Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương môn học Sau đại học: NHỮNG VẤN ĐỀ HIỆN ĐẠI VỀ LUẬT HÌNH SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.33 KB, 6 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT

Đề cương môn học Sau đại học:

NHỮNG VẤN ĐỀ HIỆN ĐẠI VỀ LUẬT HÌNH SỰ

Hà Nội – 2015


Thông tin về giảng viên
1. Họ và tên
Chức danh khoa học, học vị
Địa điểm làm việc
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Email

:
:
:
:
:
:

Trịnh Quốc Toản
Giảng viên chính, Phó giáo sư, Tiến sĩ
P.208 nhà E1, ĐHQGHN
Bộmôn Tư pháp hình sự, Khoa Luật, ĐHQGHN
CQ: 043.7547512; DĐ: 0904164106




2. Họ và tên
Chức danh khoa học, học vị
Địa điểm làm việc
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Email

:
:
:
:
:
:

Lê Văn Cảm
Giáo sư, tiến sỹ khoa học
P.208 nhà E1, ĐHQGHN
Bộ môn Tư pháp hình sự, Khoa Luật, ĐHQGHN
CQ: 043.7547512; DĐ: 0919814589


3. Họ và tên
Chức danh khoa học, học vị
Địa điểm làm việc
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Email


:
:
:
:
:
:

Trịnh Tiến Việt
Giảng viên, tiến sỹ
P.208 nhà E1, ĐHQGHN
Bộ môn Tư pháp hình sự, Khoa Luật, ĐHQGHN
CQ: 043.7547512; DĐ: 0945586999


4. Họ và tên
Chức danh khoa học, học vị
Địa điểm làm việc
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Email

:
:
:
:
:
:

Nguyễn Ngọc Chí
Giảng viên cao cấp, Phó giáo sư, Tiến sĩ

P.208 nhà E1, ĐHQGHN
Bộ môn Tư pháp hình sự, Khoa Luật, ĐHQGHN
CQ: 043.7547512; DĐ: 0903408336


5. Họ và tên
Chức danh khoa học, học vị
Địa điểm làm việc
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại
Email

:
:
:
:
:
:

Nguyễn Khắc Hải
Giảng viên, Tiến sĩ
P.208 nhà E1, ĐHQGHN
Bộ môn Tư pháp hình sự, Khoa Luật, ĐHQGHN
CQ: 043.7547512; DĐ: 0946.555595



I. KHÁI QUÁT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học

:
Những vấn đề hiện đại về Luật hình sự
- Môn học
:
Bắt buộc
- Mã môn học
:
CRL6020
- Số tín chỉ
:
03
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết
:
27
+ Thực hành
:
09
+ Tự học
:
09
2. Đối tượng học và điều kiện tiên quyết
- Đối tượng: + Học viên cao học chuyên ngành Luật Hình sự
+ Nghiên cứu sinh chuyên ngành Luật Hình sự chưa có bằng Thạc sĩ
- Môn học tiên quyết: không có
3. Chuẩn đầu ra của môn học
- Nắm vững được một cách có hệ thống, toàn diện, có tính cập nhật về luật hình sự được
giải quyết trong môn học này
- Có óc tư duy và phương pháp nghiên cứu khoa học, đặc biệt là khả năng phát hiện vấn
đề và nghiên cứu so sánh trong khoa học pháp lý hình sự.

- Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề đặt ra trong
hoạt động thực tiễn cũng như trong nghiên cứu khoa học, đặc biệt là trong việc viết luận văn tốt
nghiệp của mình.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Trang bị cho người học các kiến thức lý luận và chuyên sâu và cập nhật đạo luật hình sự và
các trường hợp loại trừ tính chất tội phạm của hành vi, trên cơ sở đó người học được tiếp cận mối
quan hệ giữa tội phạm với các chế định khác liên quan đến tội phạm trong Luật hình sự như:
chức năng, nhiệm vụ của luật hình sự, nguồn của luật hình sự, hiệu lực của đạo luật hình sự, loại
trừ trách nhiệm hình sự, v.v..
5. Nội dung cơ bản của môn học
Phần thứ nhất. Nhập môn luật hình sự
I. Khái niệm, các lĩnh vực thể hiện, đối tượng, mục đích
và phương pháp điều chỉnh của luật hình sự.
II. Các quan hệ pháp luật hình sự và chức năng của luật hình sự.
Nguồn và nhiệm vụ của luật hình sự.
III. Khoa học luật hình sự .
Phần thứ hai.Đạo luật hình sự


I. Khái niệm, những thuộc tính cơ bản và
ý nghĩa xã hội-pháp lý của đạo luật hình sự.
II. Thực tiễn xét xử và đạo luật hình sự.
III. Chế định về hiệu lực của đạo luật hình sự.
IV. Chế định dẫn độ những người phạm tội.
V. Pháp điển hóa luật hình sự Việt Nam lần thứ hai – BLHS năm 1999.
VI. Mô hình lý luận chung về đạo luật hình sự.
Phần thứ ba. Những trường hợp (tình tiết) loại trừ
tính chất tội phạm của hành vi
I. Ý nghĩa của việc nghiên cứu, khái niệm, hệ thống và bản chất pháp lý
của các trường hợp (tình tiết) loại trừ tính chất tội phạm (TCTP) của hành vi.

II. Chế định sự kiện bất ngờ.
III. Gây thiệt hại về mặt pháp lý hình sự nhưng chưa đủ tuổi chịu TNHS.
IV. Gây thiệt hại về mặt pháp lý hình sự trong
tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự .
V. Tính nguy hiểm cho xã hội không đáng kể của hành vi.
VI. Chế định phòng vệ chính đáng.
VII. Chế định tình thế cấp thiết.
VIII. Về một số trường hợp loại trừ TCTP của hành vi khác chưa được
quy định trong pháp luật hình sự (PLHS) Việt Nam hiện hành.
IX. Mô hình lý luận chung của chế định các tình tiết (trường hợp)
loại trừ TCTP của hành vi trong pháp luật hình sự PLHS Việt Nam.
6.Nội dung chi tiết của môn học
STT

Nội dung

1

Khái niệm, các lĩnh vực thể hiện, đối tượng, mục đích và phương
pháp điều chỉnh của luật hình sự
Các quan hệ pháp luật hình sự và chức năng của luật hình sự;
nguồn, nhiệm vụ của luật hình sự và khoa học luật hình sự
Khái niệm, những thuộc tính cơ bản và ý nghĩa xã hội-pháp lý của
đạo luật hình sự
Thực tiễn xét xử và đạo luật hình sự
Chế định về hiệu lực của đạo luật hình sự và chế định dẫn độ
những người phạm tội
Pháp điển hóa luật hình sự Việt Nam lần thứ hai – BLHS năm

2

3
4
5
6


thuyết
3

Thực
hành

3
3
3

3
3

Tự
học


7

8
9
10
11
12

13
14
15

1999 và Mô hình lý luận chung về đạo luật hình sự
Ý nghĩa của việc nghiên cứu, khái niệm, hệ thống và bản chất pháp
lý của các trường hợp (tình tiết) loại trừ tính chất tội phạm (TCTP)
của hành vi
Chế định sự kiện bất ngờ
Gây thiệt hại về mặt pháp lý hình sự nhưng chưa đủ tuổi chịu
TNHS
Gây thiệt hại về mặt pháp lý hình sự trong tình trạng không có
năng lực trách nhiệm hình sự
Tính nguy hiểm cho xã hội không đáng kể của hành vi
Chế định phòng vệ chính đáng
Chế định tình thế cấp thiết
Về một số trường hợp loại trừ TCTP của hành vi khác chưa được
quy định trong pháp luật hình sự (PLHS) Việt Nam hiện hành
Mô hình lý luận chung của chế định các tình tiết (trường hợp) loại
trừ TCTP của hành vi trong pháp luật hình sự PLHS Việt Nam
Tổng cộng giờ tín chỉ

3

3

3
3
3
3

3
3

3
27

09

7. Kiểm tra đánh giá
Môn học áp dụng phương thức đánh giá liên tục. Kết quả đánh giá được quy vào 02 đầu
điểm như sau:
- Điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên (chuyên cần) và định kỳ (bài tập cá nhân hoặc bài
tập lớn) có tỉ lệ = 40% (tương ứng với các nhóm vấn đề được nêu trong Đề cương môn học Sau
ĐH này).
- Điểm trả thi vấn đáp môn học cuối kỳ có tỉ lệ = 60%.
Trong quá trình kiểm tra-đánh giá người học, giảng viên Sau ĐH có tính đến tinh thầnthái độ của việc học tập, sự tham gia thảo luận trao đổi ở trên lớp, cũng như của việc triển khaitính trung thực và nội dung khoa học của các bài tập các nhân, bài tập lớn của học viên.
8. Danh mục các tài liệu tham khảo
1. Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1985.
2. Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1999.
3. Hệ thống hóa luật lệ về hình sự. TANDTC xuất bản. Tập I (1945-1974). Hà Nội, 1975.
4. Hệ thống hóa luật lệ về hình sự. TANDTC xuất bản. Tập II (1975-1978). Hà N ội, 1979.
5. Lê Văn Cảm. Sách chuyên khảo sau đại học:Những vấn đề cơ bản trong khoa học luật
hỡnh sự (Phần chung). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
6. Lê Văn Cảm. Một số vấn đề cấp bách của khoa học pháp lý Việt Nam trong giai đoạn xây
dựng Nhà nước pháp quyền (Sách chuyên khảo). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012.

09


7. Trịnh Tiến Việt. Bình luận khoa học-thực tiễn về một số vấn đề của pháp luật hình sự.

NXB T pháp. Hà Nội, 2004.
8. Trịnh Tiến Việt. Hoàn thiện các quy định của Phần chung Bộ luật hình sự trước yêu cầu
mới của đất nước. NXB Chính trị Quốc gia-Sự thật. Hà Nội, 2012.
9. Trịnh Tiến Việt. Tội phạm và trách nhiệm hình sự. NXB Chính trị Quốc gia-Sự thật. Hà
Nội, 2012.
10. Nguyễn Ngọc Hòa, Tội phạm và cấu thành tội phạm, NXB Công an nhân dân, Hà Nội,
2005.



×