Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU của công ty cổ phần sản xuất thương mại ngọc bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.32 KB, 16 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm mục đích giúp sinh viên học tập tốt hơn, sát thực tế hơn. Học đi đôi
với hành. Dưới sự hướng dân thực tập tần tình của các thầy cô trong khoa kinh
tế và sự hợp tác giúp đỡ của doanh nghiệp, em đã được thực tập trong hai tuần
tại doanh nghiệp. Tuy thời gian còn hạn hẹp nhưng em đã bước đầu được tiếp
xúc với doang nghiệp về lĩnh vực kinh tế ngoại thương được trải nghiệm môi
trường làm việc thực tế.
Là sinh viên chuyên ngành kinh tế ngoại thương em thấy kỳ thực tập này rất
quan trọng và bổ ích nên em đã chọn cơng ty cổ phần & sản xuất thương mại
Ngọc Bảo làm nơi thực tập. Dưới sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty em
đã thu được một số kiến thức.
Báo cáo thự tập của em gồm 3 phần chính:
-

Phần 1: Công tác tổ chức quản lý của công ty

-

Phần 2: Thực tập theo chuyên đề

-

Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.

Mặc dù đã rất cố gắng nhưng vì kiến thức cịn hạn chế chắc chắn bản báo cáo
còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ và
Cơng ty cổ phần & sản xuất thương mại Ngọc Bảo để báo cáo thực tập được
hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Mỹ Linh


1


MỤC LỤC
PHẦN 1 :CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY………………………3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY………………….3
1.2 NHIỆM VỤ CHỨA NĂNG VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY…………….3

1.3 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY……………………………..5

PHẦN 2 : TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƠNG TY…………….8
2.1 KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG VÀI NĂM TRỞ LẠI……………………….8
2.2 TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU………………………………………………11
2.3 THỊ TRƯỜNG VÀ MẶT HÀNG KINH DOANH…………………………..11
2.4 HẠN CHẾ VÀ THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TYTRONG KINH DOANH….12

2


Phần 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
1.1

Lịch sử hình thành và phát triển
+) Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại

Công ty hoạt động theo hình thức Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoạt
động theo luật doanh nghiệp hiện hành và cá quy định của nhà nước
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
-


Là cơng ty cổ phần

-

Tên gọi chính thức: Cơng ty sản xuất và thương mại
Ngọc Bảo

-

Địa chỉ: Số 6, lô B240, đường 7 tháng 3, Phường Thành
Tơ, Quận Hải An, Hải Phịng

-

Số điện thoại: 0313556033

-

Quy mô: hiện tại công ty đang hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh thực phẩmvà dịch vụ đó có 7
cửa hàng,1 văn phịng

1.2

Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của công ty
Các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo giấy phép kinh doanh
của Công ty:
+) Chức năng: Công ty Cổ phần và sản suất thương mại Ngọc Bảo

được thành lập có các chức năng sau:

- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm và dịch vụ để
tạo ra lợi nhuận cho Công ty
- Tổ chức xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng thức phẩm và các
loại mặt hàng khác được chính phủ cho phép.

3


- Thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh an tồn và có lãi ,
đảm bảo thu nhập và nâng cao đời sống cán bộ, công nhân viên trong
Công ty.
- Đảm bảo cung cấp đủ vốn cho các hoạt động của Cơng ty và
sử dụng vốn có hiệu quả nhất.
- Hoạch định chiến lược, tổ chức lãnh đạo và kiểm sốt mọi hoạt
động của Cơng ty để đạt được những mục tiêu đã đề ra
+) Nhiệm Vụ:
- Hoàn thành tất cả các công việc kinh doanh mà Công ty đã đề
ra và đã phân công cụ thể.
- Xây dựng cơ cấu các phòng ban thực hiện đầy đủ chức năng
của Công ty.
+) Quyền hạn: Công ty Cổ phần và sản suất thương mại Ngọc Bảo có
những quyền hạn sau:
-Cơng ty có quền bảo vệ hợp pháp uy tín của mình về tất cả mọi
phương diện: Tư cách pháp nhân, mẫu mã, đề tài , uy tín sản phẩm.
- Cơng ty được chủ động giao dịch, đàm phán, ký kết các hợp
đồng mua bán ngoại thương,các hợp đồng kinh tế và các văn bản hợp
tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước.
- Được vay vốn ở trong và ngoài nước.
- Được mở rộng các cửa hàng trong và ngoài nước để mua bán
và giới thiệu sản phẩm.

- Được quyền khước từ mọi hình thức thanh, kiểm tra của các cơ
quan không được pháp luật cho phép.
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
4


1.3.1 Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty
BAN GIÁM ĐỐC

P. NHÂN SỰ

P. KẾ TỐN

P. KẾ HOẠCH

P. KINH DOANH

NỘI ĐỊA

PHÒNG PR

P. THIẾT KẾ

XUẤT KHẨU

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quền hạn của từng bộ phận
+) Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và Giám đốc điều hành
giữ vị trí lãnh đạo cao nhất của cơng ty.
- Giám đốc là người đứng đầu Công ty và là người đại diện cho
Công ty trước cơ quan pháp luật.giám đốc có các trách nhiệm,

nhiệm vụ và quền hạn sau: Điều hành chung tồn bộ Cơng ty.
Hoạch định các chiến lược hàng tháng, hàng quý, hàng năm về
nghiên cứu thị trường, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh
doanh và phương ánđầu tư của Công ty. Ký duyệt các quyết
định, hồ sơ, hợp đồng, công văn…của công ty và chịu trách
nhiệm pháp lý trên chữ ký của mình. Có quyền kiến nghị
phương án cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ Cơng ty. Có quyền bổ
nhiệm hay bãi nhiệm các chức ăng quản lý của cơng ty. Có quền
5


quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động, có quền tự
do thuê lao động theo nhu cầu của Công ty dựa theo định mức
quỹ lương của công ty.
- Giám đốc điều hành: Là người hỗ chợ đắc lực cho Giám đốc, là
người đóng vai trị tham mưu cho giám đốc trong mọi quyết
định, đồng thời có quền và nghĩa vụ thay mặt giám đốc khi cần
thiết.
+) Phòng nhân sự: Có chức năng tham mưu cho giám đốc quản
lý các bộ phận cơng nhân viên của tồn bộ Cơng ty, có trách nhiệm
tuyển dụng nhân viên khi Cơng ty có nhu cầu và có quền xa thải nhân
viên khi nhân viên đó khơng đáp ứng được nhu cầu công việc và
không tuân thủ cã quy chế của công ty đồng thời có trách nhiệm quản
lý hồ sơ lý lịch của tồn bộ nhân viên trong cơng ty, giúp giám đốc
thực hiện các chế độ có liên quan đến người lao động, quản lý con dấu
và giấy giới thiệu, thực hiện cơng tác đơn đốc duy trì và làm việc theo
đúng u cầu của lãnh đạo
+) Phịng kế tốn tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức,thực hiện các
nghiệp vụ quản lý vốn, thu thập, xử lý thông tin về tình hình sử dụng
vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cho các bộ phận quản

lý cấp trên
+) Phịng kế hoạch: Theo dõivà tổng hợp tình hình tiêu thụ sản
phẩm của tồn bộ cơng ty, lên kế hoạch chiến lược đầu tư phát triển
ngắn hạn, trung hạn. dài hạn trinh lên ban giám đốc, tham gia tổ chức
các hội chợ triển làm các trương trình xúc tiến bán hàng

6


+) Phịng kinh doanh:
- Nội địa: Có chức năng thực hiện cơng tác bán hàng
hố ,thực hiện nhiệm vụ điều tiết kinh doanh hàng nội địa,
không ngùng mở rộng và tìm kiếm nguồn tiêu thụ hàng
hố, tham mưu đề xuất phát triển thị trường
- Xuất khẩu: Có chức năng thực hiện cơng tác bán hàng
xuất khẩu , tham mưu tìm kiếm thị trường nước ngồi
+) Phịng PR: Lập kế hoạch và chiến lược truyền thông
- Phụ trách đối ngoại, truyền thông , quảng cáo xây dựng
và phát triển thương hiệu của cơng ty.
- Thiết lập,duy trì và phát triển các quan hệ công chúng
- Trực tiếp điều hành và điều phối tổ chức các sự kiện của
Công ty.
- Theo dõi các chương trình quảng cáo...
+) Phịng thiết kế:

Chịu trách nhiệm trước BGĐ về kỹ thuật, chất

lượng, tiến độ công việc sản xuất sản phẩm, Lên kế hoạch , quản lý
công việc, quản lý đội ngủ nhân viên sản xuất, bồi dưỡng đào tạo nhân
lực trẻ,làm việc trực tiếp với đơn vị sản xuất, đàm phán làm việc với

khách hàng về vấn đề kỹ thuật

7


Phần 2 : Tình hình kết quả kinh doanh và khâu xuất nhập khẩu
2.1 Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất của công ty sản
xuất và thương mại Ngọc Bảo

Năm 2012

8


Năm 2013

Năm 2014
9


Nhìn chung những năm đầu thực hiện việc chuyển đổi cơ chế bao cấp
sang cơ chế thị trường, công tác kinh doanh của cơng ty gặp khơng ít
khó khăn : khó khắn về cơ sở vật chất, khó khăn về nguồn vốn, công tác
tổ chức bộ máy, công tác cán bộ và cơ chế quản lý, kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp
Những năm gần đây lại là những năm đấy khó khăn thử thách với các
đơn vị kinh doanh : thị trường diễn biến phức tạp, cạnh tranh khốc liệt,
Nhà nước liên tục có những thay đổi trong chính sách. Với nguồn vốn
10



phục vụ kinh doanh q ít, cơng ty chủ yếu hoạt động bằng các nguồn
vốn vay ngắn hạn của ngân hang với lãi suất cao do đó lợi nhuận thu về
cịn q ít và bỏ lớ nhiều cơ hội trong kinh doanh vì khơng làm chủ được
nguồn vốn
2.2

Tình hình xuất nhập khẩu

Xuất khẩu : Công ty chủ yếu xuất khẩu mặt hàng thành phẩm trong công
nghiệp thực phẩm sang các nước láng giềng và lân cận trong khu vực
Đông Nam Á ( Thái lan, Lào, Malasia, ….. )
Nhập khẩu : công ty nhập khẩu nguyên kiệu đầu vào và công thức các
loại phụ gia trong chế biến như bò Mỹ, bị Úc, và các loại máy móc phục
vụ cho quy trình chế biến
2.3

Thị trường và mặt hàng kinh doanh

Với phương châm “ Duy trì, ổn định và phát triển kinh doanh nội địa,
đẩy mạnh kinh doanh xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường nước ngoài,
phát triển mối quan hệ kinh doanh với nhiều nước trong khu vực “ , công
ty đã vươn tầm ra khắp nơi, thị trường tiêu thụ khá đa dạng, vừa trực tiếp
phục vụ người tiêu dung, vừa thực hiện các hoạt động kinh tế với các xí
nghiệp, cơng ty trên địa bàn Hải Phịng và cả nước .Khơng những thế
cơng ty cịn xuất khẩu 1 số mặt hàng sang các nước lân cận. ĐẠt được
điều này 1 phần do các sản phẩm của công ty đáp ứng được nhu cầu
của thị trường trong và ngồi nước
Cơng ty đã cố gắng bám sát thị trường, thực hiện các biện pháp xâm
nhập và phát triển thị trường, không những duy trì và mở rộng thị trường

11


truyền thống mà còn xâm nhập vào các thị trường mới. Thực hiện chủ
trường của nhà nước về đẩy mạnh xuất khẩu công ty đã chú trọng đến
công tác trực tiếp khai thác mặt hang, mở rộng thị trường trong và ngồi
nước, đã xuất khẩu các mặt hang chính sang khu vực Đông Nam Á
2.4

Những thành công và hạn chế của cơng ty trong kinh doanh

2.4.1

Thành cơng

Mặc dù cịn gặp nhiều khó khan trong kinh doanh như : thiếu vốn, sự
cạnh tranh gay gắt, giá cả biến động, ảnh hưởng của cuộc tài chính châu
Á, tỉ giá biến động bất thường, Nhà nước có những thay đổi trong chính
sách thuế ảnh hưởng tới việc tính tốn dự báo thị trường, gây khó khăn
trong việc kinh doanh xuất nhập khẩu, song với tinh thần quyết tâm ,
dám nghĩ dám làm, trong mấy năm qua công ty đã phấn đấu đạt được
những kết quả đáng khích lệ trên cả lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu
cũng như đối với hiệu quả xã hội, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho
CBCNV, được cấp trên đánh giá là 1 đơn vị hoạt động có hiệu quả, tốc
độ tang trưởng năm sau cao hơn năm trước . Điều đó được thể hiện rất
rõ trong việc thực hiện nghĩa vụ chính sách và thuế cho Nhà nước của
cơng ty hàng năm
Nhìn chung các chỉ tiêu của cơng ty hồn thành đều vượt mức. Riêng chỉ
tiêu nộp ngân sách do thuế XNK giảm theo lộ trình hội nhập quốc tế và
hang xuất khẩu khuyến khích thuế bằng không nên mặc dù doanh số

tang, thu nhập tang nhưng nộp ngân sách lại giảm
12


Thực hiện nhiệm vụ phát triển thương mại theo hướng văn minh hiện
đại, các đơn vị đã tự chủ trong kinh doanh, chủ động khia thác mở rộng
thị trường, từ hình thức bán lẻ đơn thuần nay đã chuyển dần sang các
hình thức hiện đại như liên doanh, làm đại lý kí gửi, kí hợp đồng bán
bn nhiều mặt hàng với doanh số lớn. Các đơn vị có mức tang trưởng
cao như : nhà hàng HP3 BigC, nhà hàng Bulgogi Lê Hồng Phong, Texas
BBQ minh khai,…. Các điểm kinh doanh mặt hang phong phú, đa dạng,
của quầy hàng sạch đẹp, đội ngũ nhân viên nhanh nhẹn, nhiệt tình

2.4.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt đông kinh doanh xuất nhập khẩu
của cơng ty cịn có 1 số hạn chế như :
-

Nguồn vốn chủ động còn chưa đáp ứng được nhu cầu phát
triển kinh doanh, còn phải vay ngân hàng nên hiệu quả

-

kinh doanh chưa cao
Cơ sở vật chất còn hạn chế, trụ sở, kho hàng, phương tiện
vận tải phải đi thuê nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả kinh
doanh, không chủ động trong việc bảo quản. lưu trữ, vận

-


chuyển hàng hóa
Việc linh hoạt các cơ sở sản xuất hoạt động kinh doanh,
thu mua chế biến hang xuất khẩu còn chậm và chưa mạnh
dạn đầu tư đầy đủ theo nhu cầu của khách hàng
13


-

Đội ngũ cán bộ của công ty cơ bản nhiệt tình, gắn bó với
cơng việc song cịn 1 số ít chưa thức sự tâm huyết, cịn có

-

tư tưởng trơng chờ, ỷ lại
Tính chủ động sang tạo trong kinh doanh ở 1 số ít cán bộ

-

chưa được phát huy cao nên hiêu quả còn thấp
Việc giải quyết khiếu nại và xử lý kỉ luật chưa thật chặt
chẽ nên đã xảy ra khiếu kiện làm ảnh hưởng đến cơng ty

Ngồi những hạn chế trên cịn khó khăn nữa là sự quản lý của nhà nước
ron lĩnh vực kinh doanh XNK : khi tất cả các cơng ty có quyền XNK
trực tiếp sẽ làm tăng thêm sự hỗn độn trên thị trường nhập khẩu nguyên
liệu đầu vào. Tất nhiên với ưu thế về kinh nghiệm cơng ty vẫn có khả
năng cung ứng và đảm bảo nguyên liệu sản xuất 1 cách hiệu quả nhất.
Việc có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia cung nhập khẩu 1 mặt hàng
dẫn đến sự tranh mua , tranh bán và hậu quả là giá nguyên liệu tăng cao.

Một vẫn đề nữa là hoạt động quản lí của nhà nước về kinh doanh nhập
khẩu đó là thuế suất nhập khẩu
ĐÁNH GIÁ CHUNG :
Nhìn chung tồn cơng ty đã nỗ lực phấn đấu vượt qua nhiều khó khăn để
hồn thành về cơ bản các mục tiêu đã đặt ra về kim ngạch và hiệu quả
kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh XNK. Cơ chế quản lí , giao
dịch, quản lí phương án kí kết và thanh quyết tốn hợp đồng của công ty
được thực hiện nề nếp nghiêm túc. Do đó các hoạt động kinh doanh
được thể hiện an tồn, hiệu quả. Lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước,

14


tạo việc làm và thu nhập ổn định cho CBCNV, được cấp trên đánh giá là
1 đơn vị hoạt động có hiệu quả
Mặc dù cơng ty đạt được nhiều thành tích song cũng đang tồn tại 1 số
hạn chế cần được khắc phục, giải quyết để công ty tiếp tục phát triển
Phương hướng cho năm tới : đê hoàn thành chỉ tiêu ké hoạch năm 2014
là một nhiệm vụ nặng nền địi hỏi cơng ty phải có 1 phương hướng hoạt
độngcụ thể cho hoạt động cụ thể của mình sao cho nó được thực hiện 1
cách có hiệu quả nhất . Muốn như vậy cán bộ công nhân viên chức công
ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngọc Bảo phải nỗ lực phấn đấu và
làm tốt 1 số việc như sau :
-

Tiếp tục cũng cố kiện toàn sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ

-

máy cho phù hợp với u cầu và oạt động có hiệu quả

Làm tốt cơng tác cán bộ cũng như quy hoạch đào tạo cán

-

bộ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
Duy trì các mối quan hệ với khách hàng, đẩy mạnh các

-

hoạt động xúc tiến thương mại, tìm thêm các đối tác mới
Phát triển cơng tác thu thập xử lí thơng tin nắm bắt nhu

-

cầu thị trường
Huy động sử dụng vốn có hiệu quả
Hồn thiện quy trình nhập khẩu để phục vụ công tác sản
xuất được hiệu quả hơn

15



×