Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng công nghệ phần mềm chương 4 mô hình hóa hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.81 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Chương 4:

MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
Thời gian: 3 tiết

Giảng viên: ThS. Dương Thành Phết
Email:

Website:
Tel: 0918158670 – facebook..com/DuongThanhPhet
1




NỘI DUNG



1. Mô hình hóa dữ liệu

2

2. Mô hình hóa chức năng
3. Mô hình hóa luồng thông tin





1. MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU(Data modeling)



 Mô hình hoá dữ liệu trong CNPM là quá trình tạo ra
mô hình dữ liệu bằng cách áp dụng các mô tả dữ liệu
sử dụng các kỹ thuật mô hình.

3

 Mô hình hoá dữ liệu xác định và phân tích các yêu
cầu dữ liệu cần thiết cho quá trình nghiệp vụ của một
tổ chức.
 Các yêu cầu dữ liệu được biểu diễn bởi mô hình dữ
liệu khái niệm và được cài đặt trong mô hình dữ liệu
logic






1. MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU(Data modeling)

4

Quá trình mô hình hoá dữ liệu





2. MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG



 Mô hình chức năng là biểu diễn có cấu trúc về các chức
năng, các hoạt động, và các quá trình bên trong hệ
thống.

5

 Phân rã chức năng là quá trình phân rã các mối quan
hệ có tính chức năng thành các phần nhỏ hơn mà dựa
vào đó có thể xây dựng lại hệ thống




2. MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG



Ví dụ về phân rã chức năng:

6





2. MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG
Phương pháp:
 Sử dụng biểu đồ khối luồng chức năng


 Sử dụng kỹ thuật phân tích và thiết kế hướng cấu trúc

7




3. MÔ HÌNH HÓA LUỒNG THÔNG TIN



 Biểu đồ luồng dữ liệu là biểu diễn đồ hoạ của luồng dữ
liệu trong một hệ thống thông tin.

8

 Mỗi sơ đồ dòng dữ liệu thường gồm các thành phần
chức năng hoặc tiến trình, dòng dữ liệu, kho dữ liệu và
các đối tượng.
 Chức năng: trong sơ đồ dòng dữ liệu, chức năng hay
tiến trình là một quá trình biến đổi thông tin.
 Từ thông tin đầu vào nó biến đổi, tổ chức lại thông tin,
bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới, tổ chức
thành thông tin đầu ra, phục vụ cho hoạt động của hệ

thống như lưu vào kho dữ liệu hoặc gửi cho các tiến
trình hay đối tượng khác




3. MÔ HÌNH HÓA LUỒNG THÔNG TIN



 Dòng dữ liệu: Dòng dữ liệu là dòng chuyển dời thông
tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình,một chức năng, một
kho dữ liệu hoặc một đối tượng nào đó.

9

 Các thành phần của dòng dữ liệu bao gồm đường biểu
diễn dòng, mũi tên chỉ hướng dịch chuyển thông tin và
tên của dòng.

 Cân chú ý là các dòng dữ liệu khác nhau phải mang
tên khác nhau, và các thông tin trải qua thay đổi thì
phải có tên mới cho phù hợp.




3. MÔ HÌNH HÓA LUỒNG THÔNG TIN




 Kho dữ liệu: Trong sơ đồ dòng dữ liệu, kho dữ liệu thể
hiện các thông tin cần lưu trữ.

10

 Dưới Dạng vật lý, kho dữ liệu này có thể là tập tài liệu,
cặp hồ sơ hoặc tệp thông tin trên đĩa.
 Trong sơ đồ dòng dữ liệu, dưới tên kho dữ liệu chúng
ta sẽ chỉ quan tâm tới các thông tin được chứa trong
đó.
 Trong một trang sơ đồ dòng dữ liệu ta có thể đặt một
kho dữ liệu ở nhiều chỗ, nhằm giúp việc thể hiện các
dòng dữ liệu trở nên dễ dàng hơn.




3. MÔ HÌNH HÓA LUỒNG THÔNG TIN



 Tác nhân ngoài: Tác nhân ngoài có thể là một người,
một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài hệ thống,
nhưng có mối liên hệ với hệ thống.

11

 Tác nhân trong: Tác nhân trong là một chức năng hoặc
một tiến trình bên trong hệ thống, được miêu tả ở trang

khác của sơ đồ.




3. MÔ HÌNH HÓA LUỒNG THÔNG TIN



 Sơ đồ ngữ cảnh: Sơ đồ ngữ cảnh(Context Diagrams)
bao gồm ba nhóm thành phần:

12

 Thành phần chính là một vòng tròn nằm ở vị trí
trung tâm vủa sơ đồ, biểu thị cho toàn bộ hệ thống
đang được nghiên cứu.
 Xung quanh vòng tròn trung tâm này là tất cả các
phần tử bên ngoài, có quan hệ với hệ thống (tác
nhân ngoài).
 Tất cả các đường truyền thông tin vào và ra khỏi hệ
thống (nghĩa là nối hệ thống với mọi tác nhân ngoài
của nó).




3. MÔ HÌNH HÓA LUỒNG THÔNG TIN




Ví dụ về biểu đồ luồng dữ liệu

13




BÀI TẬP
1. Trình bày Biểu đồ Phân rã chức năng
2. Trình bày biểu đồ luồng dữ liệu

14

14



×