Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Tìm hiểu hệ thống bồn bể chứa trong nhà máy lọc dầu dung quất và tính toán một số thông số của bồn chứa xăng cho nhà máy lọc dầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 67 trang )

1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn này đó là một sự nỗ lực lớn đối với em và không thể
hoàn thành nếu không có sự đóng góp quan trọng của rất nhiều người trong số đó có
một số anh chị và các thầy cô trong bộ môn lọc hóa dầu em không thể kể tên ra hết.
Trước tiênem xin tỏ lòng biết ơn đến gia đình và những người thân của em đã
luôn bên cạnh chia sẽ,bảo ban cũng như động viên và tạo điều kiện tốt nhất để em
hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Lọc Hóa Dầu đã truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt chương trình học đại học và cảm ơn các cô chú ,anh chị
công tác tại nhà máy lọc dầu Dung Quất đã tận tình, tạo điều kiện giúp đỡ em về tài
liệu kỹ thuật của các phân xưởng thực tập tạo tiền đề để em hoàn thành,cảm ơn các
bạn sinh viên cùng lớp lọc hóa dầu K55 vũng tàu đã giúp đỡ và động viên em suốt
quá trình học tập và làm đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS Công Ngọc Thắng là
người hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian làm đề tài.Thầy đã cung cấp
cho em nhiều hiểu biết về một lĩnh vực mới khi em bắt đầu bước vào thực hiện làm
luận văn.Trong quá trình thực hiện luận văn thầy luôn định hướng, góp ý và sữa
chữa để giúp em hoàn thành tốt mọi công việc.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội,ngày 20 tháng 06 năm 2015
Sinh viên

PHAN ĐÌNH NGHĨA


2
MỤC LỤC



3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT
BFW
CDU
CCR
DO
D
HDT
LT
OMS
NHT
P
TGS
TK
ESD
RFCC
FO

TÊN TIẾNG ANH
Boiler Feed Water
Crude Distillation Unit
Continuous Catalytic Reformer
Diezel Oil
Drum
Hydrotreater
Level Transmitter
Oil Movements and Storage System
Naphta Hydrotreater
Pum

Tank Gauging System
Tankage
Emergency Shutdown System
Residue Fluid Catalytic Cracking
Fluel Oil

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4

SỐ HIỆU BẢNG
1.1
1.2
1.3
1.4

5

1.5

TÊN BẢNG
TRANG
Thông số của bể TK5201
9
Thông số nhiên liệu trong bể
9
Thông số của bể TK5205

11
Thông số nhiên liệu trong bể
11
TK5205
Thông số của bể TK5207
13


4
6

1.6

7
8

1.7
1.8

9

1.9

10
11

1.10
1.11

12


1.12

13

1.13

14
15

1.14
1.15

16

1.16

17
18

1.17
1.18

Thông số nhiên liệu trong bể
TK5207
Thông số bể Fuel oil TK5211
Thông số nhiên liệu trong bể
TK5211
Thông số của bể khí hóa lỏng LPG
TK5212

Thông số nhiên liệu bể LPG TK5212
Thông số của bể chứa propylel
TK5213
Thông số nhiên liệu trong bể
propylel TK5213
Thông số bể chứa dầu bùn,dầu thải
các bể chứa TK-5214
Thông số bể chứa nước TK-5219
Các đường ống nối từ nhà máy đến
khu bể chứa sản phẩm
Các đường ống nối từ khu bể chứa
sản phẩm đến Cảng xuất sản phẩm
Hệ thống nạp hóa chất và phụ gia
Đặc điểm của các bồn bể trung gian

13
15
15
17
17
19
19
21
21
23
24
25
31



5
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1

SỐ HÌNH VẼ
1.1

2
3
4
5

1.2
1.3
1.4
1.5

6
7
8
9
10
11
12

1.6
1.7
1.8
1.9

1.10
1.11
3.1

TÊN HÌNH VẼ
TRANG
Sơ đồ tổng thể nhà máy lọc dầu Dung
3
Quất.
Sơ đồ công nghệ nhà máy
5
Phân xưởng bể chứa sản phẩm
6
Bể chứa xăng A92/95
10
Bể chứa nhiên liệu phản lực
12
jetA1/klerosene
Bể chứa dầu auto diesel
14
Bể chứa fuel oil
16
Bể chứa khí hóa lỏng LPG
18
Bể chứa propylene
20
Phân xưởng bể chứa dầu thô
27
Khu bể chứa trung gian
30

Sơ đồ công nghệ bể TK5201
34


6
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thế kỉ 21, Việt Nam đang dần khẳng định vị thế của mình trong khu
vực Đông Nam Á và trên thế giới. Nước ta đã đạt được nhiều thành tựu trên các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật…Trong đó phải kể đến
những thành tích và sự đóng góp to lớn của ngành dầu khí vào công cuộc phát triển
kinh tế, xã hội. Ngày nay các dự án nhà máy lọc dầu đang hoạt độngvà đang
đươctriển khai xây dựng tại Việt Nam như Dung Quất, Nghi Sơn, Vũng Rô,Long
Sơn và rất nhiều công ty xăng dầu đang hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, đòi hỏi
đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên môn cao. Trong một nhà máy lọc dầu có rất
nhiều phân xưởng hoạt động vận hành cho ra các sản phẩm hóa dầu phục vụ nhu
cầu nền công nghiệp của con người, vậy các sản phẩm ấy sẽ được tồn chứa và bảo
quản như thế nào để đảm bảo chất lượng sản phẩm và các thiết bị tồn chứa sản
phẩm quan trọng ra sao với nền công nghiệp dầu khí hiện nay.
Chính vì vậy với riêng cá nhân em, một sinh viên chuyên ngành Lọc hóa dầu
của trường đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội, sự ra đời nhà máy lọc dầu Dung Quất
không chỉ mở ra một cơ hội việc làm đúng chuyên môn mà đây còn là cơ hội để bản
thân em có thể thu thập thêm những kiến thức thực tế bên cạnh những kiến thức đã
được học trong năm năm qua về qui mô và hoạt động của một nhà máy lọc dầu. Vì
vậy, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa dầu khí trường đại học Mỏ - Địa Chất
Hà Nội và bộ môn lọc hóa dầu, em đã tìm hiểu, thu thập tài liệu và hoàn thành đồ án
tốt nghiệp với đề tài “ Tìm hiểu hệ thống bồn bể chứa trong nhà máy lọc dầu
Dung Quất và tính toán một số thông số của bồn chứa xăng cho nhà máy lọc
dầu”. Các thiết bị tồn chứa đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp hóa chất nói
chung và trong công nghiệp dầu khí nói riêng. Trong công nghiệp hóa dầu, tất cả

các hoạt động sản xuất, buôn bán, tồn trữ đều liên quan đến khâu bồn bể chứa. Bồn
bể chứa tiếp nhận nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất và tồn trữ sản phẩm sau
sản xuất, đề tài của gồm những nội dung chính sau:


7
Chương 1: Tổng quan về nhà máy lọc dầu Dung Quất và phân xưởng bể chứa
sản phẩm.
Chương 2: Tìm hiểu cấu tạo và phương pháp tính toán một số thông số của bể
chứa xăng Mogas A92/95.
Chương 3: Tính toán các thông số của một bể chứa xăng có dung tích 65000m 3
cho nhà máy lọc dầu.
Mục tiêu của đề tài
Đề tài đã tổng quan về nhà máy lọc dầu Dung Quất, cấu tạo các bể chứa, các
thiết bị phụ trợ cho nhà máy và bồn bể chứa, đồng thời có thể tính toán một số
thông số của một bể chứa xăng, qua đó giúp em hoàn thiện hơn về kín thức chuyên
sâu về các loại bồn bể chứa sau khi ra trường có thể trực tiếp làm việc về các phân
xưởng liên quan tại các nhà máy lọc dầu lớn của đất nước như Dung Quất, Nghi
Sơn, Vũng Rô và một số đơn vị công ty trên toàn quốc…
Là một sinh viên mặc dù rất cố gắng nhưng do nhận thức và kinh nghiệm còn
nhiều hạn chế nên không thể tránh được những thiếu sót trong quá trình làm đồ án
vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô, ý kiến đóng góp của các
bạn trong lớp, những người đã luôn tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để
đồ án của em hoàn thành tốt hơn.


8
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT VÀ CÁC
PHÂN XƯỞNG BỂ CHỨA

1.1.

Giới thiệu sơ lược về nhà máy lọc dầu Dung Quất
Nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu

đầu tiên của Việt Nam xây dựng thuộc địa phận xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện
Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Đây là một trong những dự án kinh tế lớn, trọng điểm
quốc gia của Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ 21.
Nhà máy chiếm diện tích khoảng 810 ha, trong đó 345 ha mặt đất và 471 ha mặt
biển. Công suất của nhà máy là 6,5 triệu tấn dầu thô/năm (số liệu nhà máy năm
2008) tương đương 148.000 thùng/ngày, dự kiến đáp ứng khoảng 30% nhu cầu tiêu
thụ xăng dầu ở Việt Nam. Hiện tại nhà máy đang tiếp tục mở rộng quy mô và nâng
công suất chế biến lên 8,5 triệu tấn dầu thô/năm trong tương lai.

Hình 1.1. Sơ đồ tổng thể nhà máy lọc dầu Dung Quất.


9
1.2. Nguyên liệu cung cấp cho nhà máy
Nguyên liệu của nhà máy được nhập khẩu từ trung đông 100% dầu thô Bạch
Hổ hoặc 85% dầu thô Bạch Hổ + 15% dầu chua Dubai. Dầu thô được đưa vào nhà
máy bằng tàu chở dầu tại cảng Dung Quất bằng phao nhập dầu thô sau đó được chế
biến thành các sản phẩm dầu mỏ.
1.

Các sản phẩm và hạng mục chính nhà máy lọc dầu Dung Quất
Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất sản xuất khí hóa lỏng LPG, propylene, xăng

A92 và A95, dầu hỏa,nhiên liệu phản lực, diesel và dầu nhiên liệu. Nhà máy gồm
14 phân xưởng chế biến công nghệ, 10 phân xưởng năng lượng phụ trợ và 8 hạng

mục ngoại vi. Các hạng mục chính của nhà máy bao gồm:












Cảng nhập dầu thô
Khu bể chứa dầu thô
Các phân xưởng phụ trợ
Các phân xưởng công nghệ
Khu bể chứa trung gian
Đường ống dẫn và khu bể chứa sản phẩm
Cảng xuất sản phẩm bằng đường biển và trạm xuất bằng đường bộ
Đê chắn sóng
Khu nhà hành chính
Nhà máy sản xuất polypropylene

1.4. Cấu hình nhà máy khi nâng cấp trong tương lai
Hiệu chỉnh công suất của 14/22 phân xưởng công nghệ và phụ trợ cũ. Nâng
dung tích của khu bể chứa trung gian từ 186,5 lên 336,7 nghìn m 3. Tăng dung tích
xây lắp khu bể chứa dầu thô từ 448,4 lên 502,6 nghìn m 3. Tăng dung tích làm việc
của khu bể chứa sản phẩm từ 397 lên 403,8 nghìn m 3. Nâng cấp và bổ sung hệ
thống điều khiển hiện đại và tiên tiến nhất cho nhà máy. Bố trí lại mặt bằng nhà

máy phù hợp với thiết kế mới nhằm nâng cao hiệu quả vận hành. Việc điều chỉnh
lại cấu hình nhà máy sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm nhà máy cạnh tranh
được với các công ty dầu khí trên thế giới, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước
và một phần xuất khẩu.


10

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ nhà máy
1.5. Phân xưởng bể chứa sản phẩm
1.5.1. Giới thiệu
Khu bể chứa sản phẩm (Unit 052) nằm cách nhà máy 7 km về phía bắc và
các sản phẩm được vận chuyển từ nhà máy đến Unit 052 qua hệ thống đường ống
riêng biệt chứa các sản phẩm của nhà máy xuất ra thị trường gồm các sản phẩm
như: xăng 92/95, jet A1/kerosene, auto diesel, auto diesel, fuel oil, LPG, propylene.
Phân xưởng bể chứa sản phẩm (Unit 052) được thiết kế để chứa các sản phẩm
từ nhà máy lọc dầu và xuất các sản phẩm này ra cảng xuất cho tàu ( Unit 081) và ra
bến xuất xe bồn (Unit 053), phân xưởng bồn bể chứa gồm có các phân xưởng phụ
trợ và phân xưởng bể chứa như sau:

• Unit 052 bể chứa sản phẩm.
• Unit 071-072 đường ống kết nối.
• Các thiết bị phụ trợ cho nhà máy
Ngoài ra, unit 052 có thể tiếp nhận naphtha (FRN) từ nhà máy và chứa vào các bể
chứa xăng 92/95 sau đó xuất cho tàu thông qua các bến xuất xa bờ/gần bờ bằng các
phương tiện dùng để xuất xăng 92/95. Trường hợp này chỉ xảy ra khi nhà máy hoạt
động không bình thường, ví dụ trong trường hợp các phân xưởng NHT/CC.


11


Hình 1.3 Phân xưởng bể chứa sản phẩm
1.5.2. Vận chuyển các sản phẩm
Sản phẩm của nhà máy được vận chuyển bằng hệ thống đường ống từ nhà
máy tới phân xưởng bể chứa,các sản phẩm nhà máy được vận chuyển được trình
bày như sau:
Xăng 95/92 và auto diesel được vận chuyển từ các bể chứa trung gian thuộc
unit 051 trong nhà máy đến unit 052 một cách không liên tục theo từng đợt phù hợp
với dung lượng tồn chữ trong bể, đảm bảo không quá tải.
Sản phẩm propylene được đưa trực tiếp và liên tục từ phân xưởng thu hồi propylene
(unit 021) đến các bể chứa hình cầu thuộc unit 052 mà không qua bể chứa trung
gian.
Sản phẩm LPG được trộn từ LPG của phân xưởng reforming xúc tác (unit 013)
và LPG của phân xưởng thu hồi propylene (unit 021), sau đó được đưa trực tiếp và
liên tục đến các bể chứa hình cầu thuộc unit 052 mà không qua bể chứa trung gian.
Jet A1/Kerosene cũng được đưa trực tiếp và liên tục từ phân xưởng xử lý Kerosene
(unit 014) đến các bể chứa jetA1/kerosene thuộc unit 052. Sản phẩm FO được trộn
từ các sản phẩm nặng của nhà máy, sau đó được đưa trực tiếp và liên tục đến các bể
chứa FO thuộc unit 052.


12
Sự bố trí đường ống cho phép các bể chứa xăng có thể tiếp nhận và xuất bất cứ
loại xăng nào. Từ khu bể chứa, các sản phẩm được xuất ra tàu và ra xe bồn. xăng
92/95, auto diesel có thể được xuất ra cả các bến xa bờ (Ocean) và các bến gần bờ
(Coastal). Jet A1/Kerosene, FO, LPG và propylene chỉ được xuất ra các bến gần bờ
(Coastal). Khu xuất xe bồn (unit 053) dùng để xuất tất cả các sản phẩm ngoại trừ
LPG và propylene.
1.5.3. Các yêu cầu về bể chứa
Số lượng bể chứa sản phẩm của nhà máy là 22 bể và tổng dung tích các bể

chứa sản phẩm là 397 nghìn m 3 phải đảm bảo được các yêu cầu sau để nhà máy
hoạt động ổn định, không bị gián đoạn quá lâu khi xảy ra sự cố và tồn trữ.
Các bể có sức chứa 7 ngày sản xuất bình thường cho các sản phẩm sau xăng
92/95, FO và propylene. Các bể có sức chứa 10 ngày sản xuất bình thường cho các
sản phẩm sau: jet A1/kerosene, auto diesel và LPG.
1.5.4. Các bể chứa sản phẩm nhà máy
Bể chứa xăng 95/92 có 03 bể chứa mái nổi ngoài, bể chứa auto diesel có 03 bể
chứa mái cố định, bể chứa jet A1/kerosene có 03 bể chứa mái nổi trong, bể chứa FO
có 02 bể chứa mái cố định có 03 cánh khuấy (mixers) và ống xoắn gia nhiệt bằng
hơi nước bên trong.
Mỗi bể chứa có 02 thiết bị đo mức lỏng riêng biệt. Thiết bị thứ nhất được kết
nối với hệ thống đo lường bồn bể và thiết bị thứ hai được kết nối với hệ thống ESD
cho hành động khóa khẩn cấp trong trường hợp mức lỏng rất cao và rất thấp. Đối
với bể chứa FO, nếu mức lỏng giảm xuống quá giá trị cài đặt trước (preset) thì các
cánh khuấy (mixers) bị dừng khẩn cấp thông qua hệ thống ESD. Mỗi bể có 03 điểm
lấy mẫu riêng biệt: Mẫu ở đỉnh, ở giữa và ở đáy bể. Các van lấy mẫu và điểm lấy
mẫu được đặt ở mặt đất. Chất lỏng xả ra từ các điểm lấy mẫu được đưa vào hệ
thống thu gom dầu thải (slop oil).
Các bể cầu của nhà máy lọc dầu dung quất bao gồm: Sản phẩm LPG có 05 bể
cầu, sản phẩm Propylene có 03 bể cầu. Mỗi bể cầu có 02 thiết bị đo mức lỏng riêng
biệt. Thiết bị thứ nhất được kết nối với hệ thống đo lường bồn bể và thiết bị thứ hai


13
được kết nối với hệ thống ESD cho hành động khóa khẩn cấp trong trường hợp mức
lỏng rất cao và rất thấp.Mỗi bể cầu có 02 thiết bị đo áp suất riêng biệt, thiết bị thứ
nhất kết nối với hệ thống ESD cho hành động khóa khẩn cấp trong trường hợp áp
suất rất cao, thiết bị thứ hai dùng để hiển thị thông số vận hành trên màn hình.
Tất cả các van điều khiển bằng môtơ trên đường ống vào/ra của tất cả các bồn bể
đều được điều khiển bởi hệ thống OMS (Oil Movements and Storage System).

1.5.4.1. Bể chứa xăng (TK5201 A,B,C)
Xăng 92/95 được tiếp nhận theo từng mẻ vào các bể chứa TK-5201A/B/C bằng
đường ống riêng từ các bể kiểm tra trung gian TK-5116A/B trong nhà máy. Sau khi
kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK-5201A/B/C xuất cho tàu
bằng các bơm P-5201A/B/C và xuất cho xe bồn bằng các bơm P-5203A/B. Các
bơm xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đường hút và một đường hồi lưu,
nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu riêng (minimum flow
controller).
Các bể chứa xăng 92/95 và xăng 90 có thể chuyển đổi cho nhau. Bể chứa xăng
92/95 có thể được dùng để chứa xăng 90 và ngược lại, cũng có khả năng một loại
xăng được chứa trong cả hai loại bể. Do đó các bơm xăng 92/95 cũng có thể dùng
để bơm xăng 90 và ngược lại. Tuy nhiên quá trình chuyển đổi không nên xảy ra
thường xuyên. Thông số của bể và thông số nhiên liệu xăng được trình bày trong
các bảng sau:

Bảng 1.1 Thông số của bể TK5201

Số hiệu

Sản
phẩm

Đường
kính

Chiều
cao làm

Thể tích
làm

việc m3

Lưu
lượng
nhập

Lưu
lượng
xuất ra

Lưu
lượng
đầu vào
bình

Thể tích
ở mức
LLL,


14

TK5201
A,B,C

Mogas
92/95

trong(m)


việc(m)

42,8

16

22970

m3/h

vào
m3/h
1500

3300

thường
m3/h
355

m3
2518

Bảng 1.2 Thông số nhiên liệu trong bể
Tiêu chuẩn
Mon
Ron
SG 15/15
Chì g/l max
Chưng cât

IPB, min
50%vol max
90%vol max
FBP,max
Cặn ,%
Độ ăn mòn tấm
đồng
Max,3 giờ ở 50
Áp suất hơi RVP,
kPa at 37.8 (max)
Lưu huỳnh , wt %
Độ ổn định oxy
hóa, phút (min)
Hàm lượng
Aromatics,
% (max)
Hàm lượng
Benzene,% (max)

Phương pháp thử nghiệm

Mogas 92
Chỉ số octan
83
92
0.72-0.76
(0.01)

ASTM D2700
ASTM D2699

ASTM D1298
ASTM D3237

Mogas 95
85
95
(0.01)

ASTM D86

40
120
90
215
1.5

40
120
90
215
1.5

ASTM D130

1a

1a

ASTM D323
ASTM D4294

ASTM D525

60 Mùa hè
75 Mùa đông
0.05
480

60 Mùa hè
75 Mùa đông
0.05
480

ASTM D1319

50

50

ASTM D1319

5

5

• Thông số lưu lượng bơm cho các bể TK5201
Sử dụng bơm: P-5201, P-5203, P5204 A,B
Công suất bơm lớn cho tàu
Công suất bơm nhỏ cho xe tải
Lưu lượng từ nhà máy vào bể :
Xăng A92/95 = 355 m3/hr

Nhiệt độ và áp suất vào:

P = 750 m3/h
P = 150 m3/h


15
Xăng A92/95t = 40 ℃, P = 2,4 kg/cm2g.
Nhiệt độ ,áp suất dòng ra:
Mogas 92/95 lấy ra cho tàu thủy
Mogas 92/95 lấy ra cho xe tải

t = 40℃ , P = 4,3 kg/cm2g.
t = 40 ℃ , P = 4,3 kg/cm2g.

Hình 1.4 Bể chứa xăng A92/95
1.5.4.2. Bể chưá nhiên liệu phản lực jET A1/kerosene (TK5205 A,B,C)
Jet A1/Kerosene được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5205A/B/C bằng
đường ống riêng từ phân xưởng xử lý kerosene trong nhà máy. Sau khi kiểm tra
chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK-5205A/B/C xuất cho tàu bằng các
bơm P-5213A/B/C, và xuất cho xe bồn bằng các bơm P-5215A/B. Các bơm xuất
cho tàu và cho xe bồn có chung một đường hút và một đường hồi lưu nhưng mỗi
bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu riêng (minimum flow controller).
Các thiết bị dùng để chứa và nạp các loại phụ gia chống tĩnh điện và phụ gia
chống đông vào jet A1/kerosene. Mỗi hệ thống có 2 bơm x 100% (1 làm việc, 1 dự
phòng) và các thiết bị chứa.
Các thông số cảu bể và nhiên liệu được trình bày tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.3 Thông số của bể TK5205



16

Số hiệu

Sản
phẩm

TK5205
A,B,C

JetA1/
Kerose
n

Đường
kính
trong
(m)
27.5

Chiều
cao làm
việc(m)

12.5

Thể
tích
làm
việc

m3
7407

Lưu
lượng
nhập
vào
m3/h

Lưu
lượng
xuất ra
m3/h

Lưu
lượng
đầu vào
bình
thường
m3/h

350

850

67

Bảng 1.4 Thông số nhiên liệu trong bể TK5205
Tiêu chuẩn
Khối lượng riêng ở 15 kg/m3

Chưng cất, at 101 kPa
IBP, (min)
10%, vol (max)
FBP, (max)
Độ nhớt ở -20 , cSt (max)
Chiều cao ngọn lửa không khói, mm
(min)
Nhiệt độ chớp cháy, (min)
Lưu huỳnh, wt% (max)
Độ ăn mòn tấm đồng (Cu corrosion) 3 hr
@ 100(max)
Độ ăn mòn bạc (Ag corrosion) 4hr @ 50
(max)
Độ axít, mg KOH/g (max)
Điểm đóng băng, (max)
Năng lượng riêng, kJ/kg (min)
Độ tro, wt% (max)
Chất thơm, % (max)

Phương pháp thử nghiệm
ASTM D1298
ASTM D86

720-840

ASTM D445
ASTM D1322

204
300

8
25

ASTM D93
ASTM D4294
ASTM D130

38
0.3
1

IP 227

2

ASTM D381
ASTM D3338
ASTM D3241
ASTM D482
ASTM D1319

0.015
-47
42800
0.003
22

• Thông số của bơm dùng cho các bể TK5205 A,B,C:
Sử dụng bơm : P - 5215 A,B và P - 5213 A,B.
Công suất bơm lớn cho tàu

Công suất bơm cho xa tải

Giá trị

P = 750 m3 /h.
P = 75 m3 /h.

Lưu lượng từ nhà máy vào bể:
W = 66 m3/hr
Nhiệt độ và áp suất vào bể:
T = 40℃, P = 1,7 kg/cm2g
Dòng Hồi lưu:
w = 700 m3/hr, t = 40℃ , P = 1,7 kg/cm2g

Thể
tích ở
mức
LLL,
m3
683


17
Dòng lấy ra ngoài:
Jet A1/ kerosen xuất cho tàu thủy
T = 40℃ , P = 11,7 kg/cm2g, W = 750 m3/hr
JetA1/Kerosen cho xe tải
T = 40℃, P = 4 kg/cm2g ,W = 75 – 150 m3/hr
Chú ý: nếu nhiên liệu phản lực từ nhà máy không đảm bảo chất lượng thì bể chứa
jetA1 chuyển đổi thành bể nhiên liệu kerosene.


1.5. Bể chứa nhiên liệu phản lực JetA1/Kerosene
1.5.4.3. Bể chứa dầu Auto Diesel (TK5207 A,B,C)
Auto Diesel được tiếp nhận theo mẻ không liên tục vào các bể chứa TK5207A/B/C bằng đường ống riêng từ các bể kiểm tra trung gian TK-5119A/B trong
Nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK5207A/B/C xuất cho tàu bằng các bơm P-5207A/B/C, và xuất cho xe bồn bằng các
bơm P-5209A/B. Các bơm xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đường hút và
một đường hồi lưu, nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu
riêng.Các thông số của bể được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.5 Thông số của bể TK5207

Số hiệu

Sản

Đường
kính

Chiều
cao làm

Thể tích
làm

Lưu
lượng

Lưu
lượng

Lưu

lượng
đầu vào

Thể
tích ở


18
phẩm
TK5207
A,B,C

dầu
Auto
Diesel

trong
(m)

việc
(m)

việc m3

nhập
vào
m3/h

xuất ra
m3/h


bình
thường
m3/h

56.00

19.65

48391

1400

3100

1022

Bảng 1.6 Thông số nhiên liệu trong bể TK5207
Tiêu chuẩn
Chỉ số Cetane, (min)
Chưng cất, oC at 101 kPa
50%, vol (max)
90%, vol (max)
Độ nhớt @40, cSt (max)
Nhiệt độ chớp cháy (Flash point), (min)
Nhiệt độ chảy (Pour Point), (min)
Mùa đông
Mùa hè
Độ tro, wt % (max)
Nước, %

Độ ổn định oxy hóa, mg/l (max)
Lưu huỳnh , wt% (max)
Độ ăn mòn tâm đồng, 3 giờ@ 50 (max)
Tỷ trọng (max)

Phương pháp thử nghiệm
ASTM D4737
ASTM D86
ASTM D445
ASTM D93
ASTM D97
ASTM D482
ASTM D95
ASTM D2274
ASTM D4294
ASTM D130
ASTM D4052

• Thông số bơm dùng cho các bể TK5207:
Sử dụng bơm P-5207 A,B,C (tàu) và P-5209 A,B(xe tải)
Công suất bơm cho xe tải P = 150 m3/h
Công suất bơm cho tàu

P = 750 m3/h

Dòng vào:
T = 55 , P = 3,1 kg/cm2 , W = 904 m3/hr
Dòng ra:
Từ bể chứa xuất ra tàu thủy
T= 55 , P = 9,8 kg/cm2g, W = 2800m3/hr

Từ bể chứa xuất cho xe tải
T= 55, P = 6,4 kg/cm2g , W = (150-300) m3/hr.

Giá trị
45
290
370
1.8-5.0
65
0
65
0.01
Nil
25
0.3
1.0
0.86

mức
LLL,
m3
4064


19

Hình 1.6. Bể chứa dầu Auto Diesel

1.5.4.4. Bể chứa dầu FO (TK5211A,B)
Dầu FO được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5211A/B bằng đường

ống riêng từ bộ pha trộn trên đường ống (M5403) trong khu bể chứa trung gian của
nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể TK-5211A/B
xuất cho tàu bằng các bơm P-5211A/B và xuất cho xe bồn bằng các bơm P5212A/B. Các bơm xuất cho tàu và cho xe bồn có chung một đầu hút và một đầu
hồi lưu, nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu riêng.
Đường ống dầu FO từ khu bể chứa sản phẩm đến cảng xuất sản phẩm được gia
nhiệt bằng điện liên tục. Các thông số của bể và nhiên liệu được trình bày trong các
bảng sau:
Bảng 1.7 Thông số bể dầu FO TK5211

Số hiệu

Sản
phẩm

Đường
kính
trong
(m)

Chiều
cao làm
việc
(m)

Thể tích
làm
việc
m3

Lưu

lượng
nhập
vào
m3/h

Lưu
lượng
xuất ra
m3/h

Lưu
lượng
đầu vào
bình
thường
m3/h

Thể
tích ở
mức
LLL,
m3


20
TK5211
A,B

Fuel
Oil


27.5

14.0

8299

350

850

52

653

Bảng 1.8 Thông số nhiên liệu trong bể TK5211
Tiêu chuẩn
Tỷ trọng SG@15/15, (max)
Độ nhớt, @50, cSt (max)
Hàm lượng Lưu huỳnh, wt% (max)
Nhiệt độ chớp cháy, (min)
Nhiệt độ chảy, (max)
Hàm lượng cặn và nước, vol% (max)
Hàm lượng Nước, vol% (max)
Nhiệt trị Kcal/kg, (min)
Hàm lượng Vanadi, ppm (max)
Hàm lượng Natri, ppm (max)

Phương pháp thử nghiệm
ASTM D1298

ASTM D445
ASTM D4294
ASTM D93
ASTM D97
ASTM D1796
ASTM D95
ASTM D240
ASTM D5863
ASTM D5863

• Thông số bơm dùng cho bể TK5211:
Sử dụng bơm : P-5211A,B (cho tàu) và P-5212A,B (xe tải).
Công suất bơm cho tàu

P = 750 m 3/h.

Công suất bơm cho xe tải

P = 75 m3/h.

Dòng vào:
T = 70 , P = 2,5 kg/cm2g, W = 52 m3/hr.
Dòng ra:
Xuất từ bể cho tàu thủy
T = 85, P = 2,5 kg/cm2g, W = 700 m3/hr.
Xuât từ bể cho xe tải
T = 85, P = 14,2 kg/cm2g, W = 75 m3/hr.

Giá trị
0.96

160
2.0
66
+21
1
0.5
9800
200
100


21

Hình.1.7. Bể chứa Fuel oil

1.5.4.5. Bể chứa khí hóa lỏng LPG TK5212 A,B,C,D,E
LPG được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5212A/B/C/D/E bằng đường
ống riêng từ nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể
TK-5212A/B/C/D/E xuất cho tàu bằng các bơm P-5223A/B. Các bơm có chung một
đầu hút và một đầu hồi lưu nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi
lưu riêng. Các bể LPG được lắp đặt các đầu dò lửa để đảm bảo an toàn trong phòng
chống cháy nổ.
Ethylmercaptan được dùng để tạo mùi cho LPG. Ethylmercaptan được chứa
trong các thùng đặc biệt và được chuyển vào thiết bị chứa bằng cách dùng khí nitơ
để đẩy. Ethylmercaptan được nạp vào đường xuất LPG cho tàu và được điều khiển
tự động dựa trên lưu lượng xuất sản phẩm. Các thông số của bể được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 1.9 Thông số của bểkhí hóa lỏng LPG TK5212

Số hiệu


Sản
phẩm

Đường
kính
trong
(m)

Chiều
cao làm
việc
(m)

Thể
tích
làm
việc
m3

Lưu
lượng
nhập
vào
m3/h

Lưu
lượng
xuất ra
m3/h


Lưu
lượng
đầu vào
bình
thường
m3/h

Thể
tích ở
mức
LLL,
m3


22
TK5212
A,B,C,D,
E

LPG

21.20

17.5

4511

200


400

79.5

Bảng 1.10 Thông số nhiên liệu bể LPG TK5212
Tiêu chuẩn
Tỷ trọng SG 15/4(min)
Áp suất hơi, kPa@38oC
Thành phần
C3, mol%
C4, mol%
C5+, mol% (max)
Độ ăn mòn tấm đồng kim loại, 1hr
@38 (max
Nước tự do, % hàm lượng
Nhiệt trị, MJ/kg
Lưu huỳnh tổng, ppm wt (max)
H2S, ppm (max)

Phương pháp thử nghiệm
ASTM D1657 or D2598
ASTM D1267
UOP 539/ ASTM D2163
UOP 539/ ASTM D2163
UOP 539/ ASTM D2163
UOP 539/ ASTM D2163
ASTM D1838
Quan sát bằng mắt thường
ASTM D3588
ASTM D4045 or D6667

ASTM D6228

• Thông số lưu lượng của bơm dùng cho các bể TK5212
Sử dụng bơm đứng P-5223 A,B.
Công suất bơm cho tàu : P = 750 m3/h
Dòng vào từ nhà máy :
T= 40, P = 9,5 kg/cm2g, W = 79,5 m3/hr.
Dòng ra tới tàu thủy :
T= 40, P = 7,0 kg/cm2g, W = 400m3/hr.

Giá trị
0.5
480-820
20-50
50-80
1.5

40-55
170
0.5

176


23

Hình 1.8. Bể chứa khí hóa lỏng LPG
1.5.4.6. Bể chứa propylene (TK5213 A,B,C)
Propylene được tiếp nhận liên tục vào các bể chứa TK-5213A/B/C bằng đường
ống riêng từ nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được bơm từ các bể

TK-5213A/B/C xuất cho tàu bằng các bơm P-5225A/B. Các bơm có chung một đầu
hút và một đầu hồi lưu nhưng mỗi bơm có 01 bộ điều khiển lưu lượng dòng hồi lưu
riêng.
Để tránh ngưng tụ hơi propylene trong đường ống hồi, quá trình gia nhiệt bằng
điện sẽ được tiến hành liên tục từ cần xuất sản phẩm đến điểm đầu vào khu bể chứa
sản phẩm, nhiệt độ được duy trì ở 40, trong phạm vi khu bể chứa sản phẩm các
đường ống này được gia nhiệt bằng hơi nước thấp áp. Các thông số của bể được
trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.11 Thông số của bể chứa propylene TK5213

Số hiệu

TK5213

Sản phẩm

Đường
kính
trong
(m)

Chiều
cao làm
việc
(m)

Thể
tích
làm
việc m3


Lưu
lượng
nhập
vào
m3/h

Lưu
lượng
xuất ra
m3/h

Lưu
lượng
đầu vào
bình
thường
m3/h

Thể
tích ở
mức
LLL,
m3


24
A,B,C

propylen

e

19.35

14.33

3339

200

400

36.8

59

Bảng 1.12 Thông số nhiên liệu trong bể propylene TK5213
Tiêu chuẩn
Chất lượng
Propylene, wt% (min)
Parafins tổng mol% (max)
Methane ppm wt (max)
Ethylene ppm wt (max)
Ethane ppm wt (max)
C4+ ppm (max)
Hydrogen ppm wt (max)
Nitrogen ppm wt (max)
CO ppm wt(max)
CO2, ppm wt(max)
NH3, ppm wt(max)

Hàm lượng Oxy, ppm wt(max)
Hàm lượng Oxit, ppm wt(max)
Hàm lượng Clo, ppm wt(max)
Tổng hàm lượng lưu huỳnh, ppm
wt(max)
Hàm lượng CS, ppm wt(max)
Hàm lượng Asene, ppm wt(max)
Hàm lượng phốt pho, ppm
wt(max)
Hàm lượng Antimoni, ppm
wt(max)
Độ ẩm, ppm wt(max)

Phương pháp thử nghiệm
ASTM D2712
ASTM D2712
ASTM D2712
ASTM D2712
ASTM D2712
ASTM D2712
ASTM D2504
ASTM D2504
ASTM D2504
ASTM D2504
UOP-936/UOP-939
Bộ phân tích Oxy
UOP-496
ASTM D2384
ASTM D4468/D6667


Giá trị
Phẩm cấp polymer
99.6
0.4
20
25
300
50
20
100
0.33
1

1
1

ASTM D6228
UOP 834-32
ASTM D6228

2
0.03
0.03

Đo phổ

0.03

ASTM D5454


Bão hòa

• Thông số của bơm dùng cho các bể TK5213
Sử dụng bơm P- 5225 A,B.có công suât:
P = 750 m3/h
Dòng vào từ nhà máy :
T= 40, P = 18,2 kg/cm2g, W = 36,8 m3/hr
Dòng ra :
T= 40, P = 25,7 kg/cm2g, W= 400 m3/hr


25

Hình 1.9. Bể chứa Propylene
1.5.4.7. Bể chứa dầu bùn,dầu thải các bể chứa TK-5214 A/B
Bể chứa dầu thải (TK-5214) tiếp nhận dầu thải từ thiết bị chứa dầu thải (D5209) và từ khu vực xuất xe bồn (unit 053, trong quá trình kiểm định thiết bị). Dầu
thải được chuyển về Nhà máy để xử lý lại.Bơm P-5226 bơm chuyển dầu thải từ
thiết bị D-5209 đến bể chứa TK-5214. Bơm P-5226 tự động tắt/mở dựa trên mức
lỏng trong thiết bị chứa D-5209. Các thông số được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1.13 Thông số bể chứa dầu bùn,dầu thải các bể chứa TK-5214

Số hiệu

Sản
phẩm

TK5214
A,B


Dầu
thải

Đường
kính
trong
(m)

Chiều
cao làm
việc
(m)

Thể tích
làm
việc m3

Lưu
lượng
nhập
vào
m3/h

Lưu
lượng
xuất ra
m3/h

Lưu
lượng

đầu vào
bình
thường
m3/h

17.90

10.40

2600

85

80

85

1.5.4.8. Bể chứa nước (TK-5219A/B)

Thể
tích ở
mức
LLL,
m3
277


×