHOCDUONG.VN | 2



ĐỀ SỐ 1 KHOÁ TỔNG ÔN 20 ĐỀ ONLINE WEB ANHSANGHOCDUONG.COM - HOÀNG ĐÌNH QUANG
Câu 14. Trong số các dung dịch sau, có bao nhiêu dung dịch có khả năng hoà tan được phenol: dung dịch
xô đa, dung dịch chứa natri bicacbonat, dung dịch chứa xút ăn da, dung dịch chứa HCl loãng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15. Trong số các dung dịch sau, có bao nhiêu dung dịch có khả năng phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo
kết tủa: (1) dung dịch NaHCO3; (2) dung dịch Na2 CO3; (3) dung dịch NaHSO4 ; (4) dung dịch natri
panmitat
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 16. Cho hỗn hợp X chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y chứa
0,5 mol NaHSO4 và 0,2 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của m
A. 75,1 gam
B. 69,9 gam
C. 85,5 gam
D. 15,6 gam
Câu 17. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Lá chè có chứa cafein, vì vậy uống nước chè xanh sẽ dễ bị mất ngủ
(2) Cà phê có chứa cafein, vì vậy uống cà phê nhiều sẽ dễ bị mất ngủ
(3) Nicotin có nhiều trong thuốc lá, về bản chất đây là một loại amin
(4) Nhỏ nước chanh vào dung dịch lòng trắng trứng, ta thấy có hiện tượng đông tụ, đây là một hiện tượng
vật lí.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2

Câu 18. Len thiên nhiên có nguồn gốc từ:
A. Lông cừu
B. Cây bông
C. Tơ tằm
D. Cây đay
Câu 19. Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau theo thứ tự pH giảm dần: (1) dd amoniac; (2) dung
dịch metylamin; (3) dung dịch anilin; (4) dung dịch NaOH; (5) dung dịch etylic; (6) dung dịch
C2 H5 ONa; (7) dung dịch C(COOH)4; (8) dung dịch HCl
A. (6)>(4)>(2)>(1)>(3)>(5)>(7)>(8)
B. (4)>(6)>(2)>(1)>(3)>(5)>(7)>(8)
C. (4)>(6)>(2)>(1)>(3)>(5)>(8)>(7)
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 20. Trong số các chất sau, có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ngay
nhiệt độ thường: phenol, anilin, etilen, axetilen, khí cacbonic, khí sunfurơ, khí hidro sunfua, khí hidro
clorua
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 21. Trong số các nhận định sau, nhận định nào là đúng:
A. Saccarozo, mantozo, fructozo, glucozo đều có khả năng hoà tan kết tủa đồng (II) hidroxit ở ngay
nhiệt độ thường tạo ra kết tủa màu tím
B. Fructozo không có nhóm chức anđehit nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
C. Fructozo có thể làm mất màu dung dịch nước brom nếu đun nóng
D. Nếu cho một nhúm bông thiên nhiên vào cốc nước chứa dung dịch HCl, đun nóng và khuấy nhẹ một
thời gian, sẽ thấy nhúm bông tan ra tạo dung dịch trong suốt
Câu 22. Từ 3 axit CH3 COOH, axit oleic, axit fomic ta có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại chất béo khi cho các
axit tác dụng với glixerol dư.
A. 12
B. 9

C. 18
D. 1
Câu 23. Trong số các chất sau đây, có bao nhiêu chất có khả năng làm đổi màu quì tím: axit phenic, anilin,
val, axit glutamic, glucozo, mantozo, dung dịch natri cacbonat, dung dịch sắt (II) clorua
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24. Trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng
A. Có thể điều chế Al bằng phương pháp điện phân dung dịch muối nhôm clorua
B. Có thể điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nhôm clorua
C. Có thể điều chế Cr từ oxit Cr2 O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm
D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa natri cromat, ta sẽ thấy dung dịch chuyển dần từ màu
da cam sang màu vàng
Câu 25. Cho 0,2 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 hidrocacbon (mạch hở, có cùng số nguyên tử H và có số nguyên tử
C hơn kém nhau 1 nguyên tử) và propan-1,2,3- triamin được đốt cháy hoàn toàn, thu được 1,73 lít hỗn
hợp X gồm khí và hơi nước. Cho hỗn hợp X đi qua bình đựng H2 SO4 đặc nguội dư, thấy có 0,83 lít khí thoát
ANHSANGHOCDUONG.VN | 3


Công phá đề thi THPT quốc gia môn Hóa Học

Your dreams – Our mission

ra ngoài. Nếu cho hỗn hợp khí ban đầu tác dụng với dung dịch brom trong CCl4 thì số mol brom phản ứng
sẽ gấp mấy lần số mol của hỗn hợp Z
A. 0,65
B. 0,6
C. 0,7
D. 0,75

Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo, axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong bình kín
chứa không khí dư. Sau khi phản ứng diễn ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp khí Y gồm khí và hơi trong
375
125
bình. Trong hỗn hợp khí và hơi này, CO2 và O2 dư chiếm % thể tích lần lượt là
% và
%. Hãy xác
28
28
định % khối lượng của axit acrylic.
A. 55%
B. 54%
C. 56%
D. 57%
Câu 27. Cho hỗn hợp X gồm HOC − CH2 − CH2 − CHO, CH3 − CHO, OHC − CH = CH − CHO và OHC − C ≡
C − CHO. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong không khí dư, sau khi phản ứng diễn ra hoàn toàn, ta
thu được tổng khối lượng CO2 và H2 O là 189 gam. Nếu cho 22,62 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư
bạc nitrat tan trong amoniac thì sau khi phản ứng diễn ra hoàn toàn, ta thu được 116,64 gam bạc. Số
mol O2 tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất:
A. 3,6
B. 3,4
C. 3,2
D. 3,9
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm xenlulozo triaxetat, xenlulozo điaxetat, xenlulozo
monoaxetat, xenlulozo và hai chất hữu cơ Y và Z) bằng oxi dư. Ta thấy đã có 4,8 gam oxi tham gia phản
ứng và tạo ra 3,36 lít khí CO2 (đktc). Hai chất hữu cơ Y và Z không thể là cặp nào trong số những cặp sau?
A. Anđehit fomic và glucozo
B. Glucozo và tinh bột
C. Tinh bột và axit acrylic
D. Anđehit fomic và ancol etylic

Câu 29. Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3 O4 , Fe(NO3 )2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,55 mol
H2 SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Y chỉ chứa 196,9 gam muối
(nFeSO4 : nFe2 (SO4 )3 = 4: 11) và 2,3 gam hỗn hợp Z chứa 0,4 mol hidro. Tìm giá trị gần nhất với % khối
lượng của oxi có trong Z. Biết X chứa 26,586% khối lượng là oxi.
A. 33%
B. 34%
C. 35%
D. 36%
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2 O, NaOH và Na2 CO3 trong dung dịch axit sunfuric
40% vừa đủ, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ
các chất tan là 51,449%. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối. Tìm m
A. 37,2 gam
B. 50,4 gam
C. 50,6 gam
D. 23,8 gam
Câu 31. Trong một bình kín A chứa: 15 gam FeS2 và 14,5 gam FeCO3 ; một lượng hidrocacbon X và lượng
dư oxi . Nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn và đưa về nhiệt độ ban đầu, ta thấy áp suất bình
vẫn không hề thay đổi (trong bình chứa O2 dư, CO2 và hơi nước ). Trong bình B chứa hơi ancol Y mạch hở
và oxi dư, ta cũng nung nóng bình B đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy thể tích oxi tham gia phản
ứng trong bình B gấp 1,5 lần thể tích CO2 được sinh ra. Biết Y có số H gấp 2 lần số H trong X và X có số
nguyên tử C gấp 2 lần Y. Tính tổng phân tử khối của X và Y
A. 72
B. 74
C. 88
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng liên tiếp, một ancol đơn chức và hai
este được tạo bởi 2 axit và ancol trên. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam X thu được 1,736 lít khí cacbonic và
1,26 gam nước. Mặt khác, nếu cho 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M ta sẽ thu
được m gam muối, 0,74 gam ancol (tương ứng với số mol ancol là 0,01 mol). Hãy xác định m
A. 1,175 gam

B. 1,205 gam
C. 1,275 gam
D. 1,305 gam
Câu 33. Thủy phân hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa Glyxin, Alanin và
Valin) trong dung dịch chứa 47, 54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8 m (gam) chất rắn khan.
Mặt khác đốt cháy hết 0,5 m(gam) X thì cần dùng 30,324 lít O2 , hấp thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M thấy khối lượng bình tăng 65, 615 gam đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (gam)
và có một khí trơ thoát ra. Giá trị m1 + m gần nhất với
A. 78
B. 120
C. 50
D. 80
Câu 34. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ thuần chức, mạch hở, có phân tử khối là 74, phân tử chứa nguyên tố
C, H, O.
A. 7
B. 9
C. 10
D. 11
ANHSANGHOCDUONG.VN | 4


ĐỀ SỐ 1 KHOÁ TỔNG ÔN 20 ĐỀ ONLINE WEB ANHSANGHOCDUONG.COM - HOÀNG ĐÌNH QUANG
Câu 35. Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
35%
80%
60%
 glucozơ  C2H5OH  Buta-1,3-đien →
Xenlulozơ 
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là:
A. 25,625 tấn.

B. 37,875 tấn.
C. 5,806 tấn.
Câu 36. Ta có chuỗi phản ứng sau :
+Br2

+NaOH,t°

+CuO,t°

+AgNO3 /NH3 ,t°

TH

Cao su Buna

D. 17,857 tấn.

+HCl

(P)C3 H6 → X →
Y→
Z→
T → K (hợp chất hữu cơ đa chức)
Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng :
(1) MT = 104
(2) 1 mol Z có khả năng phản ứng với tối đa 2 mol Ag
(3) P có tên là propen
(4) T có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH đặc nóng
A. 1
B. 2

C. 4
D. 3
Câu 37. Xét phản ứng sau: H2 (k) + Br2 (k) ⇄ 2HBr(k)(K c (730℃) = 2,18.106 ). Cho 3,2 mol HBr vào trong
bình kín dung tích 12 lít ở 730℃, hãy xác định nồng độ của HBr có trong bình kín đó ở trạng thái cân bằng.
A. 0,25
B. 0,27
C. 0,29
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 38. Ta thực hiện quá trình tổng hợp amoniac từ khí nito và hidro bằng phản ứng sau:
N2 + 3H2 ↔ 2NH3 (∆H < 0)
Ta có thể thực hiện bao nhiêu biện pháp trong số các biện pháp sau đây để gia tăng hiệu suất tổng hợp
amoniac?
(1) Cho thêm xúc tác thích hợp
(2) Thêm vào khí nito
(3) Tăng áp suất
(4) Giảm xuống nhiệt độ thích hợp
(5) Tăng nhiệt độ
(6) Thu hồi amoniac ra khỏi bình phản ứng
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 39. Điện phân dung dịch chứa a gam muối A được tạo thành từ kim loại M và halogen X đến khi nước
bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được 17,92 gam kim loại M và 0,16 mol khí thoát ra ở anot.
Nếu cho dung dịch chứa a gam muối A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 , ta thấy xuất hiện m gam
kết tủa. Giá trị gần m nhất là:
A. 34
B. 36
C. 35
D. 33

Câu 40. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 0,147 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 16,905 gam so với trước phản ứng. Mặt khác
đun nóng 15,134 gam E với 210 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và
hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn
trong hỗn hợp F gần giá trị nào nhất?
A. 6
B. 6,05
C. 6,1
D. 5,9
Câu 41. Thuỷ phân m gam một hỗn hợp peptit một thời gian trong môi trường axit vô cơ loãng thu được
(m+1,8) gam hỗn hợp các peptit và aminoaxit, hãy xác định số liên kết peptit bị đứt ra?
A. 3,01.1023
B. 6,02.1022
C. 6,02.1023
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 42. Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá là:
A. Zn để trong dung dịch HCl
B. Thép để trong không khí ẩm
C. Đốt dây Fe trong oxi
D. Cho thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng
Câu 43. Đi theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì có bao nhiêu đại lượng trong số các đại lượng sau
biến thiên tuần hoàn? (chỉ xét phân nhóm A)
(1) Bán kính nguyên tử
(2) Độ âm điện
(3) Số electron lớp ngoài cùng
ANHSANGHOCDUONG.VN | 5


Công phá đề thi THPT quốc gia môn Hóa Học


Your dreams – Our mission

(4) Điện tích hạt nhân
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 44. Trong số các thí nghiệm sau, có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học và tạo ra đơn chất
sau phản ứng:
nhiệt độ thường

(1) Ag + O3 →



(2) Mg + SiO2 →

nhiệt độ thường

(3) Li + N2 →
(4) Na2 S2 O3 + H2 SO4 (loãng)


(5) CaOCl2 + HCl(loãng) →



(6) NH4 Cl(bão hoà) + Ca(NO2 )2 (bão hoà) →



(7) F2 + H2 O →

nhiệt độ thường

(8) NH3 (k) + Cl2 (k) →
A. 7
B. 8
C. 6
D. 5
Câu 45. Cho phản ứng hoá học sau: Ba(HCO3 )2 + KOH → BaCO3 ↓ +KHCO3 + H2 O
Trong số các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng có cùng phương trình ion như phản ứng ở phía trên:
1) Ba(OH)2 + 2KHCO3 → K 2 CO3 + BaCO3 + 2H2 O
2) Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + H2 O + NaOH
3) Ba(OH)2 + K 2 CO3 → BaCO3 + 2KOH
4) Ba(HCO3 )2 + K 2 CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
1+
Câu 46: Biết Cu có Z = 29. Hỏi Ion Cu có cấu hình electron là:
A. 1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d10
B. 1s 2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s1
C. 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d8 4s2
D. 1s 2 2s2 2p6 3s 2 3p6 3d9 4s1
3+
2+
Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng sau: 2R + Zn → 2R + Zn2+. R có thể là:
A. Cr

B. Fe
C. Cả A và B
D. Al
Câu 48: Hỗn hợp X gồm C2 H5 OH, HCHO, CH3 COOH, HCOOCH3 , CH3 COOC2 H3, CH2 OHCH(OH)CHO và
CH3 CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lít khí oxi, thu được khí
cacbonic và 9 gam nước. Tìm % theo khối lượng của CH3 COOC2 H3
A 15,58%

B. 12,46%

C. 31,16%

D. 24,92%

Câu 49: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit Fe trong khí trơ, thu được hỗn
hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,03 mol hidro. Sục
khí cacbonic dư vào Y thu được 0,1 mol kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2 SO4 thu được dung dịch T
chứa 15,6 gam muối sunfat và 0,11 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của H2 SO4 ). Biết các phản ứng
diễn ra hoàn toàn. Tìm m.
A. 6,48
B. 5,04
C. 6,96
D. 6,29
Câu 50. Cho 0,05 mol NaF vào 100 ml dung dịch X có HF 1M thu được dung dịch Y. Biết hằng số phân li
axit K a của HF là 3.10−7. Hãy xác định pH của dung dịch Y
A. 6,22
B. 5,22
C. 5,42
D. 6.44
Link facebook: />Link web: />Link Khoá học:

/>𝐊𝐇𝐎Á 𝟐𝟎 ĐỀ 𝐎𝐍𝐋𝐈𝐍𝐄 𝟗 Đ𝐈Ể𝐌 − 𝐓Ổ𝐍𝐆 Ô𝐍 𝐋Ý 𝐓𝐇𝐔𝐘Ế𝐓 𝐇𝐎Á
Đăng ký trước 5/4 giảm 50% học phí còn 199K (tặng kèm 2 khoá online trị giá 200K)

ANHSANGHOCDUONG.VN | 6



×